Tumgik
thuocuytin · 3 years
Text
Thuốc trị rối loạn tiền đình Retento-800 nên sử dụng như thế nào?
Retento-800 là thuốc gì?
Retento-800 có chứa hoạt chất chính là Piracetam 800mg. Thuốc được chỉ định cho các rối loạn ngoại biên và trung khu não bộ, các tai biến mạch não, suy giảm chức năng nhận thức và suy giảm chức năng thần kinh, chứng khó học ở trẻ em và nghiện rượu mãn tính,…
Retento-800 được sản xuất bởi Công Ty TNHH Thương mại và Dược phẩm Sang, được bán trên thị trường dưới dạng hộp 10 vỉ, mỗi vỉ 10 viên.
Hoạt chất chính của thuốc
Piracetam 800mg.
Công dụng (chỉ định) của thuốc trị rối loạn tiền đình Retento-800
Bệnh do tổn thương não, các triệu chứng của hậu phẫu não & chấn thương não: loạn tâm thần, đột quỵ, liệt nửa người, thiếu máu cục bộ.
Bệnh do rối loạn ngoại biên & trung khu não bộ: chóng mặt, nhức đầu, mê sảng nặng.
Bệnh do các rối loạn não: hôn mê, các triệu chứng của tình trạng lão suy, rối loạn ý thức.
Các tai biến về mạch não, nhiễm độc carbon monoxide & di chứng.
Suy giảm chức năng nhận thức & suy giảm thần kinh cảm giác mãn tính ở người già.
Chứng khó học ở trẻ, nghiện rượu mãn tính, rung giật cơ.
Liều lượng và cách dùng Retento-800
Theo sự chỉ dẫn của thầy thuốc.
Liều thường dùng 30 – 160 mg/kg/ngày, chia đều 2 lần hoặc 3 – 4 lần /ngày.
Điều trị dài ngày các hội chứng tâm thần thực thể ở người cao tuổi: 1,2 – 2,4 g/ngày. Liều có thể cao tới 4,8 g/ngày/những tuần đầu.
Điều trị nghiện rượu: 12 g/ngày/thời gian cai rượu đầu tiên. Điều trị duy trì: Uống 2,4 g/ngày.
Suy giảm nhận thức sau chấn thương não: Liều ban đầu: 9 – 12 g/ngày, liều duy trì: 2,4 g/ngày, uống ít nhất trong 3 tuần.
Thiếu máu hồng cầu liềm: 160 mg/kg/ngày, chia đều làm 4 lần.
Điều trị giật rung cơ: 7,2 g/ngày, chia làm 2 – 3 lần. Tuỳ theo đáp ứng cứ 3 – 4 ngày/lần, tăng thêm 4,8 g/ngày cho tới liều tối đa là 20 g/ngày.
Thông thường:
Người lớn: liều khởi đầu 800 mg (1 ống 10ml ), mỗi ngày ba lần.
Trường hợp cải thiện 400 mg, mỗi ngày ba lần.
Chống chỉ định của thuốc trị rối loạn tiền đình Retento-800
Quá mẫn với thành phần thuốc.
Suy thận nặng.
Phụ nữ có thai, cho con bú.
Tương tác thuốc
Thuốc kích thích thần kinh trung ương.
Thuốc hướng thần kinh.
Hocmon giáp trạng.
Tác dụng phụ của thuốc
Có thể xảy ra kích thích nhẹ, nhưng có thể kiểm soát được bằng cách giảm liều.
Thận trọng khi sử dụng thuốc trị rối loạn tiền đình Retento-800
Người lớn tuổi.
Ðộng kinh.
Dược lực
Piracetam là loại thuốc hưng trí (cải thiện chuyển hoá của tế bào thần kinh).
Dược động học
Hấp thu: dùng theo đường uống được hấp thu nhanh chóng và hầu như hoàn toàn ở ống tiêu hoá. Sinh khả dụng gần 100%. Hấp thu thuốc không thay đổi khi điều trị dài ngày.
Phân bố: thể tích phân bố khoảng 0,6l/kg. Piracetam ngấm vào tất cả các mô và có thể qua hàng rào máu não, nhau thai và cả các màng dùng trong thẩm tích thận. Piracetam không gắn vào các protein huyết tương.
Thải trừ: được đào thải qua thận dưới dạng nguyên vẹn, hệ số thanh thải piracetam của thận ở người bình thường là 86ml/phút. 30 giờ sau khi uống , hơn 95% thuốc được thải theo nước tiểu. Ở người suy thận thì thời gian bán thải tăng lên.
Mua thuốc trị rối loạn tiền đình Retento-800 ở đâu để được hàng uy tín, chất lượng và chính hãng?
Hiện nay thuốc trị rối loạn tiền đình Retento-800 được bán rộng rãi trên thị trường. Một trong những nơi uy tín hàng đầu được khách hàng lựa chọn là Hệ thống Nhà Thuốc VIVITA.
Xem thêm:
Youtube channel: https://www.youtube.com/channel/UChcMOv-OsIZjo6hZymTn5PQ/videos
Địa chỉ hệ thống nhà thuốc của VIVITA: https://g.page/nhathuocvivita?gm
0 notes
thuocuytin · 3 years
Text
Thuốc giảm đau, kháng viêm Gofen 400mg có thực sự tốt không?
Gofen 400mg là thuốc gì?
Gofen 400mg có chứa hoạt chất chính là thuốc giảm đau kháng viêm NSAIDs – Ibuprofen. Thuốc được dùng để hạ sốt và giảm đau do cảm cúm, đau đầu, đau răng, đau nhức cơ, đau lưng, đau nhẹ do viêm khớp,…
Gofen 400mg được sản xuất bởi Công Ty TNHH Mega Lifesciences Việt Nam, được bán trên thị trường dưới dạng hộp 5 vỉ, mỗi vỉ 10 viên.
Thành phần thuốc giảm đau, kháng viêm Gofen 400mg
Môi viên nang gelatin mềm chứa:
Hoạt chất: Ibuprofen hoà tan, tương đương 400mg Ibuprofen (dạng không có acid và muối natri)
Tá dược: Polyethylen, Glycol 400, Propylen glycol, Povidon K90, Kali hydroxid, Nước tinh khiết.
Vỏ nang: Gelatin, Glycerin, Nước tinh khiết, Màu xanh No.3.
Đặc điểm của thuốc
Viên nang gelatin mềm, màu xanh, hình thuôn, 20 minim.
Công dụng (Chỉ định) của thuốc giảm đau, kháng viêm Gofen 400mg
Giảm đau do cảm cúm, đau đầu, đau răng, đau nhức cơ, đau lưng, đau nhẹ do viêm khớp, đau do bong gân, đau bụng kinh.
Hạ sốt.
Liều dùng và đường dùng
Liều lượng: Người lớn và trẻ em trên 12 tuổi: 1 viên mỗi 4 – 6 giờ.
Đường dùng: Đường uống.
Không sử dụng trong trường hợp sau (Chống chỉ định của thuốc)
Mẫn cảm với ibuprofen và các thành phần khác của thuốc.
Bệnh nhân loét dạ dày tá tràng tiến triển.
Bệnh nhân có tiền sử hen, mày đay hoặc mẫn cảm với aspirin và các thuốc kháng viêm không steroid khác.
Bệnh nhân có tiền sử chảy máu hoặc thủng đường tiêu hoá có liên quan đến việc sử dụng các thuốc kháng viêm không steroid khác trước đó.
Người bệnh bị hen hay bị co thắt phế quản, rối loạn chảy máu, bệnh tim mạch.
Người bệnh đang được điều trị bằng thuốc chống đông coumarin.
Người bệnh bị suy tim sung huyết, bị giảm khối lượng tuần hoàn do thuốc lợi niệu hoặc bị suy thận (tăng nguy cơ rối loạn chức năng thận).
Người bị bệnh tạo keo (có nguy cơ bị viêm màng não vô khuẩn, cần chú ý là tất cả các người bệnh bị viêm màng não vô khuẩn đều đã có tiền sử mắc một bệnh tự miễn).
Suy chức năng gan và thận nặng.
3 tháng cuối của thai kỳ.
Lưu ý khi sử dụng (Cảnh báo và thận trọng)
Không phối hợp ibuprofen với aspirin và các thuốc kháng viêm không steroid khác vì có nguy cơ gây kích ứng đường tiêu hoá.
Không uống thuốc chung với thức uống có cồn.
Thận trọng với bệnh nhân bị loét dạ dày tá tràng.
Ngưng dùng ibuprofen và hỏi ý kiến bác sĩ nếu vẫn còn sốt sau 3 ngày và/hoặc còn đau sau 10 ngày dùng thuốc.
Tác dụng không mong muốn (Tác dụng phụ)
Cũng giống như các thuốc khác, ibuprofen có thể gây ra các tác dụng không mong muốn, không phải tất cả người dùng đều gặp.
Thường gặp, ADR> 1/100: sốt, mệt mỏi, chướng bụng, buồn nôn, nôn, nhức đầu, hoa mắt, chóng mặt, bồn chồn, mẩn ngứa, mày đay.
Ít gặp, 1/100>ADR>1/1000: phản ứng dị ứng (đặc biệt co thắt phế quản ở người bị hen), viêm mũi, nổi mày đay. Đau bụng, chảy máu dạ dày – ruột, làm loét dạ dày tiến triển. Lơ mơ, mất ngủ, ù tai, rối loạn thị giác, thính lực giảm, chảy máu kéo dài.
Hiếm gặp, ADR < 1/1000: phù, nổi ban, hội chứng Steven – Johnson, rụng tóc, trầm cảm, viêm màng não vô khuẩn, nhìn mờ, rối loạn nhìn màu, giảm thị lực do ngộ độc thuốc. Giảm bạch cầu, thiếu máu, nhiễm độc gan, rối loạn co bóp túi mật, viêm bàng quang, đái ra máu, suy thận cấp, viêm thận kẽ, hội chứng thận hư.
Thông báo cho Bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.
Tương tác với các thuốc khác
Không phối hợp với:
Các thuốc kháng viêm không steroid khác, bao gồm các salicylat liều cao: có nguy cơ gây loét và xuất huyết đường tiêu hoá do hiệp đồng tác dụng.
Magnesi hydroxyd làm tăng sự hấp thu ban đầu của ibuprofen; nhưng nếu nhóm nhôm hydroxyd cùng có mặt thì lại không có tác dụng này.
Với các thuốc kháng viêm không steroid khác: tăng nguy cơ chảy máu và gây loét.
Các thuốc chống đông đường uống, heparin tiêm và ticlopidin: làm tăng nguy cơ xuất huyết do ức chế chức năng tiểu cầu và làm suy yếu niêm mạc dạ dày tá tràng.
Lithi: tăng lithi máu.
Methotrexat: tăng độc tính về huyết học của chất này, đặc biệt khi dùng methotrexat với liều trên 15mg/tuần.
Các sulfamid hạ đường huyết: do tăng hiệu quả hạ đường huyết.
Thận trọng khi phối hợp với:
Các thuốc lợi tiểu: nguy cơ gây suy thận cấp ở những bệnh nhân bị mất nước do giảm độ lọc tiểu cầu.
Nên cân nhắc khi phối hợp với các thuốc điều trị cao huyết áp (chẹn beta, ức chế men chuyển, lợi tiểu): giảm tác dụng các thuốc này do ức chế prostaglandin dãn mạch.
Digoxin: làm gia tăng nồng độ digoxin trong máu.
Bảo quản
Bảo quản nơi khô mát, dưới 30°C.
Tránh ánh sáng trực tiếp.
Đóng gói
Hộp 5 vỉ, mỗi vỉ 10 viên nang mềm.
Hộp 6 vỉ, mỗi vỉ 10 viên nang mềm.
Hạn dùng
24 tháng kể từ ngày sản xuất.
Tình trạng quá liều
Triệu chứng: triệu chứng quá liều là buồn nôn, nôn, chóng mặt, co giật, mất ý thức và trầm cảm. Thông thường liều lớn được hấp thu tốt khi không sử dụng kết hợp vói các thuốc khác.
Điều trị: Nếu đã uống quá liều thì cần áp dụng những biện pháp sau đây nhằm táng đào thải và bất hoạt thuốc: rửa dạ dày, gây nôn và lợi tiểu, cho uống than hoạt hoặc thuốc tẩy muối. Nếu nặng: thẩm tách máu hoặc truyền máu. Vì thuốc gây toan hóa và đào thải qua nước tiểu nên về lý thuốc sẽ có lợi khi truyền dịch kiềm và lợi tiểu.
Dược lực học
Ibuprofen là thuốc chống viêm không steroid, dẫn xuất từ acid propionic. Giống như các thuốc chống viêm không steroid khác, ibuprofen có tác dụng giảm đau, hạ sốt và kháng viêm.
Cơ chế tác dụng của thuốc là ức chế các prostaglandin synthetase và do đó ngăn tạo ra prostaglandin, thromboxan và các sản phẩm khác của cyclooxygenase. Ibuprofen cũng ức chế tổng họp prostacyclin ở thận và có thể gây nguy cơ ứ nước do làm giảm dòng máu tới thận. Cần phải để ý đến điều này đối với các người bệnh suy thận, suy tim, suy gan và các bệnh có rối loạn về thể tích huyết tương.
Tác dụng chống viêm của ibuprofen xuất hiện sau hai ngày điều trị. Ibuprofen có tác dụng hạ sốt nhanh hơn aspirin, nhưng kém indomethacin. Thuốc có tác dụng chống viêm tốt và có tác dụng giảm đau tốt trong điều trị viêm đa khớp dạng thấp thiếu niên.
Ibuprofen là thuốc an toàn nhất trong các thuốc chống viêm không steroid.
Dược động học
Hấp thu: Ibuprofen hấp thu nhanh từ đường tiêu hoá và nồng độ đỉnh trong huyết tương đạt được 1 đến 2 giờ sau khi uống. Thời gian bán thải trong huyết tương khoảng 2 giờ.
Phân bố: Ibuprofen gắn mạnh (99%) với protein huyết tương, nhưng thuốc chỉ chiếm một phần nhỏ trong tổng số các điểm gắn với thuốc ở nồng độ thông thường. Ibuprofen thấm qua chậm vào hoạt dịch và nồng độ trong hoạt dịch có thể cao hơn trong huyết tương. Trên động vật thí nghiệm, ibuprofen và các chất chuyển hoá của nó thấm dễ dàng qua nhau thai.
Chuyển hoá: Ibuprofen được chuyển hoá ở gan tạo thành 2 chất chuyển hoá không hoạt tính, những chất này được đào thải qua thận cùng với ibuprofen dưới dạng không đổi hoặc ở dạng liên hợp của chúng. Sự đào thải qua thận là nhanh và hoàn toàn.
Thải trừ: Ibuprofen thải trừ nhanh và hoàn toàn. Trên 90% liều uống thải trừ qua nước tiểu dưới dạng chất chuyển hoá hoặc liên hợp và dạng ibuprofen chưa chuyển hoá trong nước tiểu. Phần lớn chất chuyển hoá dưới dạng hydroxylat và carboxylat.
Bảng 1: Thông tin dược động học của Ibuprofen trên người
* Tương đương sinh học
Mua thuốc giảm đau, kháng viêm Gofen 400mg ở đâu để được hàng uy tín, chất lượng và chính hãng?
Hiện nay thuốc giảm đau, kháng viêm Gofen 400mg được bán rộng rãi trên thị trường. Một trong những nơi uy tín hàng đầu được khách hàng lựa chọn là Hệ thống Nhà Thuốc VIVITA.
Xem thêm:
Youtube channel: https://www.youtube.com/channel/UChcMOv-OsIZjo6hZymTn5PQ/videos
Địa chỉ hệ thống nhà thuốc của VIVITA: https://g.page/nhathuocvivita?gm
0 notes
thuocuytin · 3 years
Text
Thuốc trị ho Cedipect có tốt không?
Cedipect là thuốc gì?
Cedipect có chứa hoạt chất chính là Codein phosphat hemihydrat 10mg, Glyceryl guaiacolat 100mg. Thuốc được chỉ định cho bệnh nhân trên 12 tuổi để điều trị triệu chứng ho khan hoặc kích ứng và giúp long đàm.
Cedipect được sản xuất bởi Công ty Cổ phần Dược phẩm Imexpharm, được bán trên thị trường dưới dạng hộp 10 vỉ, mỗi vỉ 10 viên.
Thành phần của thuốc trị ho Cedipect
Mỗi viên nang mềm chứa:
Hoạt chất: Codein phosphat hemihydrat 10mg, Glyceryl guaiacolat 100mg.
Tá dược: Sáp ong trắng, Lecithin, Dầu đậu nành, Gelatin bloom 150, Glycerin, Vanilin, Titan dioxid, FD&C Blue 1 powder, FD&C Yellow 5 powder, FD&C Red 3 powder, FD&C Yellow 6 powder, Ponceau 4R powder, L-Lysin HCl.Acid citric khan, Nước tinh khiết.
Công dụng (Chỉ định) của thuốc trị ho Cedipect
Cedipect được chỉ định cho bệnh nhân trên 12 tuổi để điều trị triệu chứng ho khan hoặc kích ứng và giúp long đàm.
Liều dùng và cách dùng
Người lớn và trẻ em trên 12 tuổi: 1 viên x 1 – 3 lần/ngày.
Không sử dụng quá 7 ngày.
Trẻ em từ 12-18 tuổi: Để điều trị triệu chứng ho và giúp long đờm, Cedipect không được khuyến cáo dùng cho trẻ em có suy giảm chức năng hô hấp (xem phần Thận trọng).
Trẻ em dưới 12 tuổi: Chống chỉ định Cedipect để điều trị triệu chứng ho và giúp long đờm (xem phần Chống chỉ định).
Không sử dụng trong trường hợp sau (Chống chỉ định)
Mẫn cảm với bất kỳ thành phần nào của thuốc.
Suy hô hấp.
Bệnh gan.
Ho do hen suyễn.
Không dùng để giảm ho trong các bệnh nung mủ phổi, phế quản khi cần khạc đờm mù.
Phụ nữ có thai và cho con bú (xem phần Phụ nữ có thai và cho con bú).
Trẻ em dưới 18 tuổi vừa thực hiện cắt amiđan và/hoặc thủ thuật nạo V.A.
Những bệnh nhân mang gen chuyển hóa thuốc qua CYP2D6 siêu nhanh.
Trẻ em dưới 12 tuổi để điều trị ho do có nguy cơ cao xảy ra các phản ứng có hại nghiêm trọng và đe dọa tính mạng.
Lưu ý khi sử dụng (Cảnh báo và thận trọng)
Sử dụng thuốc ở liều thấp nhất có hiệu quả và trong thời gian ngắn nhất.
Do nguy cơ suy hô hấp, chỉ sử dụng các thuốc chứa codein để giảm đau cấp tính ở mức độ trung bình cho trẻ trên 12 tuổi khi các thuốc giảm đau khác như paracetamol và ibuprofen không có hiệu quả.
Thận trọng khi dùng thuốc cho trẻ em dưới 12 tuổi vì thông tin nghiên cứu về ảnh hưởng của thuốc trên đối tượng này còn hạn chế.
Không khuyến cáo sử dụng codien cho bệnh nhân có vấn đề về hô hấp (khò khè, khó thở khi ngủ, hen, khí phế thũng….).
Suy giảm chức năng gan, thận. Có tiền sử nghiện thuốc.
Đối với bệnh nhân tiểu đường, cao huyết áp, bệnh tim mạch, rối loạn chức năng thượng thận hoặc giáp trạng, phì đại tiền liệt tuyến, tăng áp lực sọ não.
Bệnh nhân phải được bù nước đầy đủ trong thời gian sử dụng thuốc.
Thận trọng đối với các bệnh nhân rối loạn chuyển hóa porphyrin.
Chuyển hóa qua CYP2D6:
Codein được chuyển hóa thành morphin (chất chuyển hóa có hoạt tính) qua enzym gan CYP2D6 tại gan. Nếu thiếu hụt một phần hoặc toàn bộ enzym này, bệnh nhân sẽ không đạt được hiệu quả điều trị phù hợp. Ước tính có đến 7% dân số da trắng có thiếu hụt enzym này. Tuy nhiên, nếu bệnh nhân mang gen chuyển hóa mạnh hoặc siêu nhanh, sẽ tăng nguy cơ phản ứng có hại do ngộ độc opioid ngay cả ở liều kê đơn thường dùng. Những bệnh nhân này có khả năng chuyển hóa codein thành morphin nhanh hơn, dẫn đến nồng độ morphin trong huyết thanh cao hơn so với dự kiến.
Các triệu chứng thường gặp của ngộ độc opioid bao gồm rối loạn ý thức, buồn ngủ, thở nông, co đồng tử, buồn nôn, nôn, táo bón và chán ăn. Trong các trường hợp nghiêm trọng, có thể xuất hiện các triệu chứng của suy giảm tuần hoàn và hô hấp, có thể đe dọa tính mạng và rất hiếm khi gây tử vong.
Tỷ lệ ước tính người mang gen chuyển hóa thuốc qua CYP2D6 siêu nhanh trong các chủng tộc khác nhau được tóm tắt trong bảng dưới dây:
Bệnh nhân suy giảm chức năng hô hấp: Codein không được khuyến cáo sử dụng ở những trẻ em có suy giảm chức năng hô hấp, bao gồm rối loạn thần kinh cơ, bệnh lý nặng về tim hoặc hô hấp, nhiễm trùng đường hô hấp trên và phổi, đa chấn thương hay vừa trải qua phẫu thuật lớn. Các yếu tố này có thể làm trầm trọng hơn các triệu chứng của ngộ độc morphin.
Tác dụng không mong muốn (Tác dụng phụ) của thuốc
Buồn ngủ, buồn nôn, nôn, đau bụng, táo bón, choáng váng, hoa mắt, nổi mẫn.
Các tác dụng không mong muốn thường ít xảy ra khi dùng liều điều trị thông thường bằng đường uống. Nếu nôn nhiều, đau bụng nhiều nên ngừng thuốc. Có thể sử dụng thuốc nhuận tràng hoặc thụt tháo khi bị táo bón.
Thông báo cho bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.
Tương tác với các thuốc khác
Không dùng rượu trong thời gian điều trị.
Thận trọng khi phối hợp với phenothiazin, barbiturat, benzodiazepin, IMAO, thuốc chống trầm cảm 3 vòng, các dẫn xuất khác của morphin.
Codein làm giảm chuyển hóa cyclosporin do ức chế men cytochrom P450.
Bảo quản
Dưới 30°C, tránh ẩm và ánh sáng.
Lái xe
Thuốc gây buồn ngủ, nôn và buồn nôn, vì vậy nên đặc biệt thận trọng đối với các bệnh nhân đang vận hành tàu xe, máy móc.
Phụ nữ có thai và cho con bú có sử dụng thuốc trị ho Cedipect được không?
Cedipect không được khuyến cáo dùng cho phụ nữ đang cho con bú (xem phần Chống chỉ định).
Ở liều điều trị thông thường, codein và chất chuỵển hóa có hoạt tính có thể có mặt trong sữa mẹ ở liều rất thấp và dường như không gây ảnh hưởng bất lợi đến trẻ bú mẹ.
Tuy nhiên, nếu bệnh nhân là người mang gen chuyển hóa thuốc qua CYP2D6 siêu nhanh, morphin (chất chuyển hóa có hoạt tính của codein) có thể có trong sữa mẹ với nồng độ cao hơn và trong những trường hợp rất hiếm gặp, có thể dẫn đến các triệu chứng ngộ độc opioid ở trẻ sơ sinh, có thể gây tử vong.
Đóng gói
Hộp 10 vỉ x 10 viên nang mềm.
Hạn dùng
36 tháng kể từ ngày sản xuất.
Tình trạng quá liều
Codein:
Triệu chứng: suy hô hấp, lơ mơ dẫn đến trạng thái đờ đẫn hoặc hôn mê, đôi khi mạch chậm, hạ huyết áp. Nếu nặng: ngừng thở, truy mạch, ngừng tim, có thể tử vong.
Xử trí: cung cấp dưỡng khí, hô hấp hỗ trợ có kiểm soát. Trường hợp nặng: tiêm tĩnh mạch Naloxon.
Glyceryl Guaicolat:
Triệu chứng:buồn nôn, nôn.
Xử trí: rửa dạ dày nếu phát hiện sớm, điều trị triệu chứng.
Mạn tính: lạm dụng chế phẩm có thể gây sỏi thận.
Dược lực học
Codein: có tác dụng giảm ho do tác dụng trực tiếp lên trung tâm gây ho ở hành não.
Glyceryl guaiacolat: có tác dụng long đàm, theo cơ chế kích thích tăng tiết dịch đường hô hấp, làm tăng thể tích và làm giảm độ nhớt dịch tiết khí, phế quản.
Dược động học
Codein: được hấp thu ở ruột. Sau khi uống, thời gian bán hủy là 3 – 4 giờ, tác dụng giảm ho xuất hiện trong vòng 1 – 2 giờ và có thể kéo dài 4 – 6 giờ.
Codein được chuyển hóa ở gan, thải trừ chủ yếu qua thận và vào nước tiểu dưới dạng liên hợp với acid glucuronic. Codein hoặc sản phẩm chuyển hóa bài tiết qua phân rất ít. Codein qua được nhau thai và phân tán vào sữa mẹ. Một lượng nhỏ qua được hàng rào máu não.
Glyceryl guaiacolat: hấp thu tốt qua đường tiêu hoá. Chất chuyển hoá không còn hoạt tính được thải trừ qua thận. Thời gian bán thải khoảng 1 giờ.
Mua thuốc trị ho Cedipect ở đâu để được hàng uy tín, chất lượng và chính hãng?
Hiện nay thuốc trị ho Cedipect được bán rộng rãi trên thị trường. Một trong những nơi uy tín hàng đầu được khách hàng lựa chọn là Hệ thống Nhà Thuốc VIVITA.
Xem thêm:
Youtube channel: https://www.youtube.com/channel/UChcMOv-OsIZjo6hZymTn5PQ/videos
Địa chỉ hệ thống nhà thuốc của VIVITA: https://g.page/nhathuocvivita?gm
0 notes
thuocuytin · 3 years
Text
Thuốc trị cao huyết áp Cozaar XQ có giá bao nhiêu?
Cozaar XQ là thuốc gì?
Cozaar XQ là thuốc điều trị tăng huyết áp, có thể dùng riêng lẻ hay kết hợp với các thuốc hạ áp khác.
Cozaar XQ được sản xuất bởi MSD (Mỹ), được bán trên thị trường dưới dạng hộp 3 vỉ, mỗi vỉ 10 viên nén.
Thành phần của thuốc Cozaar XQ
Dược chất chính: Losartan kali 50 mg, Amlodipine (dạng camsylate) 5 mg
Công dụng của Cozaar XQ
Chỉ định điều trị cao huyết áp vô căn ở người lớn
Liều dùng và cách dùng của Cozaar XQ
Cách dùng
Thuốc dùng đường uống.
Có thể dùng lúc đói hoặc no: Dùng trong hoặc ngoài bữa ăn, nên uống với nước.
Liều dùng
Ngày 1 viên.
Tối đa 100mg losartan/5mg amlodipine.
Có thể dùng với thuốc chống tăng huyết áp khác.
Cozaar XQ: dùng cho bệnh nhân có huyết áp không kiểm soát tốt bằng losartan 50mg/amlodipine 5mg đơn độc.
Lưu ý khi sử dụng
Chống chỉ định
Tiền sử nhạy cảm với hoạt chất hoặc dihydropyridine.
Phụ nữ mang thai, có thể có thai, cho con bú.
Suy gan nặng.
Hẹp van động mạch chủ nặng.
Bệnh nhân bị sốc.
Thận trọng khi sử dụng
Bệnh nhân bị giảm thể tích (khởi đầu liều thấp), ăn hạn chế muối nghiêm ngặt, bị tăng K huyết, bị hẹp động mạch hai bên thận hoặc hẹp động mạch thận của người còn một thận, bệnh động mạch vành tắc nghẽn nặng.
Tiền sử suy gan, suy thận vừa-nặng hoặc chạy thận nhân tạo
Cao tuổi, ≤ 18 tuổi.: không khuyến cáo.
Khi lái xe/vận hành máy móc.
Tác dụng không mong muốn
Choáng váng, nhức đầu.
Tương tác với các thuốc khác
Thuốc lợi niệu giữ K
Thuốc bổ sung K
Chất thay thế muối chứa K. Muối lithi.
NSAID
Đóng gói
Hộp 3 vỉ x 10 viên
Bảo quản
Bảo quản ở nhiệt độ dưới 30°C(86 °F). Bảo quản trong bao bì gốc. Tránh ẩm.
Hạn dùng
24 tháng kể từ ngày sản xuất.
Mua thuốc Cozaar XQ 5mg/50mg ở đâu để được hàng uy tín, chất lượng và chính hãng?
Hiện nay thuốc Cozaar XQ 5mg/50mg được bán rộng rãi trên thị trường. Một trong những nơi uy tín hàng đầu được khách hàng lựa chọn là Hệ thống Nhà Thuốc VIVITA.
Xem thêm:
Youtube channel: https://www.youtube.com/channel/UChcMOv-OsIZjo6hZymTn5PQ/videos
Địa chỉ hệ thống nhà thuốc của VIVITA: https://g.page/nhathuocvivita?gm
0 notes
thuocuytin · 3 years
Text
Thuốc kháng viêm Prencoid có thực sự an toàn không?
Prencoid là thuốc gì?
Prencoid có thành phần chính là Prednisolon 5mg, được dùng để điều trị các bệnh đáp ứng với corticosteroid tác dụng toàn thân như phế quản, dị ứng, bệnh khớp dạng thấp, bệnh do thấp, bệnh Still, thấp tim, vảy nến,…
Prencoid được sản xuất bởi Công ty cổ phần Pymepharco, được bán trên thị trường dưới dạng hộp 10 vỉ, mỗi vỉ 10 viên nén.
Thành phần của thuốc Prencoid
Hoạt chất: Prednisolon 5mg.
Tá dược vừa đủ.
Chỉ định của thuốc kháng viêm Prencoid
Hen phế quản, dị ứng, bệnh khớp dạng thấp, bệnh do thấp, bệnh Still, thấp tim, vảy nến, viêm xương khớp, viêm tủy xương, viêm khớp do gout, gout cấp/mạn tính, bệnh da do viêm khác.
Liều dùng và cách dùng
Liều dùng:
Viêm khớp dạng thấp: khởi đầu 5 mg, uống 1 lần buổi sáng hoặc cách ngày, liều điều trị tùy đáp ứng. Không đáp ứng: tăng thêm 1 mg cách ngày trong vài tuần, đạt đến liều tối đa 10 mg/ngày.
Viêm tim do thấp: 1 mg/kg/ngày, dùng 1 lần hoặc chia liều, 7-10 ngày, sau đó giảm 2.5 mg/ngày mỗi 5-7 ngày.
Suyễn, bệnh lý hô hấp khác: 5-10 mg/ngày, uống 1 lần hay chia liều. Giai đoạn nặng: tạm thời dùng liều cao.
Các trường hợp khác: người lớn: 5-60 mg/ngày, chia 2-4 liều. Giảm ½-1 viên mỗi 2-3 ngày thời gian duy trì sau khi triệu chứng cải thiện.
Chỉnh liều tùy triệu chứng và tuổi tác. Phải theo toa của bác sĩ
Cách dùng:
Nên dùng cùng với thức ăn
Chống chỉ định khi sử dụng thuốc Prencoid
Mẫn cảm với bất cứ thành phần nào của thuốc
Nhiễm khuẩn nặng trừ sốc nhiễm khuẩn và lao màng não.
Nhiễm trùng da do virus, nấm hoặc lao.
Đang dùng vaccin virus sống
Thận trọng khi sử dụng thuốc
Người bệnh loãng xương, mới nối thông ruột/mạch máu, rối loạn tâm thần, loét dạ dày, loét tá tràng, đái tháo đường, tăng huyết áp,
Suy tim.
Trẻ đang lớn.
Người cao tuổi.
Phụ nữ có thai/cho con bú
Tác dụng phụ
Mất ngủ, chóng mặt, khó tiêu, giữ natri và nước, tăng glucose huyết, tăng huyết áp.
Ít gặp: loét dạ dày-tá tràng, buồn nôn, nôn, chướng bụng, viêm loét thực quản, viêm tụy
Prencoid tương tác với các thuốc nào?
NSAIDs, ciclosporin, erythromycin, phenobarbital, phenytoin, carbamazepin, ketoconazol, rifampicin, phenytoin, phenobarbital, rifampicin, thuốc lợi tiểu giảm kali huyết.
Cần dùng liều insulin cao hơn
Quy cách đóng gói
Viên nén: 10 vỉ x 10 viên; 20  vỉ x 10 viên
Lọ 500 viên.
Bảo quản
Nơi thoáng mát, tránh ánh sáng, dưới 30 độ C.
Hạn dùng
36 tháng kể từ ngày sản xuất
Nhà sản xuất
Công ty cổ phần Dược phẩm Pymepharco.
Mua thuốc kháng viêm Prencoid ở đâu để được hàng uy tín, chất lượng và chính hãng?
Hiện nay Prencoid được bán rộng rãi trên thị trường. Một trong những nơi uy tín hàng đầu được khách hàng lựa chọn là Hệ thống Nhà Thuốc VIVITA.
Xem thêm:
Youtube channel: https://www.youtube.com/channel/UChcMOv-OsIZjo6hZymTn5PQ/videos
Địa chỉ hệ thống nhà thuốc của VIVITA: https://g.page/nhathuocvivita?gm
0 notes
thuocuytin · 3 years
Text
Thuốc kháng viêm Menison 16mg nên sử dụng như thế nào?
Menison 16mg là thuốc gì?
Menison 16mg có thành phần chính là Methylprednisolone 16mg, được chỉ định cho các bệnh cần hoạt tính glucocorticoid như rối loạn nội tiết, các bệnh về khớp, bệnh da liễu, dị ứng, bệnh collagen, viêm động mạch, hội chứng thận hư, bệnh hô hấp, sarcoid phổi, bệnh lao cấp,…
Menison 16mg được sản xuất bởi Công ty cổ phần Pymepharco, được bán trên thị trường dưới dạng hộp 3 vỉ, mỗi vỉ 10 viên.
Thành phần của thuốc kháng viêm Menison 16mg
Mỗi viên nén Menison 16mg chứa:
Hoạt chất: Methylprednisolon 16mg
Tá dược: Lactose, hydroxypropyl cellulose, cellulose vi tinh thể, natri starch glycolat, magnesi stearat, talc.
Công dụng (Chỉ định) của thuốc Menison 16mg
Menison 16mg được chỉ định cho các bệnh cần hoạt tính glucocorticoid như:
Rối loạn nội tiết: thiểu năng thượng thận nguyên phát và thứ phát, tăng sản thượng thận bẩm sinh.
Rối loạn thấp khớp: viêm khớp dạng thấp, viêm cột sống dính khớp, viêm khớp mạn tính ở trẻ em.
Bệnh collagen, viêm động mạch: lupus ban đỏ hệ thống, viêm da cơ toàn thân, thấp tim cấp, bệnh viêm động mạch tế bào khổng lồ/đau đa cơ do thấp khớp.
Bệnh da liễu: bệnh pemphigus thể thông thường.
Dị ứng: viêm mũi dị ứng theo mùa và quanh năm nặng, phản ứng quá mẫn thuốc, bệnh huyết thanh, viêm da dị ứng do tiếp xúc, hen phế quản.
Bệnh nhãn khoa: viêm màng bồ đào trước (viêm mống mắt, viêm thể mi), viêm màng bồ đào sau, viêm thần kinh thị giác.
Bệnh hô hấp: sarcoid phổi, bệnh lao cấp hay lan tỏa (với hóa trị liệu kháng lao thích hợp), tổn thương phổi do hít phải.
Rối loạn huyết học: ban xuất huyết giảm tiểu cầu tự phát, thiếu máu tán huyết (tự miễn).
Bệnh khối u: bệnh bạch cầu (cấp tính và bạch huyết), u lympho ác tính.
Bệnh đường tiêu hóa: viêm loét đại tràng, bệnh Crohn.
Khác: lao màng não (với hoá trị liệu lao thích hợp), ghép cơ quan.
Liều dùng và cách dùng thuốc Menison 16mg
Liều khởi đầu Menison 16mg được khuyến cáo tùy thuộc vào bệnh cần điều trị:
Viêm khớp dạng thấp: nặng: 12 – 16mg/ngày, nặng vừa: 8 -12mg/ngày, nhẹ và trẻ em: 4 – 8mg/ngày.
Viêm da cơ toàn thân: 48mg/ngày.
Lupus ban đỏ hệ thống: 20-100mg/ngày.
Thấp khớp cấp: 48mg/ngày cho tới khi tốc độ lắng hồng cầu (ESR) bình thường khoảng một tuần.
Bệnh dị ứng, bệnh nhãn khoa: 12 – 40mg/ngày
Hen phế quản: có thể lên tới liều duy nhất 64mg/ cách ngày, có thể tới liều tối đa 100mg.
Rối loạn huyết học và bệnh bạch cầu, u lympho ác tính: 16 -100mg/ngày.
Viêm loét đại tràng: 16 – 60mg/ngày.
Bệnh Crohn: có thể lên tới 48mg/ngày trong giai đoạn cấp.
Ghép cơ quan: có thể lên tới 3,6mg/kg/ngày.
Bệnh sarcoid phổi: 32 – 48mg/ngày dùng cách ngày.
Bệnh viêm động mạch tế bào khổng lồ/ đau đa cơ do thấp khớp 64mg/ngày.
Bệnh pemphigus thể thông thường: 80 – 360mg/ngày.
Tổng liều khuyến cáo trung bình hàng ngày có thể được chỉ định 1 liều duy nhất hoặc chia liều (ngoại trừ trong liệu pháp cách ngày là dùng liều gấp đôi liều tối thiểu hàng ngày có hiệu quả và dùng 2 ngày 1 lần vào 8 giờ sáng).
Các tác dụng không mong muốn có thể được giảm đến mức tối thiểu bằng cách sử dụng liều thấp nhất có hiệu quả trong thời gian ngắn nhất.
Liều ức chế ban đầu có thể khác nhau tùy thuộc vào bệnh đang được điều trị. Liều Menison 16mg dược duy trì cho tới khi đạt được đáp ứng lâm sàng thỏa đáng, khoảng 3 – 7 ngày trong bệnh thấp khớp (trừ thấp tim cấp), bệnh dị ứng ảnh hưởng da hoặc bệnh đường hô hấp và nhãn khoa. Nếu đáp ứng lâm sàng không đạt trong 7 ngày, cần đánh giá lại bệnh để xác định chẩn đoán ban đầu. Ngay khi đạt được đáp ứng lâm sàng thỏa đáng, liều hàng ngày nên được giảm từ từ đến khi kết thúc điều trị trong các bệnh cấp tính (ví dụ: hen theo mùa, viêm da tróc vảy, viêm thị giác cấp) hoặc đến mức liều duy trì tối thiểu có hiệu quả trong các bệnh mãn tính (ví dụ: viêm khớp dạng thấp, lupus ban đỏ hệ thống, hen phế quản, viêm da dị ứng).
Trong các bệnh mạn tính, đặc biệt trong viêm khớp dạng thấp, điều quan trọng là giảm liều từ liều ban đầu xuống liều duy trì để đạt được lâm sàng thích hợp. Sự giảm liều được khuyến cáo là không quá 2mg trong khoảng thời gian 7-10 ngày. Trong viêm khớp dạng thấp, liệu pháp steroid duy trì nên ở mức liều thấp nhất có thể.
Trong liệu pháp cách ngày, dùng liều Menison 16mg gấp đôi liều tối thiểu hàng ngày và dùng 1 liều duy nhất, 2 ngày 1 lần vào 8 giờ sáng. Yêu cầu về liều phụ thuộc vào bệnh đang được điều trị và đáp ứng của bệnh nhân.
Bệnh nhân cao tuổi: việc điều trị cho bệnh nhân cao tuổi đặc biệt nếu điều trị dài ngày nên xem xét về các hậu quả nghiêm trọng của các tác dụng không mong muốn thường gặp của corticosteroid ở người cao tuổi, đặc biệt, là bệnh loãng xương, đái tháo đường, tăng huyết áp, dễ bị nhiễm khuẩn và làm mỏng da.
Trẻ em: thông thường, liều cho trẻ em nên dựa vào đáp ứng lâm sàng và theo sự xem xét của bác sĩ. Việc điều trị nên giới hạn ở liều tối thiểu trong khoảng thời gian ngắn nhất. Nếu có thể, nên dùng liều duy nhất và dùng cách ngày.
Không sử dụng trong trường hợp sau (Chống chỉ định) Menison 16mg
Bệnh nhân bị mẫn cảm với bất kỳ thành phần nào của thuốc.
Đang dùng vắc xin virus sống.
Thương tổn da do virus, nấm hoặc lao.
Nhiễm khuẩn nặng trừ sốc nhiễm khuẩn và lao màng não.
Nhiễm nấm toàn thân.
Lưu ý khi sử dụng Menison 16mg (Cảnh báo và thận trọng)
Sử dụng thận trọng ở những bệnh nhân loãng xương, người mới nối thông mạch máu, rối loạn tâm thần, loét dạ dày, loét tá tràng, đái tháo đường, tăng huyết áp, suy tim và trẻ đang lớn, suy gan, suy thận, glôcôm, bệnh tuyến giáp, đục thủy tinh thể.
Do nguy cơ Menison 16mg có  những tác dụng không mong muốn, phải sử dụng thận trọng methylprednisolon toàn thân cho người cao tuổi, với liều thấp nhất và trong thời gian ngắn nhất có thể dược.
Suy tuyến thượng thận cấp có thể xảy ra khi ngừng thuốc đột ngột sau thời gian dài điều trị hoặc khi có stress.
Khi dùng liều cao, có thể ảnh hưởng đến tác dụng của tiêm chủng vắc xin.
Tác dụng ức chế miễn dịch/tăng độ nhạy cảm với các bệnh nhiễm khuẩn.
Menison 16mg có thể làm tăng độ nhạy cảm với nhiễm khuẩn, che dấu một số dấu hiệu nhiễm khuẩn và các nhiễm khuẩn mới có thể xảy ra khi dùng corticosteroid. Điều này có thể làm giảm sự đề kháng và mất khả năng khu trú nơi nhiễm khuẩn khi sử dụng corticosteroid.
Nhiễm vi sinh vật gây bệnh bao gồm nhiễm virus, vi khuẩn, nấm, đơn bào hoặc giun sán ở bất kỳ vị trí nào của cơ thể, có thể liên quan tới việc sử dụng corticosteroid riêng rẽ hoặc phối hợp với các thuốc ức chế miễn dịch khác có tác động lên miễn dịch tế bào, miễn dịch thể dịch hoặc tới chức năng bạch cầu trung tính. Những nhiễm khuẩn này có thể nhẹ, nhưng cũng có thể nghiêm trọng, đôi khi gây tử vong. Khi tăng liều corticosteroid thấy tỷ lệ các biến chứng do nhiễm khuẩn tăng lên.
Bệnh nhân đang dùng thuốc ức chế hệ miễn dịch dễ bị nhiễm khuẩn hơn những người khác.
Có thể dùng vắc xin chết hoặc vắc xin bất hoạt cho bệnh nhân đang dùng corticosteroid với liều ức chế miễn dịch, tuy nhiên đáp ứng với những vắc xin này có thể giảm đi. Có thể sử dụng các biện pháp tạo miễn dịch cho bệnh nhân đang dùng các liều không ức chế miễn dịch của Menison 16mg.
Cần hạn chế sử dụng corticosteroid trong bệnh lao hoạt động, trường hợp lao rải rác hoặc bao phát, trong đó corticosteroid được dùng để quản lý bệnh, kết hợp với chế độ chống lao thích hợp. Khi corticosteroid được chỉ định ở bệnh nhân lao tiềm tàng hoặc phản ứng với tuberculin, cần quan sát chặt chẽ vì bệnh có thể tái phát. Nếu dùng corticosteroid kéo dài thì những bệnh nhân này cần dùng dự phòng các thuốc kháng lao.
Đã có báo cáo về Sarcom Kaposi ở bệnh nhân dùng liệu pháp corticosteroid. Khi ngừng corticosteroid có thể sẽ thuyên giảm về lâm sàng.
Vai trò của corticosteroid trong sốc nhiễm khuẩn còn chưa rõ ràng.
Hệ miễn dịch
Có thể xảy ra phản ứng dị ứng (ví dự phù mạch).
Vì một số hiếm các trường hợp dị ứng trên da và phản ứng phản vệ/dạng phản vệ xảy ra ở bệnh nhân được điều trị bằng liệu pháp corticosteroid, cần thực hiện các biện pháp phòng ngừa thích hợp trước khi cho điều trị đặc biệt là đối với những bệnh nhân có tiền sử dị ứng với bất kỳ loại thuốc nào.
Nội tiết
Ở bệnh nhân đang trong thời gian điều trị corticosteroid mà phải chịu áp lực bất thường, cần chỉ định tăng liều loại corticosteroid tác dụng nhanh trước, trong và sau khi chịu áp lực đó.
Khi sử dụng Menison 16mg ở liều dùng có tác dụng dược lý trong thời gian dài có thể dẫn tới ức chế trục dưới đồi – tuyến yên – thượng thận (HPA) (thiểu năng vỏ thượng thận thứ phát). Mức độ và thời gian suy thận thứ cấp khác nhau giữa các bệnh nhân và phụ thuộc vào liều, tần số, thời gian sử dụng và khoảng thời gian điều trị bằng liệu pháp glucocorticoid.
Tác dụng này có thể được giảm thiểu bằng cách sử dụng liệu pháp điều trị xen kẽ. Ngoài ra, thiểu năng thượng thận còn dẫn tới từ vong nếu ngừng dùng glucocorticoid đột ngột.
Thiểu năng vỏ thượng thận thứ phát do thuốc có thể giảm thiểu bằng cách giảm dần liều. Kiểu thiểu năng thượng thận này có thể tồn tại nhiều tháng sau khi ngưng thuốc; do đó, trong bất kỳ tình trạng stress xảy ra trong thời kỳ này, nên bắt đầu lại liệu pháp hormon. Vì chức năng bài tiết corticoid khoáng có thể bị giảm, nên chỉ định dùng đồng thời với muối và/hoặc một corticoid khoáng.
“Hội chứng ngừng đột ngột” steroid không liên quan đến tình trạng suy vỏ thượng thận có thể xuất hiện sau khi ngừng sử dụng glucocorticoid đột ngột. Hội chứng này bao gồm các triệu chứng như: chán ăn, buồn nôn, nôn ói, hôn mê, đau đầu, sốt, đau khớp, bong da, đau cơ, sụt cân và/hoặc hạ huyết áp. Những ảnh huởng này được cho là do sự thay đổi đột ngột nồng độ glucocorticoid hơn là nồng dộ corticosteroid thấp. Do glucocorticoid có thể gây ra hoặc làm nặng thêm hội chứng Cushing, không dùng glucocorticoid cho bệnh nhân bị bệnh Cushing.
Tác dụng của thuốc Menison 16mg tăng lên ở bệnh nhân thiểu năng tuyến giáp. Các nhóm bệnh nhân sau cần xem xét giảm liều từ từ corticosteroid toàn thân ngay sau những đợt điều trị kéo dài 3 tuần hoặc ít hơn:
– Những bệnh nhân có các đợt điều trị corticosteroid toàn thân được lặp lại, đặc biệt nếu đã có đợt điều trị trong thời gian hơn 3 tuần.
– Khi điều trị ngắn hạn được chỉ định trong vòng một năm sau kết thúc đợt điều trị dài ngày (trong nhiều tháng hoặc nhiều năm).
– Bệnh nhân có nguyên nhân do thiểu năng vỏ thượng thận trừ liệu pháp corticosteroid ngoại sinh. Thiểu năng thượng thận cấp có thể dẫn đến tử vong nếu ngừng đột ngột glucocorticoid.
– Bệnh nhân dùng liều corticosteroid toàn thân methylprednisolon trên 32mg/ngày.
– Bệnh nhân dùng liều lặp lại vào buổi tối.
Chuyển hóa và dinh dưỡng
Các corticosteroid bao gồm methylprednisolon có thể làm tăng glucose huyết, làm cho bệnh đái tháo đường đã có nặng thêm và nếu dùng corticosteroid trong thời gian dài có thể dẫn tới bệnh đái tháo dường.
Tâm thần
Loạn tâm thần có thể xuất hiện khi dùng corticosteroid, từ sảng khoái, mất ngủ, thay đổi tâm trạng, dao động tính khí và trầm uất nặng cho đến những biểu hiện tâm thần thực sự. Cảm xúc không ổn định hay khuynh hướng tâm thần cũng có thể nặng nề hơn bởi corticosteroid.
Khả năng gặp các tác dụng không mong muốn về tâm thần nặng có thể xảy ra khi dùng steroid theo đường toàn thân. Các triệu chứng đặc biệt xuất hiện trong vài ngày hoặc vài tuần đầu thời gian điều trị. Hầu hết các phản ứng mất đi khi giảm liều hoặc ngừng thuốc, mặc dù cần phải có những điều trị đặc hiệu.
Ảnh hưởng về tâm thần đã được báo cáo khi ngừng Menison 16mg, không biết được tần suất. Bệnh nhân/nhân viên y tế nên lưu ý nếu như những biểu hiện tâm thần xuất hiện ở bệnh nhân, đặc biệt nếu nghi ngờ bệnh nhân bị trầm cảm hay có ý định tự sát.
Nên cảnh báo bệnh nhân/ nhân viên y tế về khả năng có thể bị rối loạn tâm thần xảy ra trong thời gian điều trị hay ngay sau khi giảm liều hay ngừng dùng steroid theo đường toàn thân.
Hệ thần kinh
Thận trọng khi dùng corticosteroid trên những bệnh nhân có rối loạn động kinh, bệnh nhân nhược cơ nặng.
Đã có những báo cáo về chứng tích mỡ ngoài màng cứng ở bệnh nhân đang sử dụng corticosteroid, thường sử dụng liều cao trong thời gian dài.
Mắt
Thận trọng khi dùng Menison 16mg trên bệnh nhân bị Herpes simplex ở mắt vì có thể gây thủng giác mạc.
Sử dụng Menison 16mg trong thời gian dài có thể gây đục thủy tinh thể dưới bao sau và đục thủy tinh thể ở trung tâm (đặc biệt ở trẻ em), lồi mắt, hoặc tăng áp lực nội nhãn có thể dẫn tới bệnh tăng nhãn áp có thể kèm hủy hoại hệ thần kinh thị giác. Trên những bệnh nhân dùng glucocorticoid có thể tăng khả năng bị nhiễm nấm hoặc virus thứ phát ở mắt. Liệu pháp corticosteroid đã có liên quan đến bệnh hắc võng mạc trung tâm thanh dịch, có thể dẫn dến bong võng mạc.
Tim
Các tác dụng bất lợi của Menison 16mg đối với hệ tim mạch, như rối loạn mỡ máu và tăng huyết áp, có thể khiến bệnh nhân đang được điều trị và hiện có các yếu tố nguy cơ tim mạch phải chịu thêm các tác dụng khác trên tim mạch, nếu điều trị bằng liều cao và kéo dài. Vì vậy, cần sử dụng corticosteroid thận trọng ở những bệnh nhân này và cần chú ý thực hiện các biện pháp giảm nguy cơ và theo dõi thêm cho tim nếu cần thiết. Dùng liều thấp và cách ngày có thể làm giảm tỷ lệ biến chứng trong liệu pháp corticosteroid.
Trong trường hợp bị suy tim sung huyết, nên thận trọng khi sử dụng corticosteroid đường toàn thân và chỉ sử dụng khi đặc biệt cần thiết.
Cần chăm sóc đặc biệt khi xem xét sử dụng corticosteroid toàn thân cho bệnh nhân vừa bị nhồi máu cơ tim (vỡ tim đã được báo cáo) và cần theo dõi bệnh nhân thường xuyên.
Cần thận trọng cho bệnh nhân đang sử dụng thuốc trợ tim như digoxin do steroid gây ra sự mất cân bằng điện giải/mất kali.
Mạch
Cần chăm sóc đặc biệt và theo dõi bệnh nhân thường xuyên khi xem xét sử dụng corticosteroid toàn thân trên những bệnh nhân mắc các bệnh sau: tăng huyết áp, nguy cơ huyết khối, huyết khối bao gồm huyết khối tĩnh mạch đã được báo cáo xảy ra với corticosteroid.
Do đó, nên sử dụng thận trọng corticosteroid cho những bệnh nhân đang có hoặc có thể có nguy cơ rối loạn huyết khối.
Tiêu hóa
Dùng corticosteroid có thể che lấp những triệu chứng của loét đuờng tiêu hóa, khiến gặp phải thủng hoặc chảy máu mà không kèm đau đớn rõ rệt. Gia tăng nguy cơ phát triển loét đường tiêu hóa khi dùng kết hợp với thuốc kháng viêm không steroid (NSAID).
Thận trọng khi dùng corticosteroid trong viêm loét đại tràng không đặc hiệu nếu có dọa thủng, áp – xe hay nhiễm khuẩn sinh mủ khác, viêm túi thừa, có chỗ nối ruột non mới, đang bị hay có tiển sử bị loét đuờng tiêu hóa.
Gan mật
Corticosteroid liều cao có thể gây viêm tụy cấp. Cần chăm sóc đặc biệt khi xem xét sử dụng corticosteroid toàn thân cho bệnh nhân suy gan hoặc xơ gan và cần theo dõi bệnh nhân thường xuyên.
Rối loạn gan mật ít khi được báo cáo, đa số các trường hợp này đều được hồi phục sau khi ngừng điều trị. Do đó, cần theo dõi thích hợp.
Cơ xương
Đã có báo cáo về bệnh cơ xương cấp tính khi sử dụng corticosteroid liều cao, thường xảy ra ở bệnh nhân bị các rối loạn dẫn truyền thần kinh cơ (ví dụ nhược cơ nặng) hay trên bệnh nhân đang dùng các thuốc kháng cholinergic như thuốc ức chế thần kinh cơ (ví dụ pancuronium).
Bệnh cơ cấp tính này lan rộng, có thể liên quan đến các cơ mắt, cơ hô hấp và có thể dẫn tới liệt chi.
Tình trạng tăng creatinin kinase có thể xảy ra. Để có tiến triển về mặt lâm sàng hay hồi phục, cần dừng thuốc trong vòng vài tuần đến vài năm. Loãng xương là tác dụng không mong muốn chung, nhưng ít được nhận thấy, xảy ra khi dùng glucocorticoid liều cao và kéo dài.
Thận và tiết niệu
Thận trọng khi sử dụng corticosteroid trên bệnh nhân suy thận.
Các nghiên cứu
Liều trung bình và liều cao của hydrocortison hoặc cortison có thể gây tăng huyết áp, tích lũy muối và nước và làm tăng đào thải kali. Những tác dụng này ít gặp hơn nếu dùng corticosteroid tổng hợp, trừ khi dùng liều cao.
Có thể cần phải hạn chế ăn muối và bổ sung thêm kali. Tất cả các corticosteroid đều làm tăng đào thải calci.
Chấn thương, nhiễm độc và các biến chứng phẫu thuật
Không nên dùng liều cao corticosteroid theo đường toàn thân để điều trị vết thương do chấn thương não.
Cảnh báo khác
Do biến chứng khi điều trị bằng glucocorticoid phụ thuộc vào liều và thời gian điều trị, quyết định điều trị phải dựa trên sự cân nhắc giữa nguy cơ/lợi ích của từng trường hợp riêng và thời gian điều trị cũng đuợc cân nhắc hoặc dùng hàng ngày hoặc dùng cách quãng.
Nên dùng liều thấp nhất của corticosteroid để kiểm soát tình hình điều trị và khi có thể giảm liều thì nên giảm dần.
Aspirin và các thuốc kháng viêm không steroid cần được sử dụng thận trọng khi kết hợp với corticosteroid.
Bệnh u tế bào ưa crôm có thể gây tử vong đã được báo cáo sau khi sử dụng các corticosteroid theo đường toàn thân. Chỉ nên sử dụng corticosteroid cho bệnh nhân bị nghi ngờ hoặc đã xác định là mắc bệnh u tế bào ưa crôm sau khi đã tiến hành đánh giá nguy cơ/lợi ích phù hợp.
Sử dụng ở trẻ em
Nên theo dõi cẩn thận sự phát triển và tăng trưởng của trẻ khi sử dụng liệu pháp corticosteroid kéo dài.
Trẻ em có thể chậm lớn khi dùng glucocorticoid hàng ngày trong thời gian dài. Việc sử dụng liệu pháp này với liều chia nhỏ nên hạn chế, chỉ dùng cho chỉ định khẩn cấp nhất. Tác dụng này có thể tránh được hoặc giảm thiểu khi sử dụng liệu pháp corticosteroid cách ngày.
Trẻ sơ sinh và trẻ em được điều trị lâu dài bằng corticosteroid đặc biệt có nguy cơ tăng áp lực nội sọ.
Corticosteroid liều cao có thể dẫn đến chứng viêm tụy ở trẻ em.
Sử dụng ở bệnh nhân cao tuổi
Các tác dụng không mong muốn thường gặp của corticosteroid toàn thân có thể kết hợp với những hậu quả nghiêm trọng trong tuổi già, đặc biệt bệnh loãng xương, tăng huyết áp, hạ kali huyết, đái tháo đường, dễ bị nhiễm khuẩn và làm mỏng da. Cần giám sát lâm sàng chặt chẽ để tránh phản ứng đe dọa tính mạng.
Thận trọng về thành phần tá dược có trong thành phẩm thuốc
Thuốc có chứa lactose. Những bệnh nhân có vấn đề di truyền không dung nạp galactose, thiếu lactase hoặc kém hấp thu glucose – galactose không nên dùng thuốc này.
Tác dụng không mong muốn (Tác dụng phụ)
Nhiễm trùng và lây nhiễm: thường gặp: nhiễm trùng (gồm tăng tính nhạy cảm và mức độ nặng của sự nhiễm trùng bằng cách che giấu các triệu chứng và dấu hiệu lâm sàng). Tần suất không rõ: nhiễm trùng cơ hội, sự tái phát bệnh lao không hoạt động.
U lành tính, ác tính và không xác định (gồm các u nang và các bướu nhỏ (polyp)): tần suất không rõ: Kaposi’s sarcoma.
Các rối loạn về máu và hệ bạch huyết: tần suất không rõ: chứng tăng bạch cầu.
Các rối loạn hệ miễn dịch: tần suất không rõ: mẫn cảm với thuốc (bao gồm phản ứng phản vệ), giảm phản ứng với các test da.
Các rối loạn nội tiết: thường gặp: hội chứng Cushing. Tần suất không rõ: chứng giảm năng tuyến yên, hội chứng ngừng đột ngột steroid.
Các rối loạn chuyển hóa và dinh dưỡng: thường gặp: giữ natri, giữ nước. Tần suất không rõ: nhiễm kiềm hạ kali huyết, toan chuyển hóa, giảm dung nạp glucose, tăng nhu cầu với insulin hoặc các thuốc hạ đường huyết đường uống trong bệnh đái tháo đường, tăng ngon miệng (có thể dẫn tới tăng cân), chứng tích mỡ ngoài màng cứng.
Các rối loạn tâm thần: thường gặp: rối loạn tâm thần (gồm chứng điên cuồng, ảo tưởng, ảo giác, tâm thần phân liệt (làm nặng thêm)), hành vi tâm thần, rối loạn cảm xúc (gồm cảm xúc không ổn định, phụ thuộc về tinh thần, có ý định tự sát), rối loạn tinh thần, thay đổi tính cách, tâm trạng lâng lâng, trạng thái lẫn lộn, cư xử bất thường, lo âu, mất ngủ, dễ cáu kỉnh.
Các rối loạn hệ thần kinh: tần suất không rõ: co giật, tăng áp lực nội sọ (với bệnh phù gai thị giác (tăng áp lực nội sọ lành tính)), chứng quên, rối loạn nhận thức, chóng mặt, đau đầu.
Các rối loạn về mắt: thường gặp: đục thủy tinh thể dưới bao. Tần suất không rõ: bệnh tăng nhãn áp, lồi mắt, làm mỏng giác mạc, mỏng màng cứng, bệnh võng mạc.
Các rối loạn tai và tai trong tần suất không rõ: hoa mắt.
Các rối loạn về tim: tần suất không rõ: suy tim sung huyết (với bệnh nhân nhạy cảm), vỡ tim sau nhồi máu cơ tim.
Các rối loạn về mạch: thường gặp: tăng huyết áp. Tần suất không rõ: hạ huyết áp, thuyên tắc động mạch, huyết khối.
Các rối loạn hệ hô hấp, ngực và trung thất: tần suất không rõ: thuyên tắc phổi, nấc.
Các rối loạn tiêu hóa: thường gặp: loét đường tiêu hóa (có khả năng thủng và xuất huyết đường tiêu hóa). Tần suất không rõ, thủng ruột, xuất huyết dạ dày, viêm tụy, viêm loét thực quản, chướng bụng, viêm thực quản, đau bụng, tiêu chảy, đầy bụng, buồn nôn.
Các rối loạn gan mật: tần suất không rõ: tăng enzym gan (tăng alanin aminotransferase, tăng aspartat aminotransferase).
Các rối loạn trên da và mô dưới da: thường gặp: teo da, mụn trứng cá. Tần suất không rõ: ban đỏ, phù mạch, ngứa, mày đay, vết bầm máu, đốm xuất huyết, phát ban, rậm lông, chứng tăng tiết mồ hôi, vằn da, chứng giãn mao mạch.
Các rối loạn cơ xương và mô liên kết: thường gặp: yếu cơ, chậm phát triển. Tần suất không rõ: gãy xương bệnh lý, hoại tử xương, teo cơ, bệnh khớp do nguyên nhân thần kinh, các bệnh về cơ, loãng xương, đau khớp, đau cơ.
Các rối loạn hệ sinh sản và vú: tần suất không rõ: kinh nguyệt không đều.
Các rối loạn chung và tại nơi điều trị: thường gặp: chậm lành vết thương. Tần suất không rõ: mệt mỏi, khó ở, triệu chứng ngừng đột ngột (việc giảm nhanh liều corticosteroid sau khi điều trị kéo dài) có thể dẫn đến thiểu năng thượng thận cấp, hạ huyết áp và tử vong.
Các nghiên cứu: thường gặp: giảm kali máu. Tần suất không rõ: tăng áp lực nội nhãn, giảm dung nạp carbohydrat, tăng alkalin phosphatase trong máu, tăng calci niệu.
Các biến chứng về phẫu thuật, vết thương, ngộ độc: tần suất không rõ: đứt dây chằng (đặc biệt gân achilles), gãy xương sống do chèn ép.
Thông báo cho thầy thuốc tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.
Tương tác với các thuốc khác
Methylprednisolon là cơ chất của enzym cytochrom P450 (CYP) và chủ yếu được chuyển hóa bởi enzym CYP3A4. Nó xúc tác cho quá trình 613 – hydroxyl hóa steroid, giai đoạn thiết yếu trong bước chuyển hóa cho cả corticosteroid nội sinh và tổng hợp. Cũng có rất nhiều chất khác cũng là cơ chất của CYP3A4, một số chất này (cũng như các thuốc khác) làm thay đổi sự chuyển hóa glucocorticoid bằng cách gây cảm ứng (điều hòa tăng) hoặc ức chế enzym CYP3A4.
Các chất cảm ứng CYP3A4 (như thuốc kháng sinh, thuốc kháng lao (rifampin, rifabutin), thuốc chống co giật (primidon, phenobarbital, phenytoin)) – những thuốc gây cảm ứng CYP3A4 nhìn chung làm tăng độ thanh thải của gan dẫn đến làm giảm nồng độ các thuốc là cơ chất của CYP3A4. Có thể cần phải tăng liều methylprednisolon khi dùng cùng các thuốc này để đạt được kết quả điều trị như mong muốn.
Các chất vừa là cơ chất vừa cảm ứng CYP3A4 (như thuốc chống co giật (carbamazepin)) – Trường hợp là chất cảm ứng CYP3A4, xem phần trên “các chất cảm ứng CYP3A4”. Trường hợp là cơ chất của CYP3A4, độ thanh thải qua gan của methylprednisolon có thể bị ảnh hưởng (ức chế hoặc cảm ứng), do đó cần có sự điều chỉnh liều dùng tương ứng của methylprednisolon. Có thể các phản ứng không mong muốn khi dùng riêng mỗi thuốc của một trong hai thuốc sẽ dễ xảy ra hơn khi dùng đồng thời.
Các chất ức chế CYP3A4 (như thuốc kháng sinh họ macrolid (troleandomycin), nước ép bưởi, thuốc chẹn kênh calci (mibefradil), thuốc kháng thụ thể histamin H2 (cimetidin), kháng sinh (isoniazid)) – những thuốc ức chế hoạt tính CYP3A4 nhìn chung làm giảm độ thanh thải của gan và tăng nồng độ của các thuốc là cơ chất của CYP3A4 như methylprednisolon trong huyết tương. Nếu có các chất ức chế CYP3A4, nên chỉnh liều methylprednisolon để tránh bị ngộ độc steroid. Ngoài ra, methylprednisolon có thể làm tăng tốc độ acetyl hóa và độ thanh thải isoniazid.
Các chất vừa là cơ chất vừa ức chế CYP3A4 (như thuốc chống nôn (aprepitant, fosaprepitant), thuốc kháng nấm (itraconazol, ketoconazol), thuốc chẹn kênh calci (dittiazem), thuốc tránh thai dạng uống (ethinyIestradiol/ norethindron), thuốc ức chế miễn dịch (cyclosporin), thuốc kháng sinh họ macrolid (clarithromycin, erythromycin), thuốc kháng virus (các thuốc ức chế HIV protease)) – trường hợp là chất ức chế CYP3A4, xem phần trên “các chất ức chế CYP3A4”. Trường hợp là cơ chất của CYP3A4, độ thanh thải qua gan của methylprednisolon có thể bị ảnh hưởng (ức chế hoặc cảm ứng), do đó cần có sự điều chỉnh liều dùng tương ứng của methylprednisolon. Có thể các phản ứng không mong muốn khi dùng riêng mỗi thuốc của một trong hai thuốc sẽ dễ xảy ra hơn khi dùng đồng thời.
Sự ức chế chuyển hóa lẫn nhau xảy ra khi sử dụng đồng thời cyclosporin và methylprednisolon dẫn đến làm tăng nồng độ của một trong hai thuốc hoặc của cả hai thuốc. Do đó, có thể các phản ứng không mong muốn khi dùng riêng mỗi thuốc của một trong hai thuốc sẽ dễ xảy ra hơn khi dùng đồng thời.
Các thuốc ức chế HIV protease như indinavir, ritonavir có thể làm tăng nồng độ corticosteroid trong huyết tương. Các corticosteroid có thể cảm ứng sự chuyển hóa của các thuốc ức chế HIV protease dẫn đến làm giảm nồng độ trong huyết tương.
Các chất là cơ chất của CYP3A4 (như thuốc ức chế miễn dịch (cyclophosphamid, tacrolimus)) – nếu có các chất là cơ chất của CYP3A4, quá trình thanh thải qua gan của methylprednisolon có thể bị ảnh hưởng (ức chế hoặc cảm ứng), do đó cần có sự điều chỉnh liều dùng tương ứng của methylprednisolon. Có thể các phản ứng không mong muốn khi dùng riêng mỗi thuốc của một trong hai thuốc sẽ dễ xảy ra hơn khi dùng đồng thời.
Những thuốc không có hiệu ứng qua trung gian CYP3A4 – các tương tác và ảnh hưởng khác xảy ra với methylprednisolon được trình bày như sau:
NSAIDs: tỷ lệ chảy máu và loét dạ dày có thể tăng khi dùng methylprednisolon cùng với các thuốc NSAID (các thuốc kháng viêm không steroid).
Aspirin: methylprednisolon có thể làm tăng độ thanh thải của aspirin liều cao, dẫn đến giảm nồng độ salicylat huyết thanh. Ngừng điều trị bằng methylprednisolon có thể làm tăng nồng độ salicylat huyết thanh, dẫn đến tăng nguy cơ ngộ độc salicylat.
Các thuốc kháng cholinergic: đã có báo cáo về bệnh cơ cấp tính khi sử dụng liều cao các corticosteroid với các thuốc kháng cholinergic như các thuốc chẹn thần kinh cơ. Đã có báo cáo về tính đối kháng về tác dụng ức chế thần kinh cơ của pancuronium và vecuronium trên bệnh nhân dùng corticosteroid. Tương tác này có thể xảy ra với tất cả các chất chẹn thần kinh cơ có tính cạnh tranh.
Steroid có thể làm giảm tác dụng của thuốc ức chế enzym cholinesterase dùng trong điều trị chứng nhược cơ.
Corticosteroid có thể làm tăng nồng độ glucose trong máu, cẩn điều chỉnh liều lượng thuốc trị đái tháo đường.
Chất chống đông đường uống: hiệu quả của thuốc chống đông máu nhóm coumarin có thể tăng khi dùng chung với corticosteroid. Vì vậy, cần theo dõi sát các chỉ số đông máu như thời gian prothrombin (PT) và chỉ số bình thường hóa quốc tế (INR) để tránh chảy máu tự phát.
Khi sử dụng corticosteroid đồng thời với các loại thuốc làm giảm kali (như là thuốc lợi tiểu), bệnh nhân cần được theo dõi chặt chẽ sự xuất hiện của chứng hạ kali huyết. Nguy cơ hạ kali huyết cũng tăng khi sử dụng đồng thời corticosteroid với amphotericin B, các xanthen hoặc thuốc chủ vận beta 2.
Ức chế thượng thận gây ra do aminoglutethimid có thể làm trầm trọng thêm những thay đổi về nội tiết phát sinh từ liệu pháp glucocorticoid kéo dài.
Bảo quản
Nơi khô, mát (dưới 30°C). Tránh ánh sáng.
Lái xe
Chưa có bằng chứng về ảnh hưởng của thuốc đến khả năng lái xe và vận hành máy móc.
Phụ nữ có thai và cho con bú có sử dụng thuốc kháng viêm Menison 16mg được không?
Thời kỳ mang thai: dùng thuốc kéo dài cho phụ nữ có thai có thể dẫn đến giảm nhẹ thể trọng của trẻ sơ sinh. Cần cân nhắc lợi ích có thể đạt được so với nguy cơ có thể xảy ra cho mẹ và con khi dùng ở phụ nữ có thai.
Thời kỳ cho con bú: thận trọng khi dùng ở phụ nữ cho con bú.
Đóng gói
Hộp 03 vỉ x 10 viên nén.
Hộp 10 vỉ x 10 viên nén.
Hạn dùng
36 tháng kể từ ngày sản xuất.
Tình trạng quá liều khi sử dụng thuốc
Những triệu chứng khi sử dụng quá liều gồm biểu hiện hội chứng Cushing (toàn thân), loãng xương (toàn thân) và yếu cơ (toàn thân), tất cả chỉ xảy ra khi sử dụng glucocorticoid dài hạn.
Khi sử dụng liều quá cao trong thời gian dài, tăng năng vỏ tuyến thượng thận và ức chế tuyến thượng thận có thể x��y ra. Trong những trường hợp này cần cân nhắc để có thể quyết định đúng đắn tạm ngừng hoặc ngừng hẳn việc dùng glucocorticoid.
Dược lực học
Methylprednisolon là một glucocorticoid tổng hợp, dẫn xuất 6-alpha-methyl của prednisolon. Thuốc chủ yếu được dùng để chống viêm, hoặc ức chế miễn dịch. Thuốc thường được dùng dưới dạng este hóa hoặc không este hóa để điều trị những bệnh mà corticosteroid có chỉ định.
Do methyl hóa prednisolon, thuốc methylprednisolon chỉ có tác dụng mineralocorticoid tối thiểu (chuyển hóa muối rất ít), không phù hợp để điều trị đơn độc suy tuyến thượng thận. Nếu dùng methylprednisolon trong trường hợp này, phải dùng thêm mineralocorticoid.
Methylprednisolon có tác dụng chống viêm, ức chế miễn dịch và chống tế bào tăng sinh. Tác dụng chống viêm là do methylprednisolon làm giảm sản xuất, giải phóng và hoạt tính của các chất trung gian chống viêm (như histamin, prostaglandin, leucotrien,…), do đó làm giảm các biểu hiện ban đầu của quá trình viêm.
Methylprednisolon ức chế các bạch cầu đến bám dính vào các thành mạch bị tổn thương và di trú ở các vùng bị tổn thương, làm giảm tính thấm ở vùng đó, như vậy làm các tế bào bạch cầu ít đến vùng bị tổn thương. Tác dụng này làm giảm thoát mạch, sưng, phù, đau.
Đặc tính ức chế miễn dịch làm giảm đáp ứng đối với các phản ứng chậm và tức thì (typ III và typ IV). Điều này là do ức chế tác dụng độc của phức hợp kháng nguyên – kháng thể gây viêm mạch dị ứng ở da. Bằng cách ức chế tác dụng của lymphokin, tế bào đích và đại thực bào, corticosteroid đã làm giảm các phản ứng viêm da tiếp xúc do dị ứng.
Ngoài ra, corticosteroid còn ngăn cản các tế bào lympho T và các đại thực bào nhạy cảm tới các tế bào đích. Tác dụng chống tế bào tăng sinh làm giảm mô tăng sản đặc trưng của bệnh vảy nến.
Dược động học
Sinh khả dụng khoảng 80%. Nồng độ huyết tương đạt mức tối đa 1 – 2 giờ sau khi dùng thuốc.
Thời gian tác dụng sinh học khoảng 1 1/2ngày, có thể coi là tác dụng ngắn.
Methylprednisolon được chuyển hóa trong gan, giống như chuyển hóa của hydrocortison, và các chất chuyển hóa được bài tiết qua nước tiểu.
Thời gian bán thải xấp xỉ 3 giờ.
Mua thuốc kháng viêm Menison 16mg ở đâu để được hàng uy tín, chất lượng và chính hãng?
Hiện nay Menison 16mg được bán rộng rãi trên thị trường. Một trong những nơi uy tín hàng đầu được khách hàng lựa chọn là Hệ thống Nhà Thuốc VIVITA.
Xem thêm:
Youtube channel: https://www.youtube.com/channel/UChcMOv-OsIZjo6hZymTn5PQ/videos
Địa chỉ hệ thống nhà thuốc của VIVITA: https://g.page/nhathuocvivita?gm
0 notes
thuocuytin · 3 years
Text
Thuốc kháng viêm Menison 4mg nên sử dụng như thế nào?
Menison 4mg là thuốc gì?
Menison 4mg có thành phần chính là Methylprednisolone 4mg, được chỉ định cho các bệnh liên quan đến viêm: viêm khớp dạng thấp, viêm đốt sống cứng khớp, các bệnh liên quan đến dị ứng và hệ miễn dịch như viêm mũi dị ứng theo mùa, lupus ban đỏ,… Ngoài ra thuốc còn dùng để điều trị bệnh hội chứng thận hư nguyên phát và bệnh thiếu máu tán huyết,…
Menison 4mg được sản xuất bởi Công ty cổ phần Pymepharco, được bán trên thị trường dưới dạng hộp 3 vỉ, mỗi vỉ 10 viên.
Thành phần của thuốc kháng viêm Menison 4mg
Mỗi viên nén chứa
Hoạt chất: Methylprednisolon 4mg
Tá dược: Lactose, hydroxypropyl cellulose, cellulose vi tinh thể, natri starch glycolat, magnesi stearat, talc.
Công dụng (Chỉ định) của thuốc Menison 4mg
Các bệnh liên quan đến viêm: viêm khớp dạng thấp, viêm đốt sống cứng khớp, viêm xương khớp sau chấn thương, viêm khớp vẩy nến, viêm khớp cấp do gout, viêm đa cơ toàn thân, viêm da tróc vảy, viêm mỏm trên lồi cầu, viêm sau chấn thương, viêm da do tiếp xúc, viêm loét kết mạc, viêm màng não do lao, viêm giác mạc, một số thể viêm mạch, viêm động mạch thái dương, viêm quanh động mạch nốt, viêm loét dạ tá tràng mạn tính,…
Các bệnh liên quan đến dị ứng: Viêm mũi dị ứng theo mùa, quá mẫn với thuốc, bệnh huyết thanh, hen phế quản và những bệnh dị ứng gồm cả phản vệ.
Các bệnh liên quan đến miễn dịch: Lupus ban đỏ toàn thân, thấp tim cấp.
Hội chứng thận hư nguyên phát, suy thượng thận nguyên phát hoặc thứ phát, tăng sản vỏ thượng thận bẩm sinh, viêm tuyến giáp không mưng mủ, tăng calci huyết trong ưng thư.
Trong điều trị ung thư: u lympho, ung thư vú và ưng thư tuyến tụy.
Trong các bệnh về máu: thiếu máu tán huyết, giảm bạch cầu.
Bệnh sarcoid.
Liều dùng và cách dùng
Liều khởi đầu 4 – 48mg/ngày. Nên duy trì và điều chỉnh liều cao đều khi có đáp ứng thỏa mãn. Nếu điều trị trong thời gian dài nên xác định liều thấp nhất có thể đạt tác dụng cần có bằng cách giảm liều dần cho tới khi cảm thấy các dấu hiệu và triệu chứng bệnh tăng lên.
Không nên ngưng đột ngột sau thời gian dài sử dụng liều cao, phải giảm liều từ từ.
Điều trị cơn hen cấp tính: 32 – 48mg/ngày, dùng trong 5 ngày. Sau đó có thể điều trị bổ sung với liều thấp hơn trong một tuần.
Khi khởi cơn cấp tính, methyprednisolon được giảm dần nhanh.
Những bệnh thấp nặng: Liều bắt đầu 0.8mg/kg/ngày chia thành liều nhỏ, sau đó điều trị cũng cố dùng một 1 liều duy nhất hàng ngày, tiếp theo là giảm dần tới liều tối thiểu có tác dụng.
Viêm khớp dạng thấp: 4 – 6mg/ngày, liều cao hơn là 16 – 32mg/ngày, sau đó giảm dần nhanh.
Viêm khớp mạn tính ở trẻ em với những biến chứng đe dọa tính mạng: đôi khi dùng mehtyprednisolon trong liệu pháp tấn công, với liều 10 – 30mg/kg/đợt (thường dùng 3 lần).
Viêm loét đại tràng mạn tính: đợt cấp tính nặng, uống 8 – 24mg/ngày.
Hội chứng thận hư nguyên phát: liều bắt đầu là 0,8 – 1.6mg/kg/ngày trong 6 tuần, sau đó giảm dần liều 6 – 8 tuần.
Thiếu máu tán huyết do miễn dịch: uống methyprednisolon 64mg/ngày, trong 3 ngày. Phải điều trị bằng mythylprednisolon ít nhất 6 – 8 tuần.
Bệnh sarcoid: uống methylprednisolon 0.8mg/kg/ngày. Dùng liều duy trì thấp 8mg/ngày.
Đợt cấp của xơ cứng rãi rác: Liều 160mg/ngày, dùng trong 1 tuần, sau đó giảm liều còn 64mg/ngày, dùng trong 1 tháng.
Không sử dụng trong trường hợp sau (Chống chỉ định)
Bệnh nhân mẫn cảm với các thành phần thuốc.
Đang dùng vaccin virus sống.
Thương tổn da do virus, nấm hoặc lao.
Nhiễm khuẩn nặng trừ sốc nhiễm khuẩn và lao màng não.
Lưu ý khi sử dụng (Cảnh báo và thận trọng)
Sử dụng thận trọng ở những người bệnh loãng xương, người mới nối thông mạch máu, loét dạ dày, loét tá tràng, đái tháo đường, tăng huyết áp, suy tim và trẻ đang lớn.
Do nguy cơ có những tác động không mong muốn, phải sử dụng thận trọng cho người cao tuổi, với liều thấp nhất và trong thời gian ngắn nhất có thể được.
Không nên ngừng thuốc đột ngột sau thời gian dài điều trị.
Tác dụng không mong muốn (Tác dụng phụ)
Những tác dụng không mong muốn thường xảy ra nhiều nhất khi dùng methylprednisolon liều cao và dài ngày. Các tác dụng không mong muốn có thể xảy ra:
Thường gặp: Nhiễm khuẩn (bao gồm tăng tính nhạy cảm về mức độ nghiêm trọng của nhiễm khuẩn bằng cách che dấu các triệu chứng và dấu hiệu lâm sàng). Hội chứng Cushing. Giữ natri và nước. Dễ xúc động. Đục thủy tinh thể. Tăng huyết áp. Loét dạ dày (xuất huyết dạ dày và thủng dạ dày). Teo da, mụn trứng cá, yếu cơ, chậm phát triển. Làm giảm quá trình và làm lành vết thường, giảm kali huyết.
Ngoài ra, có thể gặp các tác dụng không mong muốn khác chưa được biết rõ (do tần suất không thể được ước tính thì dữ liệu đã có): nhiễm trùng cơ hội, tái phát bệnh lao. Kapoi’s sarcoma. Tăng bạch cầu, tăng nhạy cảm với thuốc (bao gồm phản ứng quá mẫn), ngăn các phản ứng đã thử nghiệm trên da. Giảm chức năng tuyến yên. Nhiễm acid chuyển hóa, giảm dung nạp glucose, tăng nhu cầu insulin hoặc thuốc hạ đường huyết uống trong đái tháo đường., tăng ngon miệng. Rối loạn tâm thần, dễ xúc động, thay đổi tính cách, hành vi bất thường. Co giật, tăng áp suất trong sọ, chóng mặt, đau đầu. Lồi mắt. suy tim suy huyết ở bệnh nhân nhạy cảm. Thoát vị cơ tim sau nhồi máu cơ tim. Hạ huyết áp, tắc động mạch. Kinh nguyệt bất thường, teo cơ, đau cơ, phát ban, mày đay. Mệt mỏi, biếng ăn buồn nôn, thờ ơ, sốt giảm cân. Tăng áp suất trong mắt, giảm dung nạp carbohydrat, tăng AST, ALT, tăng calci niệu. Đứt gân.
Thông báo cho bác sĩ tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.
Tương tác với các thuốc khác
Methylprednisolon là chất gây cảm ứng enzym cytochrom P450, và là cơ chất của enzym P450 3A, do đó thuốc này tác động đến chuyển hóa của ciclosporin, erythromycin, phenobarbital, phenytoin, carbamazepin, ketoconazol, rifampicin. Phenobarbital, phenytoin, rifampin và các thuốc lợi tiểu giảm kali huyết có thể làm giảm hiệu lực của thuốc.
Bảo quản
Nơi khô, mát (dưới 30°C). Tránh ánh sáng.
Lái xe
Chưa có bằng chứng về ảnh hưởng của thuốc lên khả năng lái xe và vận hành máy móc.
Phụ nữ có thai và cho con bú có sử dụng thuốc Menison 4mg được không?
Thời kỳ mang thai: dùng thuốc kéo dài có thể giảm nhẹ thể trọng của trẻ sơ sinh. Cần cân nhắc lợi ích có thể đạt được so với những rủi ro có thể xảy ra với mẹ và con.
Thời kỳ cho con bú: thận trọng khi dùng ở phụ nữ cho con bú.
Đóng gói
Hộp 03 vỉ x 10 viên nén.
Hộp 10 vỉ x 10 viên nén.
Hạn dùng
36 tháng kể từ ngày sản xuất.
Tinh trạng quá liều
Những triệu chứng khi sử dụng quá liều gồm: Biểu hiện hội chứng Cushing (toàn thân), và loãng xương (toàn thân), tất cả chỉ xảy ra khi sử dụng glucocorticoid dài hạn.
Khi sử dụng liều quá cao trong thời gian dài, tăng năng vỏ tuyến thượng thận và ức chế tuyến thượng thận có thể xảy ra. Trong những trường hợp này cần cân nhắc để có thể quyết định đúng đắn tạm ngừng hoặc ngừng hẳn việc dùng glucocorticoid.
Dược lực học
Methylprednisolon là một glucocorticoid, dẫn xuất 6-alpha-methyl của prednisolon, có tác dụng kháng viêm, chống dị ứng và ức chế miễn dịch rõ rệt.
Tác dụng kháng viêm của methylprednisolon tăng 20% so với tác dụng của prednisolon.
Glucocorticoid dùng đường toàn thân làm tăng số lượng các bạch cầu trung tính và giảm số lượng các tế bào lympho, bạch cầu ưa eosin, bạch cầu đơn nhân trong máu ngoại biên.
Glucocorticoid còn ức chế chức năng của các tế bào Lympho và các dại thực bào của mô. Khả năng đáp ứng của chúng với các kháng nguyên và các chất gây gián phân bị giảm.
Glucocorticoid còn tác động đến phản ứng viêm bằng cách làm giảm tổng hợp prostaglandin.
Glucocorticoid làm giảm tính thấm mao mạch do ức chế hoạt tính của kinin, các nội độc tố vi khuẩn và làm giảm lượng histamin giải phóng bởi bạch cầu ưa base.
Dược động học
Hấp thu: Methylprednisolon hấp thu nhanh và nồng độ huyết tương đạt mức tối đa 1,5 – 2,3 giờ sau khi dùng thuốc. Sinh khả dụng tuyệt đối cao khoảng 82 – 89%.
Phân bố: Methylprednisolon phân bố rộng rãi khắp các mô, qua hàng rào máu não, và bài tiết vào sữa mẹ. Thể tích phân bố biểu kiến xấp xỉ 1,4 lít/kg. Gắn protein huyết tương khoảng 77%.
Chuyển hóa: Chuyển hóa chủ yếu trong gan, một phần trong thận rổi được bài tiết qua nước tiểu.
Methylprednisolon đuợc chuyển hóa trong gan thành các chất chuyển hóa không hoạt tính chủ yếu là 20α-hydroxymethylprednisolon và 20β-hydroxymethylprednisolon. Sự chuyển hóa trong gan xảy ra chủ yếu bởi enzym CYP3A4. Giống như những cơ chất của CYP3A4, methylprednisolon có thể là cơ chất của p-glycoprotein, có thể làm ảnh hưởng đến sự phân bố vào mô và tương tác với những thuốc khác.
Thải trừ: Thời gian bán thải trung bình trong khoảng 1,8 – 5,2 giờ. Tổng độ thanh thải khoảng 5 – 6ml/phút/kg. Không cần hiệu chỉnh liều ở bệnh nhân suy thận. Methylprednisolon có thể loại trừ qua thẩm tách máu.
Mua thuốc kháng viêm Menison 4mg ở đâu để được hàng uy tín, chất lượng và chính hãng?
Hiện nay Menison 4mg được bán rộng rãi trên thị trường. Một trong những nơi uy tín hàng đầu được khách hàng lựa chọn là Hệ thống Nhà Thuốc VIVITA.
Xem thêm:
Youtube channel: https://www.youtube.com/channel/UChcMOv-OsIZjo6hZymTn5PQ/videos
Địa chỉ hệ thống nhà thuốc của VIVITA: https://g.page/nhathuocvivita?gm
0 notes
thuocuytin · 3 years
Text
Thuốc chống co thắt Pymenospain 40mg có thực sự tốt không?
Pymenospain 40mg là thuốc gì?
Pymenospain 40mg có chứa hoạt chất chính là Drotaverin HCI 40mg. Thuốc được dùng đường uống để làm giảm triệu chứng đau do co thắt dạ dày và ruột, đau do quặn mật, quặn thận,… Bên cạnh đó thuốc còn có thể dùng cho bệnh nhân glaucom hoặc phì đại tuyến tiền liệt, khi có chống chỉ định các thuốc kháng cholin.
Pymenospain 40mg được sản xuất bởi Công ty cổ phần Pymepharco, được bán trên thị trường dưới dạng hộp 5 vỉ, mỗi vỉ 10 viên nang cứng.
Thành phần thuốc chống co thắt Pymenospain 40mg
Mỗi viên nén chứa:
Hoạt chất: Drotaverin HCI 40mg
Tá dược:Tinh bột bắp, PVP K30, Natri starch glycolat, Magnesi Stearat Talc.
Công dụng (Chỉ định) của thuốc chống co thắt Pymenospain 40mg
Co thắt dạ dày – ruột. Hội chứng ruột bị kích thích.
Cơn đau quặn mật và các co thắt đường mật: sỏi túi mật, viêm túi mật, viêm đường mật.
Cơn đau quặn thận và các co thắt đường niệu – sinh dục: sỏi thận, sỏi niệu quản, viêm bể thận, viêm bàng quang.
Các co thắt tử cung: đau bụng kinh, doạ sẩy thai, co cứng tử cung.
Co thắt dạ dày – ruột do loét, táo bón co thắt.
Có thể dùng cho bệnh nhân glaucom hoặc phì đại tuyến tiền liệt, khi có chống chỉ định các thuốc kháng cholin.
Liều dùng của thuốc Pymenospain 40mg
Người lớn: 1 – 2 viên/lần x 3 lần/ngày.
Trẻ em > 6 tuổi: 1 viên/lần x 2 – 3 lần/ngày.
Trẻ em 1- 6 tuổi: 2 – 3 viên/ngày, mỗi lần ½ – 1 viên.
Không sử dụng trong trường hợp sau (Chống chỉ định)
Bệnh nhân mẫn cảm với thành phần của thuốc.
Trẻ em dưới 1 tuổi.
Lưu ý khi sử dụng (Cảnh báo và thận trọng)
Chỉ nên dùng thuốc ở phụ nữ có thai và cho con bú khi thật cần thiết.
Tác dụng không mong muốn (Tác dụng phụ)
Các tác dụng phụ hiếm gặp như buồn nôn, chóng mặt, đau đầu.
Thông báo cho thầy thuốc tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.
Tương tác với các thuốc khác
Drotaverin có thể làm giảm tác dụng chống parkinson của levodopa.
Bảo quản
Nơi khô, mát. Tránh ánh sáng.
Đóng gói
Hộp 05 vỉ, vỉ 10 viên. Lọ 200 viên.
Hạn dùng
36 tháng kể từ ngày sản xuất.
Đặc điểm của thuốc Pymenospain 40mg
Drotaverin có tác dụng chống co thắt, trực tiếp lên các tế bào cơ trơn, đặc biệt gây dãn cơ trơn khi đang co thắt. Không có tác dụng lên hệ thần kinh trung ương.
Mua thuốc chống co thắt Pymenospain 40mg ở đâu để được hàng uy tín, chất lượng và chính hãng?
Hiện nay thuốc chống co thắt Pymenospain 40mg được bán rộng rãi trên thị trường. Một trong những nơi uy tín hàng đầu được khách hàng lựa chọn là Hệ thống Nhà Thuốc VIVITA.
Xem thêm:
Youtube channel: https://www.youtube.com/channel/UChcMOv-OsIZjo6hZymTn5PQ/videos
Địa chỉ hệ thống nhà thuốc của VIVITA: https://g.page/nhathuocvivita?gm
0 notes
thuocuytin · 3 years
Text
Thuốc trị loét dạ dày Esoxium 20  có tốt cho sức khỏe không?
Esoxium 20 là thuốc gì?
Esoxium 20 có thành phần chính là Esomeprazol 20 mg. Thuốc được dùng để điều trị bệnh viêm loét dạ dày tá tràng, phối hợp cùng các kháng sinh khác để điều trị nhiễm vi khuẩn HP. Thuốc cũng được chỉ định trong phòng và điều trị viêm loét dạ dày do stress kéo dài và sử dụng các thuốc giảm đau kháng viêm.
Esoxium 20 được sản xuất bởi Công ty cổ phần Pymepharco, được bán trên thi trường dưới dạng hộp 2 vỉ, mỗi vỉ 10 viên.
Thành phần của thuốc
Mỗi viên nang cứng chứa:
Thành phần chính: Esomeprazol 20 mg (Dưới dạng vi hạt chứa Esomeprazol 22%).
Tá dược: Hypromellose, Natri Hydroxid, Titan Dioxid, Sugar Pellets, Acid Methacrylic Copolymer Dispersion, Talc, PEG 6000, Polysorbat – 80.
Dạng bào chế
Thuốc được bào chế thành dạng viên nang cứng chứa vi hạt bao tan trong ruột.
Công dụng của thuốc
Thuốc Esoxium caps. 20 được chỉ định để:
Kết hợp với một phác đồ kháng khuẩn thích hợp để diệt trừ Helicobacter Pylori, chữa lành do nhiễm Helicobacter Pylori và phòng ngừa tái phát ở bệnh nhân loét do nhiễm Helicobacter Pylori.
Điều trị bệnh – thực quản.
Phòng và điều trị loét dạ dày – tá tràng do dùng thuốc chống viêm không Steroid.
Điều trị hội chứng Zollinger – Ellison.
Phòng và điều trị loét dạ dày – tá tràng do stress.
Cách sử dụng thuốc
Thuốc Esoxium caps. 20 được dùng qua đường uống.
Uống thuốc Esoxium caps. 20 ít nhất 1 giờ trước bữa ăn. Có thể dùng cùng thuốc kháng Acid khi cần thiết để giảm đau.
Liều dùng
Người lớn:
Điều trị loét dạ dày – tá tràng do nhiễm Helicobacter Pylori:
Uống Esomeprazol mỗi lần 20 mg x 2 lần/ngày trong 7 ngày, hoặc 40 mg x 1 lần/ngày trong 10 ngày.
Điều trị loét dạ dày do dùng thuốc chống viêm không Steroid hoặc dự phòng loét do stress:
20 mg/ngày trong 4 – 8 tuần.
Dự phòng loét dạ dày: 20 – 40 mg/ngày.
Điều trị bệnh trào ngược dạ dày – thực quản nặng có viêm trợt thực quản:
40 mg x 1 lần/ngày trong 4 tuần, có thể uống thêm 4 tuần nữa nếu cần.
Hoặc mỗi ngày 20 hoặc 40 mg trong 4 – 8 tuần, có thể uống thêm 4 – 8 tuần nữa nếu tổn thương chưa liền.
Trường hợp nặng có thể tăng liều lên 80 mg/ngày chia 2 lần.
Điều trị duy trì sau khi đã khỏi trong trường hợp không có viêm trợt thực quản: 20 mg x 1 lần/ngày.
Điều trị hội chứng Zollinger – Fllison:
Liều khởi đầu 40 mg x 2 lần/ngày, sau đó điều chỉnh liều khi cần thiết.
Các liều > 80 mg/ngày phải chia làm 2 lần.
Trẻ em:
Bệnh trào ngược dạ dày – thực quản:
Trẻ em 1 – 11 tuổi và trọng lượng > 10 kg: 10 mg x 1 lần/ngày trong 8 tuần.
Viêm thực quản trợt xước:
Từ 10 – 20 kg: 10 mg.
Từ 20 kg trở lên: 10 mg hoặc 20 mg.
Trẻ em trên 12 tuổi có thể dùng liều như người lớn.
Chống chỉ định khi sử dụng thuốc
Thuốc Esoxium 20 khuyến cáo không sử dụng cho bệnh nhân quá mẫn với Esomeprazol, các dẫn chất Benzimidazol hay bất cứ thành phần nào của thuốc.
Tác dụng phụ
Trong quá trình sử dụng thuốc Esoxium caps. 20, người dùng có thể không tránh khỏi các tác dụng phụ mong muốn phổ biến như:
Toàn thân: ban ngoài da.
Tiêu hóa: Buồn nôn, nôn, đầy hơi, khô miệng.
Thông báo cho bác sỹ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.
Xử lí khi quá liều
Chưa có báo cáo về quá liều Esomeprazol ở người. Không có thuốc giải độc đặc hiệu cho Esomeprazol.
Chủ yếu điều trị triệu chứng và hỗ trợ.
Thẩm tách máu không có tác dụng tăng thải trừ thuốc vì thuốc gắn nhiều vào Protein.
Điều kiện bảo quản
Thuốc nên được bảo quản ở khô mát, có nhiệt độ dưới 30°C và tránh ánh sáng.
Dược lực học
Esomeprazol là dạng đồng phân S của Omeprazol, được dùng tương tự như Omeprazol trong điều trị loét dạ dày-tá tràng và bệnh trào ngược dạ dày-thực quản.
Esomeprazol gắn với bơm Proton ở tế bào thành dạ dày, ức chế đặc hiệu hệ thống Enzym này, ngăn cản bước cuối cùng của sự bài tiết Acid vào lòng dạ dày.
Vì vậy Esomeprazol có tác dụng ức chế dạ dày tiết Acid cơ bản và cả khi bị kích thích do bất kỳ tác nhân nào.
Dược động học
Hấp thu:
Esomeprazol được hấp thu nhanh sau khi uống, nồng độ đỉnh trong huyết tương đạt được sau 1 – 2 giờ.
Sinh khả dụng của Esomeprazol tăng theo liều dùng và khi dùng nhắc lại, đạt khoảng 68% khi dùng liều 20 mg và 89% khi dùng liều 40 mg.
Thức ăn làm chậm và giảm độ hấp thu của Esomeprazol.
Phân phối:
Esomeprazol liên kết với Protein huyết tương khoảng 97%.
Chuyển hoá:
Thuốc được chuyển hóa chủ yếu ở gan nhờ Isoenzym CYP2019, hệ Enzym Cytochrom P450, thành các chất chuyển hóa Hydroxy và Desmethyl không còn hoạt tính.
Phần còn lại được chuyển hóa qua Isoenzym 0YP3A4 thành Esomeprazol Sulfon.
Khi dùng nhắc lại, chuyển hóa bước đầu qua gan và độ thanh thải của thuốc giảm, có thể do Isoenzym CYP2019 bị ức chế.
Tuy nhiên, không có sự tích lũy thuốc khi dùng mỗi ngày 1 lần.
Thải trừ:
Thời gian bán thải trong huyết tương khoảng 1 – 1,5 giờ.
Hầu hết 80% của liều uống được đào thải ở dạng chất chuyển hóa trong nước tiểu, phần còn lại được đào thải qua phân.
Mua thuốc trị loét dạ dày Esoxium 20 ở đâu để được hàng uy tín, chất lượng và chính hãng?
Hiện nay thuốc trị loét dạ dày Esoxium 20 được bán rộng rãi trên thị trường. Một trong những nơi uy tín hàng đầu được khách hàng lựa chọn là Hệ thống Nhà Thuốc VIVITA.
Xem thêm:
Youtube channel: https://www.youtube.com/channel/UChcMOv-OsIZjo6hZymTn5PQ/videos
Địa chỉ hệ thống nhà thuốc của VIVITA: https://g.page/nhathuocvivita?gm
0 notes
thuocuytin · 3 years
Text
Thuốc trị viêm loét dạ dày Omeprazole EG có thực sự an toàn không?
Omeprazole EG là thuốc gì?
Omeprazole EG có chứa hoạt chất chính là Omeprazole 20mg. Thuốc được dùng đường uống để điều trị và dự phòng tái phát loét tá tràng, loét dạ dày và viêm thực quản do trào ngược dạ dày – thực quản. Ngoài ra thuốc còn dùng để điều trị hội chứng Zollinger-Ellison.
Omeprazole EG được sản xuất bởi Công ty cổ phần Pymepharco, được bán trên thị trường dưới dạng hộp 10 vỉ, mỗi vỉ 10 viên nang cứng.
Thành phần của thuốc trị viêm loét dạ dày Omeprazole EG
Hoạt chất: Vi hạt chứa Omeprazol 20mg.
Tá dược vừa đủ.
Chỉ định của thuốc Omeprazole EG
Điều trị và dự phòng tái phát loét tá tràng, loét dạ dày và viêm thực quản do trào ngược dạ dày – thực quản.
Điều trị hội chứng Zollinger-Ellison.
Liều lượng và cách dùng Omeprazole EG
Cách dùng:
Nên uống thuốc trước bữa ăn.
Liều dùng:
Loét dạ dày, tá tràng: Uống 20mg (trường hợp nặng có thể dùng liều 40mg) 1 lần/ngày, dùng trong 4 tuần (loét tá tràng); dùng trong 8 tuần (loét dạ dày).
Viêm thực quản do trào ngược dạ dày-thực quản; viêm loét thực quản nặng: 20mg-40mg/ngày x 4 – 8 tuần, sau đó có thể điều trị duy trì với liều 20mg x 1 lần/ngày.
Hội chứng Zollinger-Ellison: liều khởi đầu được đề nghị là 60mg x 1 lần/ngày.
Chống chỉ định khi sử dụng Omeprazole EG
Bệnh nhân bị mẫn cảm với các thành phần của thuốc.
Tác dụng phụ của thuốc trị viêm loét dạ dày Omeprazole EG
Omeprazole được dung nạp tốt, tác dụng ngoại ý thường nhẹ và có thể tự phục hồi được.
Buồn nôn, nôn, nhức đầu, tiêu chảy, táo bón và đầy hơi đã được ghi nhận nhưng rất hiếm.
Phát ban ngoài da xảy ra ở một vài bệnh nhân.
Làm gì khi dùng quá liều?
Trong trường hợp khẩn cấp hoặc quá liều, gọi ngay cho Trung tâm cấp cứu 115 hoặc đến trạm Y tế địa phương gần nhất.
Làm gì khi quên 1 liều?
Nếu bạn quên dùng một liều thuốc, hãy dùng càng sớm càng tốt. Tuy nhiên, nếu gần với liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều đã quên và dùng liều kế tiếp vào thời điểm như kế hoạch. Không dùng gấp đôi liều đã quy định.
Quy cách đóng gói
Viên nén: 10 vỉ x 10 viên.
Bảo quản
Nơi thoáng mát, tránh ánh sáng, dưới 30 độ C.
Hạn dùng
36 tháng kể từ ngày sản xuất
Nhà sản xuất
Công ty cổ phần Pymepharco.
Nước sản xuất
Ấn Độ
Mua thuốc trị loét dạ dày Omeprazole EG ở đâu để được hàng uy tín, chất lượng và chính hãng?
Hiện nay thuốc Omeprazole EG được bán rộng rãi trên thị trường. Một trong những nơi uy tín hàng đầu được khách hàng lựa chọn là Hệ thống Nhà Thuốc VIVITA.
Xem thêm:
Youtube channel: https://www.youtube.com/channel/UChcMOv-OsIZjo6hZymTn5PQ/videos
Địa chỉ hệ thống nhà thuốc của VIVITA: https://g.page/nhathuocvivita?gm
0 notes
thuocuytin · 3 years
Text
Thuốc ho Acetylcystein 200mg imexpharm có thực sự an toàn không?
Acetylcystein 200mg imexpharm là thuốc gì?
Acetylcystein 200mg imexpharm có tác dụng làm tiêu nhày trong các bệnh phế quản-phổi cấp & mãn tính kèm theo tăng tiết chất nhầy.
Acetylcystein 200mg imexpharm được sản xuất bởi Công Ty Cp Dược Phẩm Imexpharm, được bán trên thị trường dưới dạng hộp 10 vỉ, mỗi vỉ 10 viên.
Thành phần Acetylcystein 200mg imexpharm
Hoạt chất chính: Acetylcysteine 200mg
Chỉ định Acetylcystein 200mg imexpharm
Tiêu nhày trong các bệnh phế quản-phổi cấp & mãn tính kèm theo tăng tiết chất nhầy.
Liều dùng – Cách dùng Acetylcystein 200mg imexpharm
Làm tiêu chất nhầy trong điều trị hỗ trợ cho những bệnh nhân bị tiết chất nhầy bất thường, bệnh nhầy nhớt hay trong những bệnh lý có đờm nhầy đặc quánh như viêm phế quản cấp và mạn tính.
Nếu không có chỉ dẫn nào khác , liều thông thường như sau:
Người lớn và trẻ em trên 7 tuổi: 200 mg x 2- 3 lần/ ngày.
Trẻ em 2 – 7 tuổi : 200 mg x 2 lần/ ngày.
Trẻ em dưới 2 tuổi: 100 mg x 2 lần/ ngày.
Chất giải độc trong điều trị quá liều paracetamol.
Liều khởi đầu 140 mg/kg, tiếp theo cách 4 giờ uống một lần với liều 70 mg/kg và uống tổng cộng thêm 17 lần.
Acetylcystein có hiệu quả nhất khi dùng trong vòng 8 giờ sau khi bị quá liều paracetamol. Sau thời gian này hiệu quả sẽ giảm đi. Tuy nhiên, bắt đầu điều trị chậm hơn 24 giờ sau đó có thể vẫn còn có ích.
Hòa tan viên nén sủi bọt trong nước rồi uống.
Chống chỉ định Acetylcystein 200mg imexpharm
Quá mẫn với acetylcystein hoặc một trong các thành phần thuốc.
Tác dụng phụ Acetylcystein 200mg imexpharm
Dùng calci liều cao thỉnh thoảng có thể gây tiêu chảy hay táo bón.
Tương tác thuốc Acetylcystein 200mg imexpharm
Nên uống tetracyclin cách xa thời gian uống Acetylcysteine ít nhất 2 giờ.
Không được dùng đồng thời Acetylcysteine với các thuốc giảm ho vì có thể gây tắc nghẽn dịch nhầy nghiêm trọng do giảm phản xạ ho. Nên hỏi ý kiến bác sĩ trước khi kết hợp sử dụng.
Acetylcysteine có thể làm tăng tác dụng giãn mạch và ức chế kết tập tiểu cầu của nitroglycerin.
Acetylcysteine là một chất khử – không nên phối hợp với các chất có tính oxy hoá .
Chú ý
Thận trọng khi sử dụng thuốc này trong điều trị lâu dài hoặc bệnh nhân bị suy thận. Cần kiểm tra hàm lượng calci trong nước tiểu và máu.
Bảo quản
Bảo quản ở nhiệt độ dưới 30°C.
Lái xe
Không có
Phụ nữ có thai và cho con bú
Không có đủ dữ liệu để sử dụng an toàn ở phụ nữ có thai và cho con bú.
Đóng gói
Hộp 10 vỉ x 10 viên.
Hạn dùng
36 tháng kể từ ngày sản xuất.
Mua Acetylcystein 200mg imexpharm ở đâu để được hàng uy tín, chất lượng và chính hãng?
Hiện nay Acetylcystein 200mg imexpharm được bán rộng rãi trên thị trường. Một trong những nơi uy tín hàng đầu được khách hàng lựa chọn là Hệ thống Nhà Thuốc VIVITA.
Xem thêm:
Youtube channel: https://www.youtube.com/channel/UChcMOv-OsIZjo6hZymTn5PQ/videos
Địa chỉ hệ thống nhà thuốc của VIVITA: https://g.page/nhathuocvivita?gm
0 notes
thuocuytin · 3 years
Text
Thuốc tuần hoàn máu não Tanakan có bán ở đâu?
Tanakan có thành phần chính là Ginkgo biloba có tác dụng điều trị rối loạn chú ý và trí nhớ ở người lớn tuổi, biểu hiện đau của viêm động mạch, một số rối loạn về thị giác và tai mũi họng, hội chứng Raynaud.
Tanakan được sản xuất bởi Beaufour Ipsen (Pháp), được bán trên thị trường dưới dạng hộp 2 vỉ, mỗi vỉ 15 viên.
Thành phần của Tanakan
Cho 1 viên nén
Hoạt chất chính: Chiết xuất lá Ginkgo biloba được tiêu chuẩn hoá (EGb 761), chuẩn độ chứa 24% Ginkgo heterosides và 6% Ginkgolides-bilobalide 40mg
Tá dược: Lactose monohydrate, Cellulose dạng vi tinh thể, Bột bắp, Silice keo khan, Talc, Magnesium Stearate, Methylhydroxylpropylcellulose, Macrogol 400, Macrogol 6000, Dioxyde titane, Oxyde sắt đỏ.
Công dụng Tanakan (Chỉ định)
Thuốc này được khuyên dùng trong:
Rối loạn chú ý và trí nhớ ở người lớn tuổi.
Biểu hiện đau của viêm động mạch (đau thắt khi đi).
Một số rối loạn về thị giác (bệnh võng mạc do tiểu đường) và tai mũi họng (chóng mặt, ù tai, giảm thính lực), rối loạn tuần hoàn thần kinh cảm giác nghi do thiếu máu cục bộ.
Hội chứng Raynaud.
Liều dùng của Tanakan
Dùng đường uống. 1 liều = 1 viên nén = 40mg chiết xuất tinh khiết.
1 viên nén x 3 lần mỗi ngày, uống vào bữa ăn.
Không sử dụng trong trường hợp sau (Chống chỉ định)
Bệnh nhân mẫn cảm với bất kỳ thành phần nào của thuốc.
Lưu ý khi sử dụng (Cảnh báo và thận trọng)
Do trong thành phần của thuốc có lactose nên không dùng cho những người bị galactose huyết bẩm sinh, hội chứng kém hấp thu glucose hay galactose hoặc thiếu men lactase.
Tác dụng không mong muốn (Tác dụng phụ)
Rất hiếm: rối loạn tiêu hóa, rối loạn ở da, nhức đầu.
Thông báo cho bác sĩ các tác dụng không mong muốn gặp phải khi dùng thuốc
Tương tác với các thuốc khác
Chưa có dữ liệu.
Bảo quản
Dưới 30°C.
Phụ nữ có thai và cho con bú sử dụng Tanakan được không?
Thực nghiệm trên động vật không thấy tác dụng sinh quái thai. Ở người, chưa có dữ liệu dịch tễ học chính xác. Tuy nhiên cho đến nay, chưa thấy có trường hợp dị dạng nào.
Do chưa có dữ liệu lâm sàng phù hợp, không nên dùng khi đang có thai hoặc cho con bú.
Đóng gói
Hộp 30 viên nén đóng vỉ (PVC/Nhôm).
Hạn dùng
22 tháng kể từ ngày sản xuất.
Quá liều
Chưa có dữ liệu.
Dược lực học
Chất điều hòa mạch máu trên hệ thống mạch máu.
Tác dụng lưu biến học (tính chất anti-sludge và anti-PAF).
Tác dụng bảo vệ trên chuyển hóa tế bào.
Cải thiện dẫn truyền neurone.
Đối kháng với sự sản xuất gốc tự do và sự peroxide hóa lipid màng tế bào.
Dược động học
Nghiên cứu trên động vật, sau khi cho uống Tanakan cho thấy có sự hấp thu nhanh và hoàn toàn (ở phần trên của đường tiêu hóa), sự thải qua CO2 thở ra và qua nước tiểu, và thời gian bán hủy sinh học khoảng 4g30′.
Mua Tanakan ở đâu để được hàng uy tín, chất lượng và chính hãng?
Hiện nay Tanakan được bán rộng rãi trên thị trường. Một trong những nơi uy tín hàng đầu được khách hàng lựa chọn là Hệ thống Nhà Thuốc VIVITA.
Xem thêm:
Youtube channel: https://www.youtube.com/channel/UChcMOv-OsIZjo6hZymTn5PQ/videos
Địa chỉ hệ thống nhà thuốc của VIVITA: https://g.page/nhathuocvivita?gm
0 notes
thuocuytin · 3 years
Text
Thuốc trị rối loạn tiền đình Nootropil 800mg có thực sự an toàn không?
Nootropil 800mg là thuốc gì?
Nootropil 800mg có thành phần chính là Piracetam 800mg có tác dụng điều trị triệu chứng của hội chứng tâm thần – thực thể, điều trị chóng mặt và các rối loạn thăng bằng, phòng ngừa và làm giảm các đợt cấp nghẽn mạch ở bệnh hồng cầu hình liềm,…
Nootropil 800mg được sản xuất bởi GlaxoSmithKline (Anh), được bán trên thị trường dưới dạng hộp 3 vỉ, mỗi vỉ 15 viên.
Thành phần của Nootropil 800mg
Hoạt chất: mỗi viên nén bao phim chứa 800mg Piracetam.
Tá dược: Polyethylene glycol 6000, Colloidal anhydrous silica, Magnesium stearate, Sodium croscarmellose, Hydroxypropylmethylcellulose, Titanium dioxyde (E171), Polyethylene glycol 400.
Công dụng của Nootropil 800mg (Chỉ định)
Người lớn:
Điều trị triệu chứng của hội chứng tâm thần – thực thể với những đặc điểm được cải thiện nhờ điều trị như mất trí nhớ, rối loạn chú ý và thiếu động lực.
Đơn trị liệu hoặc phối hợp trong chứng rung giật cơ do nguyên nhân vỏ não.
Điều trị chóng mặt và các rối loạn thăng bằng đi kèm, ngoại trừ choáng váng có nguồn gốc do vận mạch hoặc tâm thần.
Phòng ngừa và làm giảm các đợt cấp nghẽn mạch ở bệnh hồng cầu hình liềm.
Trẻ em:
Điều trị chứng khó đọc, kết hợp với các biện pháp thích hợp như liệu pháp dạy nói.
Phòng ngừa và làm giảm các đợt cấp nghẽn mạch ở bệnh hồng cầu hình liềm.
Liều dùng của Nootropil 800mg
Cách dùng
Piracetam có thể uống cùng hoặc không cùng với thức ăn. Nên uống viên bao phim với chất lỏng.
Dùng đường uống.
Liều dùng của người lớn
Điều trị triệu chứng của hội chứng tâm thần – thực thể: khoảng liều dùng hàng ngày được khuyến cáo là từ 2.4g đến 4.8g, chia làm 2 – 3 lần.
Điều trị rung giật cơ có nguồn gốc từ vỏ não: bắt đầu liều hàng ngày là 7.2g, sau đó tăng thêm 4.8g mỗi 3 – 4 ngày có thể đạt liều tối đa trong ngày là 20g, chia làm 2 – 3 lần. Điều trị với các thuốc trị rung giật cơ khác nên được duy trì ở cùng liều lượng. Tuỳ theo lợi ích lâm sàng đạt được, nên giảm liều của những thuốc này, nếu có thể. Phải xác định liều cho từng bệnh nhân bằng cách thử điều trị. Một khi đã bắt đầu, nên tiếp tục điều trị bằng Piracetam chừng nào bệnh não căn nguyên vẫn còn tồn tại. Ở những bệnh nhân có một cơn cấp tính, bệnh có thể tiến triển tốt tình cờ sau một khoảng thời gian và vì vậy cứ mỗi 6 tháng nên thử giảm liều hoặc ngưng điều trị. Nên giảm 1.2g Piracetam mỗi 2 ngày (mỗi 3 hoặc 4 ngày trong trường hợp có hội chứng Lance – Adams nhằm phòng ngừa khả năng tái phát đột ngột hoặc co giật do ngưng thuốc đột ngột).
Điều trị chóng mặt: liều dùng hàng ngày được khuyến cáo trong khoảng từ 2.4g đến 4.8g chia làm 2 – 3 lần.
Phòng ngừa và làm giảm các đợt cấp nghẽn mạch trong bệnh hồng cầu hình liềm: liều dùng hàng ngày được khuyến cáo để phòng ngừa các đợt cấp là 160mg/kg, dùng đường uống, chia làm 4 lần. Liều dùng hàng ngày được khuyến cáo để làm giảm các đợt cấp là 300mg/kg dùng đường tĩnh mạch, chia làm 4 lần. Cần phải duy trì vĩnh viễn liều phòng ngừa cho bệnh thiếu máu hồng cầu hình liềm. Khi dùng liều dưới 160mg/kg/ngày hoặc dùng thuốc không đều, có thể dẫn đến tái phát các cơn cấp tính.
Liều dùng của trẻ em
Điều trị chứng khó đọc: liều khuyến cáo cho trẻ trong độ tuổi đến trường (từ 8 tuổi) và thanh thiếu niên là 3.2g/ngày, tương đương 2 viên nén 800mg vào buổi sáng và buổi tối, thường xuyên trong suốt năm học.
Phòng ngừa và làm giảm các đợt cấp nghẽn mạch trong bệnh hồng cầu hình liềm: ở trẻ em từ 3 tuổi trở lên, liều phòng ngừa các đợt cấp là 160mg/kg/ngày, chia làm 4 lần. Trong trường hợp đợt cấp, liều dùng là 300mg/kg/ngày dùng đường tĩnh mạch, chia làm 4 lần. Cần phải duy trì vĩnh viễn liều phòng ngừa cho bệnh thiếu máu hồng cầu hình liềm. Khi dùng liều dưới 160mg/kg/ngày hoặc dùng thuốc không đều có thể dẫn đến tái phát bệnh. Có thể dùng Piracetam cho trẻ em bị bệnh thiếu máu hồng cầu hình liềm theo liều dùng hàng ngày được khuyến cáo (mg/kg – xem ở trên). Piracetam chỉ được dùng ở một số ít trẻ em trong độ tuổi 1 – 3 tuổi.
Liều dùng dành cho người cao tuổi
Nên chỉnh liều ở người cao tuổi có tổn thương chức năng thận (xem Cảnh báo và Thận trọng, Bệnh nhân suy thận bên dưới).
Khi điều trị dài hạn ở người cao tuổi, cần đánh giá thường xuyên hệ số thanh thải creatinine để chỉnh liều phù hợp khi cần thiết.
Liều dùng dành cho bệnh nhân suy thận
Chống chỉ định dùng Piracetam trên bệnh nhân suy thận nặng (độ thanh thải creatinine thận dưới 20ml/phút) (xem phần: Chống chỉ định, Cảnh báo và Thận trọng).
Liều thuốc hàng ngày được tính cho từng bệnh nhân theo chức năng thận. Xin tham khảo bảng dưới đây và chỉnh liều theo chỉ dẫn. Để dùng bảng phân liều này, cần ước lượng hệ số thanh thải creatinine của bệnh nhân (Clcr) tính theo ml/phút. Có thể ước lượng hệ số thanh thải creatinine (ml/phút) từ nồng độ creatinine huyết thanh (mg/dl) qua công thức sau:
Clcr = [140 – tuổi (năm) x thể trọng (kg)]/[72 x creatinine huyết thanh (mg/dl) (x 0.85 ở phụ nữ).
Liều dùng dành cho bệnh nhân suy gan
Không cần chỉnh liều ở bệnh nhân chỉ có suy gan. Nên chỉnh liều thuốc khi dùng cho bệnh nhân vừa suy gan và suy thận (xem chỉnh liều cho Bệnh nhân suy thận ở trên).
Không sử dụng trong trường hợp sau (Chống chỉ định)
Chống chỉ định dùng Piracetam trong các trường hợp:
Quá mẫn với Piracetam, các dẫn xuất khác của pyrrolidone hoặc bất kỳ tá dược nào của thuốc.
Bệnh thận giai đoạn cuối (độ thanh thải creatinine thận dưới 20ml/phút).
Xuất huyết não.
Không nên dùng Piracetam cho bệnh nhân bị chứng múa giật Huntington (Huntington’s Chorea).
Lưu ý khi sử dụng Nootropil 800mg (Cảnh báo và thận trọng)
Tác động trên kết tập tiểu cầu
Do tác động của Piracetam trên kết tập tiểu cẩu, nên thận trọng khi dùng cho bệnh nhân xuất huyết nặng, bệnh nhân có nguy cơ chảy máu như loét đường tiêu hóa, bệnh nhân rối loạn cầm máu tiềm tàng, bệnh nhân có tiền sử tai biến mạch máu não do xuất huyết, bệnh nhân cần tiến hành đại phẫu kể cả phẫu thuật nha khoa và bệnh nhân sử dụng thuốc chống đông máu hoặc chống kết tập tiểu cẩu bao gồm cả aspirin liều thấp.
Suy thận
Piracetam được thải trừ qua thận, do đó nên thận trọng trong trường hợp suy thận (xem Liều lượng và cách dùng).
Người cao tuổi
Khi điều trị dài hạn ở người cao tuổi, cần đánh giá thường xuyên hệ số thanh thải creatinine để chỉnh liều phù hợp khi cần thiết (xem Liều lượng và cách dùng).
Ngưng thuốc
Nên tránh ngưng điêu trị đột ngột vì có thể gây cơn động kinh giật cơ hoặc cơn động kinh toàn thể ở một số bệnh nhân có chứng giật cơ.
Các đợt cấp nghẽn mạch ở bệnh hồng cầu hình liềm
Với chỉ định trong bệnh hồng cầu hình liềm, liều thấp hơn 160mg/kg/ngày hoặc dùng thuốc không thường xuyên có thể dẫn đến tái phát các cơn cấp tính.
Tá dược
Natri: thuốc có chứa khoảng 2mmol (hoặc khoảng 46mg) natri cho mỗi 24g Piracetam. Cần cân nhắc khi sử dụng cho bệnh nhân đang ở chế độ ăn kiêng kiểm soát lượng natri.
Tác dụng không mong muốn của Nootropil 800mg (Tác dụng phụ)
Nghiên cứu lâm sàng và dữ liệu sau khi lưu hành thuốc
Các nghiên cứu lâm sàng thiết kế mù đôi, kiểm chứng với giả dược hoặc nghiên cứu dược lý lâm sàng, trong đó dữ liệu về tính an toàn thì có sẵn (trích từ ngân hàng dữ liệu của UCB vào tháng 6 năm 1997), bao gồm hơn 3.000 đối tượng dùng Piracetam, không phân biệt chỉ định điều trị, dạng bào chế, liều dùng hàng ngày hoặc đặc điểm của dân số nghiên cứu.
Các tác dụng không mong muốn được xếp loại theo tần suất sử dụng quy ước sau:
Rất phổ biến: >1/10.
Phổ biến: >1/100 đến <1/10.
Không phổ biến: >1/1000 đến <1/100.
Hiếm: >1/10000 đến <1/1000.
Rất hiếm: <1/10000
Không biết (không thể ước tính từ dữ liệu sẵn có).
Rối loạn máu và hệ bạch huyết
Không biết: rối loạn đông máu.
Rối loạn hệ miễn dịch
Không biết: phản ứng dạng phản vệ, quá mẫn.
Rối loạn tâm thần
Phổ biến: bồn chồn.
Không phổ biến: trầm cảm.
Không biết: kích động, lo lắng, lú lẫn, ảo giác.
Rối loạn hệ thần kinh
Phổ biến: chứng tăng động.
Không phổ biến: buồn ngủ.
Không biết: mất điều hòa vận động, rối loạn thăng bằng, động kinh, nhức đầu, mất ngủ.
Rối loạn tai và mê đạo
Không biết: chóng mặt.
Rối loạn tiêu hoá
Không biết: đau bụng, đau vùng bụng trên, tiêu chảy, buồn nôn, nôn.
Rối loạn da và mô dưới da
Không biết: phù mạch, viêm da, ngứa, nổi mể đay.
Rối loạn toàn thân và tại chỗ
Không phổ biến: suy nhược.
Các nghiên cứu khảo sát
Phổ biến: tăng cân.
Thông báo cho bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.
Tương tác với các thuốc khác
Tương tác dược động học
Tương tác thuốc có khả năng dẫn đến những thay đổi về dược động học của Piracetam được dự đoán là thấp vì khoảng 90% liều Piracetam được thải trong nước tiểu ở dạng không đổi.
Trong phòng thí nghiệm (in vitro), Piracetam không ức chế các dạng đồng phân của cytochrome P450 ở gan người CYP 1A2, 2B6, 2C8, 2C9, 2C19, 2D6, 2E1 và 4A9/11 ở nồng độ 142, 426 và 1422mg/ml. Ở nồng độ 1422mg/ml, quan sát thấy tác động ức chế nhẹ lên CYP 2A6 (21%) và 3A4/5 (11%). Tuy nhiên, khi nồng độ vượt xa 1422mg /ml, giá trị Ki của việc ức chế hai dạng đông phân CYP này là rất tốt Do đó, tương tác chuyển hóa của Piracetam với những thuốc khác gần như không có.
Các hormone tuyến giáp
Lú lẫn, dễ kích thích vầ rối loạn giấc ngủ đã được ghi nhận khi dùng thuốc này cùng lúc với các chiết xuất của tuyến giáp (T3+T4).
Acenocoumarol
Trong 1 nghiên cứu mù đơn trên bệnh nhân bị huyết khối tĩnh mạch tái phát nặng đã được công bố, Piracetam liều 9.6g/ngày không làm thay đổi liều acenocoumarol cần thiết đệ đạt INR 2.5 đến 3.5, nhưng so với tác dụng của acenocoumarol dùng đơn độc, việc bổ sung Piracetam 9.6g/ngày làm giảm đáng kể kết tập tiểu cầu, phóng thích β – thromboglobulin, nồng độ fibrinogen và các yếu tố von Willebrand (VIII:C; VIII: vW: Ag; VIII: vW: Rco) và độ nhớt của máu toàn phần và huyết tương.
Các thuốc chống động kinh
Sử dụng Piracetam trên 4 tuần với liều hàng ngày 20g không làm thay đổi nồng độ đỉnh và nồng độ đáy trong huyết thanh của các thuốc chống động kinh (Carbamazepine, Phenytoin, Phenobarbitone, Valproate) ở bệnh nhân bị bệnh động kinh đang dùng các liều ổn định.
Rượu
Việc uống rượu cùng lúc không ảnh hưởng đến nồng độ Piracetam trong huyết thanh và nồng độ cồn không bị thay đổi bởi một liều uống Piracetam 1.6g.
Bảo quản
Bảo quản dưới 30°C.
Lái xe
Với các tác dụng bất lợi được ghi nhận khi dùng thuốc, thuốc có thể có ảnh hưởng lên việc lái xe và vận hành máy móc, và điều này nên được lưu ý.
Phụ nữ có thai và cho con bú sử dụng Nootropil 800mg được không?
Khả năng sinh sản
Không có sẵn dữ liệu liên quan.
Thai kỳ
Không nên dùng Piracetam trong khi mang thai trừ khi thật cần thiết khi lợi ích vượt trội nguy cơ và tình trạng lâm sàng của thai phụ yêu cầu phải điều trị bằng Piracetam.
Không có đủ dữ liệu về việc sử dụng Piracetam ở thai phụ. Các nghiên cứu trên động vật không cho thấy tác dụng có hại trực tiếp hoặc gián tiếp đối với thai kỳ, sự phát triển của phôi hay bào thai, sự sinh nở hay phát triển sau khi sinh. Piracetam qua được hàng rào nhau thai. Nồng độ thuốc ở trẻ sơ sinh khoảng 70% đến 90% nồng độ của mẹ.
Cho con bú
Không nên sử dụng Piracetam trong khi đang cho con bú hoặc không cho con bú trong thời gian điều trị bằng Piracetam. Nên tính đến lợi ích của việc bú sữa mẹ đối với trẻ và lợi ích của điều trị đối với mẹ khi quyết định không cho con bú hoặc không sử dụng Piracetam. Piracetam được tiết vào sữa mẹ.
Đóng gói
Hộp 3 vỉ x 15 viên.
Hạn dùng
48 tháng kể từ ngày sản xuất.
Quá liều Nootropil 800mg
Triệu chứng và dấu hiệu
Không có thêm các phản ứng bất lợi liên quan đến quá liều được báo cáo với Piracetam.
Trường hợp quá liều cao nhất được báo cáo là uống Piracetam liều 75g, xuất hiện tiêu chảy có máu kèm đau bụng, rất có thể liên quan đến liều sorbitol rất cao trong thành phần của thuốc.
Xử trí quá liều
Trong trường hợp quá liều đáng kể, cấp tính, có thể làm trống dạ dày bằng cách dùng thuốc gây nôn.
Chưa có thuốc giải độc đặc hiệu đối với quá liều Piracetam. Điều trị quá liều chủ yếu điều trị triệu chứng và có thể bao gồm thẩm tách máu. Hiệu suất của máy thẩm tách là 50 đến 60% đối với Piracetam.
Mua Nootropil 800mg ở đâu để được hàng uy tín, chất lượng và chính hãng?
Hiện nay Nootropil 800mg được bán rộng rãi trên thị trường. Một trong những nơi uy tín hàng đầu được khách hàng lựa chọn là Hệ thống Nhà Thuốc VIVITA.
Xem thêm:
Youtube channel: https://www.youtube.com/channel/UChcMOv-OsIZjo6hZymTn5PQ/videos
Địa chỉ hệ thống nhà thuốc của VIVITA: https://g.page/nhathuocvivita?gm
0 notes
thuocuytin · 3 years
Text
Thuốc giảm đau hạ sốt Hapacol extra 650mg có an toàn không?
Hapacol extra 650mg là thuốc gì?
Hapacol extra 650mg có thành phần chính là paracetamol 500mg, cafein 65mg có tác dụng giảm đau và hạ sốt ở mức độ nhẹ và vừa.
Hapacol extra 650mg được sản xuất bởi Công ty Cổ Phần Dược Hậu Giang, được bán trên thị trường dưới dạng hộp 10 vỉ, mỗi vỉ 10 viên.
Công thức của Hapacol extra 650mg
Paracetamol……………………………… 500mg
Cafein………………………………………. 65mg
Tá dược vừa đủ……………………….. 1 viên
(National 78 -1551, sodium starch glycolate, avicel, tinh bột sắn, màu erythrosine lake, talc, magnesium stearate, acid stearic, hương dâu bột, nipagin)
Chỉ định của Hapacol extra 650mg
Hapacol Extra làm giảm đau nhanh chóng và hiệu quả các cơn đau như đau đầu, đau nửa đầu, đau họng, đau bụng kinh, đau sau nhổ răng hoặc các thủ thuật nha khoa, đau răng, đau nhức cơ, gân, đau do chấn thương, đau do viêm khớp, viêm xoang, đau nhức do cảm lạnh, cảm cúm.
Ngoài ra, Hapacol Extra còn giúp hạ sốt nhanh.
Liều dùng và cách dùng của Hapacol extra 650mg
Người lớn và trẻ em trên 12 tuổi uống 1 – 4 lần, mỗi lần uống 1 hoặc 2 viên và không dùng quá 8 viên/ngày.
Khoảng cách tối thiểu giữa 2 lần uống là 4 giờ.
Bạn cũng có thể dùng thuốc theo chỉ dẫn của bác sĩ.
Chống chỉ định
Hapacol Extra chống chỉ định cho các trường hợp sau:
Người mẫn cảm với một trong các thành phần của thuốc.
Người bệnh thiếu máu, có bệnh tim, phổi, thận hoặc gan.
Người bệnh thiếu hụt glucose – 6 – phosphat dehydrogenase.
Thận trọng
Thận trọng khi dùng thuốc ở người bệnh mắc thiếu máu từ trước, vì chứng xanh tím có thể không biểu lộ rõ, mặc dù có những nồng độ Methemoglobin trong máu cao nguy hiểm.
Uống nhiều rượu có thể gây tăng độc tính của paracetamol với gan, vì vậy bạn nên tránh hoặc hạn chế uống rượu.
Phụ nữ có thai và đang cho con bú nên thận trọng khi dùng thuốc Hapacol Extra.
Tương tác thuốc
Uống liều cao paracetamol trong nhiều ngày sẽ làm tăng nhẹ tác dụng chống đông của Coumarin và dẫn chất Indandion.
Cần chú ý đến khả năng gây hạ sốt nghiêm trọng ở người bệnh dùng đồng thời Phenothiazin và liệu pháp hạ nhiệt.
Tác dụng không mong muốn
Tác dụng phụ ít gặp của Hapacol Extra gồm:
Da: ban da.
Dạ dày – ruột: nôn, buồn nôn.
Huyết học: giảm bạch cầu trung tính, giảm toàn thể huyết cầu, giảm bạch cầu, thiếu máu.
Thận: bệnh thận, độc tính thận khi lạm dụng dài ngày.
Tác dụng phụ hiếm gặp gồm:
Phản ứng quá mẫn.
Có thể gây suy gan (do hủy tế bào gan) khi dùng liều cao, kéo dài.
Thông báo cho bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi bạn sử dụng thuốc.
Quá liều và cách xử trí
Quá liều paracetamol do uống lặp lại liều lớn đạt tới mức gây độc (7,5 – 10g mỗi ngày, trong 1 – 2 ngày) hoặc do uống thuốc dài ngày.Hoại tử gan phụ thuộc liều là tác dụng độc cấp tính nghiêm trọng nhất do quá liều và có thể gây tử vong.
Biểu hiện của quá liều paracetamol gồm buồn nôn, nôn, đau bụng, triệu chứng xanh tím da, niêm mạc và móng tay.Khi nhiễm độc paracetamol nặng, bạn cần được điều trị hỗ trợ tích cực bằng cách rửa dạ dày trong mọi trường hợp, tốt nhất trong vòng 4 giờ sau khi uống.
Liệu pháp giải độc chính là dùng những hợp chất Sulfhydryl hoặc N – acetylcystein dạng uống hoặc tiêm tĩnh mạch. Trẻ phải dùng thuốc ngay lập tức nếu chưa đến 36 giờ kể từ khi uống paracetamol. Điều trị với N – acetylcystein có hiệu quả hơn nếu trẻ uống thuốc trong thời gian dưới 10 giờ sau khi uống paracetamol. Khi cho uống, bác sĩ sẽ hòa loãng dung dịch N – acetylcystein với nước hoặc đồ uống không có rượu để đạt dung dịch 5% và trẻ phải uống trong vòng 1 giờ sau khi pha. Liều uống N – acetylcystein đầu tiên là 140 mg/kg thể trọng, sau đó dùng tiếp 17 liều nữa, mỗi liều 70 mg/kg thể trọng cách nhau 4 giờ một lần.
Ngoài ra, bạn có thể được dùng Methionin, than hoạt tính hoặc thuốc tẩy muối.
Hạn dùng
36 tháng kể từ ngày sản xuất.
Điều kiện bảo quản
Nơi khô, nhiệt độ không quá 30oC
Quy cách đóng gói
Hộp 10 vỉ x 10 viên nén
Mua Hapacol extra 650mg ở đâu để có được hàng uy tín, chất lượng và chính hãng?
Hiện nay Hapacol extra 650mg được bán rộng rãi trên thị trường. Một trong những nơi uy tín hàng đầu được khách hàng lựa chọn là Hệ Thống Nhà Thuốc VIVITA.
Xem thêm:
Youtube channel: https://www.youtube.com/channel/UChcMOv-OsIZjo6hZymTn5PQ/videos
Địa chỉ hệ thống nhà thuốc của VIVITA: https://g.page/nhathuocvivita?gm
0 notes
thuocuytin · 3 years
Text
Thuốc chống kết lập tiểu cầu Aspirin 81mg Vidipha có thực sự tốt không?
Aspirin 81mg Vidipha là thuốc gì?
Aspirin 81mg Vidipha có tác dụng dự phòng thứ phát nhồi máu cơ tim & đột quỵ, điều trị các cơn đau nhẹ và vừa, hạ sốt, viêm xương khớp,…
Aspirin 81mg Vidipha được sản xuất bởi Công Ty Cp Dược Phẩm Trung Ương Vidipha, được bán trên thị trường dưới dạng hộp 10 vỉ, mỗi vỉ 10 viên.
Thành phần Aspirin 81mg Vidipha
Aspirin……………………….81mg
Chỉ định của Aspirin 81mg Vidipha
Dự phòng thứ phát nhồi máu cơ tim & đột quỵ.
Điều trị các cơn đau nhẹ & vừa, hạ sốt, viêm xương khớp.
Liều lượng – Cách dùng Aspirin 81mg Vidipha
Giảm đau, hạ sốt: người lớn & trẻ > 12 tuổi: 650 mg/4 giờ hoặc 1000 mg/6 giờ, không quá 3,5 g/ngày; trẻ < 12 tuổi: dùng theo sự chỉ dẫn của bác sĩ.
Dự phòng nhồi máu cơ tim: người lớn: 81 mg-325 mg/ngày, dùng hàng ngày hoặc cách ngày.
Chống chỉ định Aspirin 81mg Vidipha
Quá mẫn với dẫn xuất salicylate & NSAID. Bệnh nhân ưa chảy máu, nguy cơ xuất huyết, giảm tiểu cầu. Loét dạ dày-tá tràng tiến triển.
Tiền sử bệnh hen, suy tim vừa & nặng, suy gan, suy thận. 3 tháng cuối thai kỳ.
Tương tác thuốc Aspirin 81mg Vidipha
Không nên phối hợp với glucocorticoid, NSAID, methotrexate, heparin, warfarin, thuốc thải acid uric niệu, pentoxifyllin.
Tác dụng phụ Aspirin 81mg Vidipha
Buồn nôn, nôn, khó tiêu ở dạ dày, đau dạ dày, mệt mỏi, ban đỏ, mày đay, thiếu máu, tán huyết, yếu cơ, khó thở.
Mua Aspirin 81mg Vidipha ở đâu để có được hàng uy tín, chất lượng và chính hãng?
Hiện nay Aspirin 81mg Vidipha được bán rộng rãi trên thị trường. Một trong những nơi uy tín hàng đầu được khách hàng lựa chọn là Hệ Thống Nhà Thuốc VIVITA.
Xem thêm:
Youtube channel: https://www.youtube.com/channel/UChcMOv-OsIZjo6hZymTn5PQ/videos
Địa chỉ hệ thống nhà thuốc của VIVITA: https://g.page/nhathuocvivita?gm
0 notes
thuocuytin · 3 years
Text
Thuốc trị táo bón Phytilax có thực sự an toàn không?
Phytilax là thuốc gì?
Phytilax có thành phần chính là Bột Mật heo, Lô hội, Bột Thảo quyết minh có tác dụng thông mật, nhuận trường, trị táo bón nói chung và đặc biệt cho người già thiểu năng gan mật.
Phytilax được sản xuất bởi Công ty TNHH Dược Phẩm Sài Gòn – SAGOPHA, được bán trên thị trường dưới dạng hộp 3 vỉ, mỗi vỉ 10 viên.
Thành phần của Phytilax
Cho 1 viên bao đường chứa:
Hoạt chất: Bột Mật heo (Fel.Suillium) 0.100g, Lô hội (Aloe) 0.050g, Bột Thảo quyết minh (Semen Sennae torae) 0.050g.
Tá dược: Sorbitol, magnesi carbonat, gôm A rập, magnesi stearat, đường trắng, bột talc, titan dioxyd, sắt oxyd, sáp ong vàng, sáp carnauba, parafin, shellac vừa đủ 1 viên bao đường.
Công dụng của Phytilax (Chỉ định)
Thông mật, nhuận trường, trị táo bón nói chung và đặc biệt cho người già thiểu năng gan mật.
Liều dùng
Nhuận trường: 1 viên uống sau bữa ăn tối, ngày 1 lần.
Xổ: 2 – 3 viên uống sau bữa ăn tối, ngày 1 lần.
Không sử dụng trong trường hợp sau (Chống chỉ định)
Không dùng cho người đang bị tiêu chảy, người viêm tắc mật, người thể hàn, dương hư hàn, tiểu đường.
Không dùng cho phụ nữ có thai và cho con bú.
Tác dụng không mong muốn (Tác dụng phụ)
Chưa có báo cáo về tác dụng không mong muốn.
Thông báo cho bác sĩ những tác dụng không mong muốn khi dùng thuốc.
Bảo quản
Nơi khô, nhiệt độ không quá 30°C.
Lái xe
Chưa có thông tin.
Đóng gói
Hộp 3 vỉ – Vỉ 10 viên bao đường.
Hạn dùng
36 tháng kể từ ngày sản xuất.
Quá liều
Chưa có thông tin.
Mua Phytilax ở đâu để được hàng uy tín, chất lượng và chính hãng?
Hiện nay Phytilax được bán rộng rãi trên thị trường. Một trong những nơi uy tín hàng đầu được khách hàng lựa chọn là Hệ thống Nhà Thuốc VIVITA.
Xem thêm:
Youtube channel: https://www.youtube.com/channel/UChcMOv-OsIZjo6hZymTn5PQ/videos
Địa chỉ hệ thống nhà thuốc của VIVITA: https://g.page/nhathuocvivita?gm
0 notes
thuocuytin · 3 years
Text
Thuốc ho, sát khuẩn đường hô hấp Ziber  có tác dụng phụ gì không?
Ziber là thuốc gì?
Ziber có thành phần chính là Tinh dầu Gừng (Oleum Zingiberis) 11,5mg giúp điều trị các chứng ho, nhức đầu, cảm mạo do lạnh.
Ziber được sản xuất bởi Công Ty Cổ Phần Dược Phẩm 3/2, được bán trên thị trường dưới dạng hộp 10 vỉ, mỗi vỉ 10 viên.
Thành phần của Ziber
Hoạt chất: Tinh dầu Gừng (Oleum Zingiberis) 11,5mg.
Tá dược: Dầu đỗ tương, Gelatin, Glycerin, Sorbitol lỏng, Nipagin, Nipasol, Vanilin, Oxyd sắt vàng, Brown HT, Vàng Tartrazin, Titan dioxyd, Butylat hydroxy toluen, Ethanol 96%, Nước tinh khiết.
Công dụng của Ziber (Chỉ định)
Trị các chứng ho, nhức đầu, cảm mạo do lạnh.
Liều dùng
Người lớn: uống mỗi lần 2 viên, ngày 4 lần.
Trẻ em: uống mỗi lần 1 viên, ngày 4 lần.
Không sử dụng trong trường hợp sau (Chống chỉ định)
Dị ứng với một trong các thành phần của thuốc.
Phụ nữ có thai, loét dạ dày, người thể nhiệt.
Tác dụng không mong muốn (Tác dụng phụ)
Có thể có cảm giác hơi ấm nóng ở dạ dày.
Thông báo cho các bác sĩ tác dụng không mong muốn gặp phải khi dùng thuốc.
Tương tác với các thuốc khác
Chưa có thông tin.
Bảo quản
Để nơi khô mát, nhiệt độ dưới 30°C, tránh ánh sáng.
Đóng gói
Hộp 10 vỉ, mỗi vỉ 10 viên.
Hạn dùng
36 tháng kể từ ngày sản xuất.
Mua Ziber ở đâu để được hàng uy tín, chất lượng và chính hãng?
Hiện nay Ziber được bán rộng rãi trên thị trường. Một trong những nơi uy tín hàng đầu được khách hàng lựa chọn là Hệ thống Nhà Thuốc VIVITA.
Xem thêm:
Youtube channel: https://www.youtube.com/channel/UChcMOv-OsIZjo6hZymTn5PQ/videos
Địa chỉ hệ thống nhà thuốc của VIVITA: https://g.page/nhathuocvivita?gm
0 notes