Thông tin mới về du học Hàn Quốc và danh sách phân loại trường đại học tại Hàn Quốc năm 2020
Chính phủ Hàn Quốc luôn có những thông tin thay đổi về du học Hàn Quốc cũng như những thay đổi về quy định xin visa.Vậy hãy cùng Vietnamstudent tìm hiểu thông tin du học Hàn Quốc 2020 có những thay đổi gì mới nhé.
Lý do phân loại mức độ xin visa khó dễ của trường đại học tại Hàn Quốc
Những năm trở lại đây, số lượng sinh viên Việt Nam đi du học nước ngoài đặc biệt là các quốc gia phát triển dần trở nên nhiều hơn. Hàn Quốc được lọt top một trong những quốc gia xinh đẹp vừa có nền tảng vững mạnh về giáo dục cũng như kinh tế, đây chính là lý do hiển nhiên vì sao các bạn trẻ hiện nay lại chọn đây là điểm đến du học lý tưởng. Tuy nhiên cũng bởi ngày càng có nhiều du học sinh không chỉ từ Việt Nam mà còn các quốc gia khác, đến học tập tại các trường đại học tại Hàn Quốc, nên cũng có nhiều vấn đề xảy ra liên quan đến các du học sinh quốc tế mà các trường đại học cũng như chính phủ Hàn Quốc không kiểm soát được, đó là việc du học sinh bỏ học, trốn ra ngoài sống lưu vong. Để thắt chặt và đảm bảo các du học sinh quốc tế khi đến Hàn Quốc có mục đích học tập rõ ràng, không phải vì mục đích lợi dụng con đường đi du học để bỏ trốn, sống lưu vong kiếm tiền gửi về nhà. Hàng năm, chính phủ Hàn Quốc sẽ có những thay đổi về cách thức xét duyệt visa, có các chế độ, quy định và phân loại đối với các trường đại học tại Hàn Quốc đang tuyển sinh và xin cấp thị thực visa cho các du học sinh quốc tế. Đầu tiên các bạn cần phải biết và phân biệt được các loại trường sau đây: Nhóm trường top 1% visa thẳng Hàn Quốc là gì ? Nhóm trường chứng nhận Hàn Quốc là gì ?Nhóm trường hạn chế visa là gì ?
Nếu như bạn vẫn chưa có hiểu về phân loại các trường cho mình và đang tìm câu trả lời cụ thể thì sau đây sẽ là những gì bạn đang cần. Bắt đầu nào!
Nhóm trường top 1% visa thẳng là gì?
Trường top 1% visa thẳng Hàn Quốc là các trường cao đẳng, đại học và cao học tại Hàn Quốc có tỉ lệ sinh viên quốc tế được cấp visa du học nhưng bỏ trốn, sống lưu vong bất hợp pháp dưới 1% trên tổng số sinh viên quốc tế đang theo học tại trường do Uỷ ban thẩm định của Đại sứ Quán Hàn Quốc và Bộ tư pháp Hàn Quốc xét duyệt.
the nao la truong top 1%
Tiếp theo bạn nên tìm hiểu thế nào là visa thẳng? Visa thẳng hay còn gọi là visa code được Bộ tư pháp Hàn Quốc thông qua. Theo đó: các du học sinh Việt Nam hay du học sinh quốc tế khi đăng ký theo học tại các trường Cao đẳng, Đại học hoặc Cao học tại Hàn Quốc có tỉ lệ sinh viên bỏ trốn bất hợp pháp dưới 1% thì sẽ được miễn giảm hồ sơ và có thể xin mã visa code ở Cục xuất nhập cảnh Hàn Quốc tại địa phương của trường đó.
Bây giờ bạn đã biết nhóm trường top 1% visa thẳng là thế nào rồi đó. Dưới đây là danh sách các trường Cao đẳng, Đại học, Cao học thuộc nhóm trường top 1% visa thẳng. Và hãy tìm hiểu thông tin xem trường nào phù hợp với bạn nhé!
39 trường thuộc nhóm trường top 1% visa thẳng
Hệ đại học - 22 trường
Cao học ACTSĐại học Hansei Đại học Konkuk Đại học Myongji Đại học Chungang Đại học Chungwoon Đại học Khoa học và Công nghệ Pohang Đại học Quốc gia Seoul Đại học Sogang Đại học Hongik Đại học Seoul Sirip Đại học Yonsei Đại học Nữ sinh Ewha Đại học Kookmin Đại học Nữ sinh Sungshin Đại học Kosin Đại học Dankook Đại học Seoul Theological Đại học Hanyang (ERICA) Đại học Gwangju Đại học Yonsei (Wonju) Đại học Mokwon Hệ cao đẳng - 6 trường
Học viện Truyền thông và Nghệ thuật Dong-ah (Dong-Ah Institute of Media and Arts ) Trường cao đẳng kỹ thuật Inha(Inha Technical College) Viện Khoa học và Công nghệ Dongwon ( Dongwon institute of Science and Technology ) Học viện nghệ thuật Seoul( Seoul institute of the arts ) Trường cao đẳng Yeungjin ( Yeungjin College ) Trường cao đẳng thông tin Woosong (woosong information college) Hệ cao học - 11 trường
Đại học Khoa học và Công nghệ ( UST university of science and technology National cancer center graduate school of cancer science and policy Đại học Luật và Kinh doanh quốc tế ( transnational law and business university) Dongbang culture university Trường Khoa học & Công nghệ tích hợp Seoul (Seoul school of integrated sciences and technologies) Sunhak universal peace graduate university Trường Chính sách công và Quản lý KDI(KDI school of public policy and management) Kings kepco international nuclear graduate school Đại học Torch Trinity(Torch trinity graduate university) Đại học Ngoại ngữ Hàn Quốc phân viện Seoul(Seoul university of foreign studies) Học viện nghiên cứu Hàn Quốc(The academy of korean studies)
Nhóm trường chứng nhận Hàn Quốc là gì ?
Đó là từ tháng 3 tức là kì học mùa xuân của năm 2020 tr�� đi, bộ giáo dục Hàn Quốc đã chính thức đưa ra quy định phân loại nhóm trường được chứng nhận bởi cục quản lý xuất nhập cảnh Hàn Quốc,và được nhận chứng chỉ IEQAS. Chứng chỉ IEQAS là chứng chỉ đánh giá chất lượng giáo dục quốc tế của bộ giáo dục Hàn Quốc dành cho các trường cao đẳng, đại học, và cao học. Tiêu chí đánh giá dựa trên nhiều yếu tố như: Tỉ lệ sinh viên quốc tế bỏ trốn bất hợp pháp phải dưới 10%Mức học phí và điều kiện ký túc xá dành cho các sinh viên quốc tế.
Thông tin mới về du học Hàn Quốc này nghĩa là gì? Đó là khi bạn là du học sinh và đăng ký nhập học tại các trường đã được chứng nhận thì sẽ đủ điều kiện, được đại sứ quán ưu tiên cấp Visa mà không cần đến hình thức phỏng vấn hay nộp tiền chống trốn 10,000 usd ( xem phần dưới để biết). Tuy nhiên điều kiện du học sinh cần chuẩn bị là phải trau dồi và có chứng chỉ một trong hai ngôn ngữ tiếng Anh và tiếng Hàn.
nhóm trường chứng nhận Hàn Quốc
Danh sách 77 trường thuộc nhóm trường công nhận của năm 2020
Hệ đại học - 66 trường
Đại học Gachon Đại học Catholic Đại học konyang Đại học Kyungnam Đại học Kyungdong Đại học Kyungbuk Đại học Kyunghee Đại học Korea (Sejong) Đại học Nazarene Hàn Quốc Đại học Daegu catholic( catholic university of daegu) Đại học DaeguDaecheon College Đại học Dongseo(Dongseo University) Đại học Donga(Dongga University) Đại học Pai ChaiĐại học ngoại ngữ Busan Đại học Seokyeong(Seokyong University Đại học Khoa học và Công nghệ Quốc gia Seoul (seoul national university of science and technology) Đại học sunmoonĐại Học Sungkyungkwan Đại học Semyung Đại học nữ sinh Sookmyung Đai học quốc gia Sunchon (Sunchon National University) Đại học Silla Đại học Ajou Đại học Yeungnam Đại học Woosong Đại học Inje Đại học Inha Đại học quốc gia Jeobuk Đại học Jeonju Đại học Jeju Đại học quốc gia Chungnam Đại học quốc gia Chungbuk Đại học quốc gia Hankyong Đại học Công nghệ và Giáo dục Hàn Quốc (korea university of technology and education) Đai học Hanshin Đại học Bách khoa Hàn Quốc (korea polytechnic university) Đại học Ngoại ngữ Hàn Quốc(hankuk university of foreign studies) Đại học hàng không vũ trụ Hàn Quốc(korea aerospace university) Đại học Hannam Đại học Hanbat Đại học Hanseo Đại học Hanyang Đại học Honam Đại học Howon Đại học Hoseo Đai học nữ sinh Gangeung Đại hoc Gangwon Đại học nữ sinh Kwangju Đại học Daegu Hanny Đại học Daejin Đại học Pukyong Đại học Daejin Đại học Pukyong Đại học Sejong Đại học Soonchunghyang Đại học Soongil Đại học Cheongju Đại học Handong Đại học Hansung Đại học nữ sinh Duksung Đại học Sehan Viện Khoa học và Công nghệ Quốc gia Ulsan Đại học Giao thông Quốc gia Hàn Quốc (korea national university of transportation) Đại học Hàng hải & Đại dương Hàn Quốc(Korea Maritime & Ocean University)
Hệ cao đẳng - 11 trường
Đại học Kyungpook Cao đẳng Keimyung Đại học Bucheon Cao đăng Yeungnam Cao đẳng kỹ thuật Jeonju (Jeonju Technical College) Đại học jeju Hana Đại học nữ sinh Hanyang Đại học HosanĐại học Koje Đại học kỹ thuật Daegu(Daegu technical university) Cao đẳng Jeonju Kijeon
Nhóm trường hạn chế visa là gì? hay nhóm trường không chứng nhận là gì?
Nhóm trường không chứng nhận là những trường không được nhận Chứng chỉ IEQA của bộ giáo dục Hàn Quốc. Khi xin visa du học của những trường thuộc nhóm này các bạn phải chuẩn bị 1 bộ hồ sơ du học Hàn Quốc đầy đủ. Và phải ký quỹ 10,000 usd vào ngân hàng của hàn quốc và bị phong tỏa tài khoản này trong vòng 1 năm. Sau khi sang nhập học được 6 tháng thì có thể giải ngân 1 nửa số tiền là 5000 usd, và 5000 usd còn lại sẽ được giải ngân sau khi nhập học được 1 năm.
Nhóm trường hạn chế visa tại Hàn Quốc
Dưới đây là danh sách các trường hạn chế visa mà bạn nên biết
Hệ đại học - 14 trường
Đại học Gyeongj Đại học Golf Hàn Quốc Đại học Giáo dục Hàn Quốc Đại học Gangneung Yeongdong Đại học Dongyang Đại học Dongshin Đại học Dongguk (Gyeongju) Đại học DongBusan Đại học Daeshin Đại học Daekyeung Đại học Catholic Kwandong Đại học Calvin Đại học Bách khoa Hallym Đại học Ansan
Hệ cao đẳng - 6 trường
Cao đẳng Pohang Cao đẳng nghề Koguryeo Cao đẳng Khoa học Ulsan Cao đẳng Khoa học Mokpo Cao đẳng Khoa học Andong Cao đẳng Gimhae
Hệ cao học - 7 trường
Cao học Sungsan Hyodo Cao học Seoul Bible Graduate School of Theology Cao học RTS (Reformed Graduate University) Cao học Phúc lợi Xã hội SeoulCao học KUiS (Korea University of International Studies) Cao học IGSE (International Graduate School of English) Cao học Daehan Theological
4 quy định thay đổi về cách xin visa du học Hàn Quốc năm 2020
Theo chỉ thị của Bộ Tư Pháp Đại Hàn Dân Quốc, để ngăn ch��n và giảm thiểu tỷ lệ du học sinh bất hợp pháp tại Hàn Quốc, từ ngày 01/10/2019 sẽ thay đổi chế độ visa đối với dạng visa du học như sau: Đẩy mạnh Visa điện tử và Visa mã code.Kinh phí du học và chế độ bảo lãnh tài chính đối với đạng du học sinh học tiếng.Qui định về nâng cao tiêu chuẩn năng lực ngoại ngữ của du học sinh.Qui định về phỏng vấn Visa du học, và thay đổi về qui định nộp lại Visa.
Phân loại visa du học hàn quốc
Visa điện tử và Visa mã code
Đối với dạng visa học tiếng (D-4-1) tất cả các trường thuộc vào danh sách trường không được chứng nhận và tất cả các trường hạn chế visa khi muốn nhập học vào các trường này các bạn chỉ được phép thu nộp theo dạng visa mã code. Đăng ký online thông qua hệ thống visa điện tử thuộc cục xuất nhập cảnh theo đúng khu vực của trường muốn nhập học. Ngoài ra đối với trường hợp những trường được chứng nhận cũng được Bộ Tư Pháp Đại Hàn Dân Quốc khuyến khích tham khảo để thu nộp bằng hình thức visa điện tử và visa mã code. Kinh phí du học và chế độ bảo lãnh tài chính đối với học sinh học tiếng D4-1
Theo qui định đối với học sinh Việt Nam đăng ký nhập học vào nhóm trường không chứng nhận để được cấp Visa thì học sinh phải chứng minh tài chính 9.000$ và tên sổ tiết kiệm phải là tên học sinh hoặc tên bố mẹ. Nhưng từ 01/10/2019 sẽ thay đổi qui định như sau: Người muốn đăng ký visa du học phải đăng ký sản phẩm tín dụng “bảo lưu phí chi trả" và gửi 10.000$ tại nhưng ngân hàng Hàn Quốc có chi nhánh tại Việt Nam hoặc những ngân hàng Việt Nam có chi nhánh tại Hàn Quốc sau khi đăng ký và gửi tiền xong người đăng ký visa phải nộp tài liệu chứng minh cùng với bộ hồ sơ xin cấp visa. Bảo lưu phí chi trả là gì?
Bảo lưu phí chi trả tức là sau khi gửi 10000$ và sau khi bạn nhập học 6 tháng tại Hàn Quốc thì bạn sẽ được rút trước 5000$ và 6 tháng tiếp theo sẽ được rút 5000$ còn lại. Qui định về nâng cao tiêu chuẩn năng lực ngoại ngữ của du học sinh
Bộ Tư Pháp Đại Hàn Dân Quốc yêu cầu các du học sinh từ Việt Nam, nhập học vào nhóm các trường không chứng nhận hoặc thấp hơn sẽ bị đẩy mạnh thẩm tra. Theo đó trình độ ngoại ngữ yêu cầu như sau: Tiếng Hàn
Trường nghề: Năng lực tiếng Hàn Topik cấp 3 hoặc đạt trình độ trung câp 1 trở lên tại trung tâm ngoại ngữ SeJong.Trường đại học, thạc sĩ: Năng lực tiếng Hàn Topik cấp 4 hoặc trình độ trung cấp 2 trở lên tại trung tâm ngoại ngữ SeJong. Đối với các ngành nghệ thuật và thể dục thể thao chỉ cần Topik cấp 3 trở lên.Ngoài chứng chỉ Topik hoặc chứng chỉ của trung tâm SeJong. Đại Sứ Quán Hàn Quốc tại Việt Nam chấp nhận cả những chứng chỉ KLALT và KBS.
Tiếng Anh
Bạn phải nộp chứng chỉ năng lực tiếng Anh khi xin visa như: TOEFL 530(CBT 197, IBT 71), IELTS 5.5, CEFR B2, TEPS 600 điểm.Các bạn học bằng tiếng anh bắt buộc phải học trên 50% tín chỉ bằng tiếng anh.
Qui định về phỏng vấn Visa du học, và thay đổi về qui định nộp lại Visa.
Đại Sứ Quán Hàn Quốc tại Việt Nam không chỉ tổ chức phỏng vấn những nhóm trường không được chứng nhận và các trường ở vị trí thấp hơn mà còn tổ chức mở rộng phỏng vấn cả các trường ở dạng 1% bao gồm cả học sinh theo dạng D-4-1 và D-2. Với dạng phỏng vấn ngoài thẩm tra tài liệu đối với những học sinh xét thấy cần phải phỏng vấn thêm sẽ được phân loại và tiến hành phỏng vấn. Nếu bị từ chối visa du học, vốn theo qui định sẽ được nộp lại visa sau 3 tháng kể từ ngày bị từ chối. Từ ngày 01/10/2019 sẽ không phân biệt Visa du học hay các loại Visa khác, nếu bị từ chối thời gian được phép nộp lại sẽ là 6 tháng kể từ ngày bị từ chối visa.
Du học Hàn Quốc chọn trường top 1% hay trường chứng nhận?
Trước tiên bạn nên hiểu là đối với những trường thuộc top 1% hay còn gọi là trường ưu tiên tại Hàn Quốc, được chính phủ và Bộ tư pháp Hàn Quốc đưa vào thuộc diện ưu tiên nên các trường đại học thuộc top 1% có rất ít những trường hợp du học sinh nước ngoài bỏ trốn, hoặc đi làm mất hợp pháp. Đồng thời trường top 1% cũng có nhiều đặc cách cho sinh viên quốc tế như:
chon trường top 1% hay trường chứng nhận khi du học Hàn Quốc
Ưu điểm của nhóm trường top 1%:
Khi nộp hồ sơ du học hàn quốc để xin visa du học, bạn sẽ thuộc trường hợp được ưu tiên, chỉ cần chuẩn bị hồ sơ đơn giản.Việc xin Visa cũng được dễ dàng hơn: vì đã được tín nhiệm nên những trường hợp đăng ký các trường top 1% tại Hàn Quốc sẽ được nhận visa trong thời gian 2 tới 4 tuần mà không cần phỏng vấn tại Đại sứ quán.Bạn sẽ dễ dàng trong việc tìm kiếm công việc part time kiếm thêm thu nhập vì hầu hết những trường top 1% đều nằm ở các thành phố lớn. Hơn nữa các trường top 1% đều là những trường có rất nhiều học bổng và có chế độ ưu đãi cho học sinh quốc tế.
Nhược điểm của nhóm trường top 1%:
Các nhóm trường top 1% xét duyệt hồ sơ rất kỹ, yêu cầu cao như: điểm phẩy trung bình 3 năm THPT phải từ 6.5 trở lên. Một số trường đại học tại Hàn Quốc còn yêu cầu cao hơn từ 7.0 trở lên hoặc từ 7.5 trở lên.Trình độ tiếng Hàn của bạn cũng phải đạt ở mức giao tiếp cơ bản như: giới thiệu bản thân bằng tiếng Hàn, trả lời những câu đơn giản về họ tên và gia đình. Các trường tại Hàn Quốc thuộc top 1% hạn chế tuyển sinh các học sinh thuộc 1 số khu vực miền trung. Vì tỉ lệ bỏ chốn sau khi nhập học của các học sinh thuộc khu vực miền trung là rất cao. Thực tế là các trường top 1% luôn tốt. Song học tại trường top 1% chi phí sinh hoạt khá đắt đỏ vì nằm ở thành phố lớn, thêm nữa tiền học phí cũng khá nặng, kèm theo là việc xin thư mời cũng khó. Phần lớn lọt vào top 1% là những trường chọn học sinh, sinh viên giỏi từ các nước trên thế giới.
Lời khuyên khi muốn nhập học tại các trường top 1%:
Các bạn nên học tiếng Hàn khoảng 3 tháng trở lên. khi đó tiếng Hàn của các bạn sẽ tốt hơn và sẽ tạo được ấn tượng đối với nhà trường. Nếu học tiếng Hàn và thi đỗ chứng chỉ topik 1 là điểm cộng rất lớn đối với các trường top 1%. Nếu bạn xuất thân từ khu vực miền trung nhưng vẫn muốn nhập học vào các trường top 1% thì hãy cố gắng đạt được 2 điều kiện trên đó là học lực và trình độ tiếng Hàn. Các trường vẫn xét duyệt hồ sơ khi học lực của bạn tốt hoặc trình độ tiếng Hàn của bạn cao. Ưu điểm của nhóm trường chứng nhận:
Nếu bạn đăng ký du học tại các trường chứng nhận sẽ giúp bạn tiết kiệm chi phí học tập tại Hàn Quốc, vì hầu hết những trường này đều có học phí rẻ. Điều kiện tuyển sinh của nhóm trường chứng nhận sẽ thấp hơn so với nhóm trường top 1%. Yêu cầu về học lực từ 5.5 hoặc 6.0 trở lên. Trình độ tiếng Hàn cũng không cần quá cao. Nhiều trường không yêu cầu trình độ tiếng Hàn.
Nhược điểm của nhóm trường chứng nhận:
Trường chứng nhận chỉ cấp thư mời nhập học và bạn phải chuẩn bị đầy đủ 1 bộ hồ sơ du học Hàn Quốc gồm cả sổ tiết kiệm 10.000 usd gốc, và nộp vào đại sứ quán Hàn Quốc để xin visa. Bạn có thể bị đại sứ quán Hàn Quốc gọi lên phỏng vấn. Việc phỏng vấn tại đại sứ quán Hàn Quốc thường rất khắt khe, nên có thể bạn sẽ bị từ chối cấp visa nếu bạn phỏng vấn không tốt.
Việc nên chọn loại trường nào còn phụ thuộc vào ngành nghề bạn muốn học, khả năng học tập và tài chính của mỗi cá nhân. Nếu bạn có học lực tốt, học bạ đẹp hãy để Vietnamstudent săn học bổng trường top 1% giúp bạn. Còn nếu chưa đủ điều kiện vào top 1% vẫn còn rất nhiều trường đại học ở Hàn Quốc có học bổng cho sinh viên nước ngoài. Chỉ cần bạn liên hệ Vietnamstudent chúng tôi sẽ hỗ trợ bạn săn học bổng du học Hàn Quốc hiệu quả nhất! Kết luận: Với những thông tin trên, đến bây giờ thì các bạn đã biết phân loại các trường Cao đăng, Đại học, Cáo học tại Hàn Quốc rồi chứ. Việc còn lại là tìm trường và cập nhập tin tuyển sinh của các trường tại Hàn Quốc để biết mình đủ điều kiện đăng ký nhập học vào trường nào nhé.
Và tại sao nên học các trường top 1% tại Hàn Quốc? hoặc các trường chứng nhận. Bản thân mình có đủ điều kiện và nhập học hay không? hãy tìm hiểu thông tin các trường và thông tin tuyển sinh tại Vietnamstudent nhé.
Chúc các bạn chọn trường và du học thành công!
--------------------- Kênh tuyển sinh du học trực tuyến - Vietnamstudent Địa chỉ : Lô H3A, KĐT Nguyên Khê, Lê Hữu Tựu, Nguyên Khê, Đông Anh, Hà Nội Số điện thoại: (+84) 24 445 22222 Website: https://vietnamstudent.vn/
Read the full article
0 notes
Hobbies and Travel
tt
체스 cheseu chess
카드놀이 kadeunori playing cards
포커 pokeo poker
비디오 게임 bidio geim video game
놀이터 noriteo playground
undongjang - playground
공원 gongwon park
동물원 dongmurwon zoo
소풍 sopung picnic
우표를 모으다 upyoreul moeuda collect stamps
우표 upyo stamp
스포츠 seupocheu sports
운동 undong work out
조깅 joging jogging
달리기 dalligi running
달리기 dalligi run, a race
체조 chejo gymnastics
ballett
야구 yagu baseball
배구 baegu volleyball
농구 nonggu basketball
축구 chukgu soccer
풋볼 putbbol football
테니스 teniseu tennis
배드민턴 baedeuminteon badminton
골프 golpeu golf
탁구 takku ping pong
아이스하키 aiseuhaki ice hockey
아이스 스케이팅 aiseu seukeiting ice skating
스키 seuki skiing
권투 gwontu boxing
수영 suyeong swimming
승마 seungma horseback riding
사이클링 saikeulling cycling
자동차 경주 jadongcha gyeongju auto racing
올림픽 Ollimpik Olympics
월드컵 woldeukeop World Cup
경기장 gyeonggijang stadium
마라톤 maraton marathon
챔피온 chaempion champion
승자 seungja winner
패자 paeja loser
준결승 jungyeolseung semi-final
대회 daehoe competition
경기 gyeonggi game
선수권 대회 seonsugwon daehoe championship contest
팀 tim team
운동선수 undongseonsu athlete
선수 seonsu player
프로 선수 peuro seonsu professional athlete
b
여행 [yeohaeng] - trip
요금 yogeumfee, fare, price
수족관 sujokggwan aquarium
베개 begae pillow
멀미 meolmi motion sickness
담요 damnyo blanket
일정을 짜다 iljjeongeul jjada arrange
기숙사 gisukssa dormitory
휴가 hyuga - vacation
여행 yeohaeng travel
공항 gonghang airport
비행 bihaeng flight
항공편 번호 hanggongpyeon beonho flight number
비행기표 bihaenggipyo plane ticket
출발 chulbal departure
지체된 jichedoen delayed
면세 myeonse duty-free
탑승권 tapsseunggwon boarding pass
탑승구 tapsseunggu departure gate
탑승하다 tapsseunghada board
탑승구 tapsseunggu boarding gate
격납고 gyeongnapggo hangar
비행기 bihaenggi airplane
조종사 jojongsa pilot
경제 gyeongje economy
일등석 ilddeungseok first class
일반석 ilbanseok economy class
법학 beopak law
선실 seonsil cabin
승무원 seungmuwon flight attendant
짐 jim luggage
(머리 위의) 짐칸 (meori wiui) jimkan overhead storage compartment
좌석 jwaseok seat
좌석 번호 jwaseok beonho seat number
좌석 벨트 jwaseok belteu seat belt
부양 장치 buyang jangchi flotation device
구명조끼 gumyeongjokki life jacket
비상구 bisangu emergency exit
착륙하다 changnyukhada land
도착 dochak arrival
공항 터미널 gonghang teomineol terminal
수화물 찾는 곳 suhwamul channeun got luggage pickup
환전 hwanjeon currency exchange
시차 sicha time difference
호텔 hotel hotel
입구 ipgu entrance
출구 chulgu exit
로비 robi lobby
라운지 launji lounge
프런트 peureonteu front desk
직원 jigwon clerk
체크인 chekeuin check in
체크아웃 chekeuaut check out
예약 yeyak reservation
빈방 binbang vacancy
빈방 없음 binbang eopsseum no vacancy
여행 가방 yeohaeng gabang suitcase
호실 hosil room number
스위트 룸 seuwiteu rum suite
룸 키 rum ki room key
전자 키 jeonja ki electronic key
싱글 베드 singgeul bedeu single bed
더블 베드 deobeul bedeu double bed
룸서비스 rumseobiseu room service
모닝콜 서비스 moningkol seobiseu wake-up service
모닝콜 moningkol wake-up call
세탁 서비스 setak seobiseu laundry service
수영장 suyeongjang pool
투어하다 tueohada tour
관광객 gwangwanggaek tourist
관광 명소 gwangwang myeongso tourist attraction
지도 jido map
표 pyo ticket
여행 가이드 yeohaeng gaideu tour guide
가이드 gaideu guide
여행 안내서 yeohaeng annaeseo guidebook
관광 버스 gwangwang beoseu tour bus
방향 banghyang directions
여행사 yeohaengsa travel agency
Play취미 = hobby
동점 = a tie in a game
Play경기 = match or gamePlay
선수 = player (in sports)Play
축구(하다) = (to play) soccerPlay야구(하다) = (to play) baseball
목적지= destination
여권 = passport
술자리 = drinking party/banquetPlay
휴일 = holidayPlayPlayPlay
짐 = luggage, load, baggage
복권 = lottery ticket
골프 = golf
관광지 = tourist attraction
경기장 = sports stadium
경기력 = sports performance
Play농구 = basketballPlay
배구 = volleyballPlay
당구 = billiards
Play탁구 = table tennis
Play시합 = game, match, competition
Play휴가 = holiday, vacationPlay
수영장 = swimming pool
항공권 = plane ticketPlayPlay
방학 = vacationPlay
기념품 = souvenirPlay
기념비 = monumentPlayPlay
관광객 = touristsPlaylay
여행자 = travelerPlay
연휴 = continuous holidays
승패 = the outcome of a game (a win or loss
0 notes