Tumgik
#v絵ta
veta-yozora · 11 months
Text
Tumblr media
huh?
16 notes · View notes
Text
@Tu es foutu ひどい人
https://www.youtube.com/watch?v=qOGSqC7xds8
 イタリアのイングリッド(1973年生まれ)の歌。彼女はなぜか仏語でしか歌わない。名前はイングリッド・バーグマンのファンだった両親がつけた。
この歌は2003年にヒットした。タイトルを直訳すると「あんたはクソだ」という意味になる。
自分との約束を破る男への恨み言。アリアドネはギリシア神話で、怪物を退治するため迷宮に入るテセウスに脱出のための糸を与えた女性。
An Italian singer, In-Grid sang it.
I don’t know why but she sings only in French.
Her name comes from Ingrid Bergman.
This song was a hit in 2003, whose title means You are shit.
Ariane is a name of a woman who gave a thread to Theseus fleeing from the labyrinth where there lived a monster he was going to fight.
 歌詞と訳
Tu m'as promis
Et je t'ai cru
 あなたは約束した
私は信じていた
Tu m'as promis le soleil en hiver et un arc-en-ciel
Tu m'as promis le sable doré ; j'ai reçu une carte postale
Tu m'as promis le ciel, la terre, et une vie d'amour
Tu m'as promis ton cœur, ton sourire
Mais j'ai eu des grimaces
 約束した 冬の太陽と虹を
約束した 金の砂を 私は絵葉書をもらった(だけ)
約束した 空を大地を 愛の生活を
約束した あなたの心を ほほえみを 
でも私はしかめ面を見ただけ
 Tu m'as promis le cheval ailé que j'ai jamais eu
Tu m'as promis le fil d'Ariane, mais tu l'as coupé
Tu m'as promis les notes de Mozart, pas des plats cassés
Tu m'as promis d'être ta reine ;
J'ai eu pour sceptre un balai
 約束した 見たことのないような翼のある馬を
約束した アリアドネの糸(ギリシア神話)を でもそれを切ってしまった
約束した モーツァルトの音を 壊れた皿でなく
約束した 私を女王にすると
私は王の杖のかわりにほうきを持った
 Tu es foutu-tu-tu...
Tu es foutu-tu-tu...
あなたはひどい人
 Je ne sais pas ce qui se passe
Mais je sais pourquoi on m'appelle
« Mademoiselle pas de chance. »
Tu m'as promis, tu m'as promis
Tu m'as promis
 どうなっているのかわからない
でもみんながなぜ私をこう呼ぶか知っている
「運のないお嬢さん」と
あなたは約束した
約束した
 ひどい人
0 notes
mizunoyokai · 5 years
Text
日本のアニメ映画「千と千尋の神隠し」を中国で初めて上映 - Bộ phim Spirited Away của Nhật Bản lần đầu được trình chiếu tại Trung Quốc.
Sources: NHK Easy news. 中国で、宮崎駿監督のアニメ映画「千と千尋の神隠し」の初めての上映が15日から始まりました。 =>Tại Trung Quốc, phim hoạt hình Anime “sentochiironosikamigakusi” lần đầu được trình chiếu từ ngày 15.
映画館では、大勢の子どもや若い人たちが映画を楽しんでいました。 これから中国の9000ぐらいの映画館で上映する予定です。 => Tại các rạp chiếu phim, rất nhiều trẻ em và người trẻ tuổi đều háo hức đón chờ bộ phim. Từ 15 trở đi, bộ phim dự kiến sẽ được trình chiếu tại hơn 9000 rạp chiếu phim tại Trung Quốc.
映画を見た人は「アニメの絵が本当にきれいでした。人がどのように生きていったらいいかを教えてくれて、とても感動しました」と話していました。 =>Những người tới xem phim đã nói rằng, “Những khuôn hình trong anime quả thực vô cùng đẹp. Nó dậy cho tôi biết con người làm thế nào để sống cho tốt, thật vô cùng cảm động.”
宮崎駿監督の映画は中国でも人気があって、去年初めて上映した「となりのトトロ」は、大勢の人が見に来ました。 =>Phim của đạo diễn Hayao Mizaki thì rất được ái mộ tại Trung Quốc, năm ngoái trong lần công chiếu phim “Tonari Tottoro” lần đầu tiên, đã có rất nhiều người tới xem. 今までに「ドラえもん」や「万引き家族」などの日本の映画も上映しました。中国では最近、たくさんの日本の映画を上映するようになりました。 => Tới ngày nay, những bộ phim của Nhật như Doraemon và Kẻ trộm siêu thị mới được trình chiếu.  Tại Trung Quốc gần đây, đã có khá nhiều phim Nhật đã có thể được trình chiếu. 日本と中国の関係がよくなっていて、日本の映画を上映する許可を中国の政府からもらいやすくなっているからだと考えられています => Mối quan hệ giữa Nhật Bản và Trung Quốc đang không tốt đẹp, nên việc được chính phủ Trung Quốc cho phép chiếu phim Nhật Bản được coi là không dễ dàng gì. I. Từ Mới + Ngữ Pháp. 1.  監督 = かんとく「GIAM ĐỐC」☆ danh từ, danh từ hoặc giới từ làm trợ từ cho động từ suru, danh từ sở hữu cách thêm の◆ Đạo diễn
2.   千と千尋  = 千尋ちひろ「THIÊN TẦM」◆ Không có đáy, không có mặt, rất sâu; không thể dò được, địa ngục. 神隠 = しかみがくし「THẦN ẨN」☆ danh từ◆ Sự biến đi một cách huyền bí
3.  上映 =じょうえい「THƯỢNG ÁNH」☆ danh từ◆ Sự chiếu phim; sự lên phim; sự trình chiếuその映画えいがは〜中なかだ。bộ phim ấy đang được trình chiếu. .  4.  此れから = これから「THỬ」☆ danh từ chỉ thời gian◆ Kể từ bây giờ; kể từ nay
@5.  ~よてい(~予定)Theo dự định~, theo kế hoạch~Vる/N → の + 予定 Theo dự định~, theo kế hoạch~Chúng ta dùng mẫu câu này để nói về dự định hoặc kế hoạch. @6.  どの様に = どのように「DẠNG」☆ cụm từ, trạng từ◆ How, in what wayどのように◆ Như thế nào . @7:   ~たらいい~Nên  ...V-たらいい Đây là lối nói dùng để khuyên hoặc đề nghị ai đó nên làm thế nào . 1.仕事しごとで分わからないことは、先輩せんぱいに聞きいたらいい。 =>Bạn nên hỏi các tiền bối về những vấn đề chưa nắm rõ khi làm việc. 2.私わたしは手話しゅわを使つかえる人ひとが増ふえたらいいなと思おもいます。 =>Tôi nghĩ rằng nên có nhiều hơn nữa những người có thể sử dụng ngôn ngữ ký hiệu. 8.  万引き=まんびき「VẠN DẪN」☆ danh từ◆ Việc ăn cắp ở cửa hàng (bằng cách giả làm khách mua hàng); kẻ ăn cắp ở cửa hàng bằng cách giả làm khách mua hàng . @9:  …ものと考えられている ~ Người ta cho rằng ...N + であるものと考えられている Na + であるものと考えられている A + ものと考えられている V + ものと考えられている ものと考えられている(ものとかんがえられている)= dùng khi nêu lên quan điểm nhìn chung đã được mọi người thừa nhận là đúng. @10:  ... と考えられている = Thường được xem là... Nだ + と考えられている Naだ + と考えられている A +  と考えられている V + と考えられている ...と考えられている(とかんがえられている)= dùng khi người nói cho rằng quan điểm đó là đúng, được đa số chấp nhận.
11.  もらいやすくDễ dàng để có được 12.  ようになるようになる☆ cụm từ◆ Đạt đến mức độ mà; đạt đến điểm mà. @ようになる = Trở nên, trở thành V-る + ようになる = Diễn tả sự biến đổi từ trạng thái không thể sang có thể. Với trường hợp biến đổi từ trạng thái có thể sang không thể, ta dùng cấu trúc  V- ない + くなる. => Hai mẫu câu này đi với động từ thể khả năng hoặc động từ chỉ khả năng. 
0 notes
trungtamtiengnhathn · 4 years
Text
Cách dùng và phân biệt の | こと trong Nhật ngữ
Chào các bạn học tiếng Nhật, hôm trước mình đã chia sẻ với các bạn 7 cách dùng về trợ từ で trong Nhật ngữ rồi, các bạn đã nắm được chưa ạ. Bài viết này giúp các bạn phân biệt được cách dùng của trợ từ の | こと trong Nhật ngữ, các bạn hãy xem và lưu về học nhé. Chúc các bạn chèo lái ngôn ngữ này một cách thuận lợi.
Đọc thêm:
>>7 cách dùng trợ từ で trong Nhật ngữ.
>>Trọn bộ giáo trình Shin Nihongo No Kiso.
Cách dùng và phân biệt の | こと trong Nhật ngữ
1.Trước hết, có thể nói 『の』là dạng văn nói của『こと』và được sử dụng nhiều hơn trong giao tiếp hàng ngày. 『こと』thì giọng văn cứng nhắc và trang trọng hơn.
Ví dụ: アニルさんは に ほ ん ご 日本語を はな話す{の/こと}が す好きです。 Anil thì thích nói tiếng Nhật.
2.Thứ hai,『の』đi với những động từ chỉ giác quan (ngũ quan); Ví dụ: 『 ~ の を 』 見 る 、 聞    く 、 感じる、hoặc 『~のが』見える、聞こえる、v.v.
Ví dụ:  がっこう 学校の べ る ベルが な鳴るのが き聞こえた。 Tôi đã nghe thấy tiếng chuông trường.
3.Thứ ba,『の』đi với những động từ diễn tả ĐỐI TƯỢNG của động từ. Ví dụ những động từ như ま待つ、 て つ だ 手伝う、 たす助ける、 や止める、 ふせ防ぐ、 じ ゃ ま 邪魔する、v.v.
Ví dụ: ちち父が りょうり 料理をするのを て つ だ 手伝う。 Tôi giúp bố nấu ăn.
・ かれ彼からの て が み 手紙がくるのを ま待っている Tôi đang chờ thư từ anh ấy.
・ かのじょ 彼女が く来るのを ま待った。 Tôi đã chờ cô ấy đến.
・ ぼく僕は き ょ う 今日からたばこを す吸うのをやめるよ。 Tớ bắt đầu bỏ thuốc lá từ hôm nay đấy.
4.Ngoài ra, trong những trường hợp sử dụng để miêu tả phán đoán nhận xét của người nói như 「いい」「 よ良くない」「 ただ正しい」「 こま困る」v.v. thì sử dụng 『の』sẽ tự nhiên hơn.
 Ví dụ: そんなに はや速く た食べるのは よ良くないよ。 Ăn nhanh như vậy là không tốt đâu.
Bạn quan tâm và đang tìm hiểu khóa học tiếng Nhật từ cơ bản đến giao tiếp thành thạo, N5 - N3, luyện thi N5, N4, N3, luyện nghe nói với giáo viên người Nhật, luyện biên phiên dịch, hãy xem chi tiết các khóa học đào tạo tiếng Nhật tại đường link sau nhé:
https://ngoainguhanoi.com/trung-tam-tieng-nhat-tai-ha-noi.html.
5.『 の 』 Sử dụng diễn tả MỤC ĐÍCH SỬ DỤNG với dạng 『 ~ の に 』 (sau đó sẽ là những động từ như べ ん り 便利だ、 ひつよう 必要だ、かかる、 つか使う、 く ろ う 苦労する...)
Ví dụ:
・この ほうちょう 包 丁 は にく肉を き切るのにいい。 Con dao này rất tốt cho việc cắt thịt.
・このかばんは りょこう 旅行に い行くのに べ ん り 便利だ。 Cái cặp này rất tiện lợi cho việc (mang) đi du lịch.
・このケーキを つく作るのには3 じ か ん 時間もかかった。 Để làm cái bánh này thì mất những 3 tiếng đồng hồ.
・ に ほ ん 日本の しゅうかん 習 慣 になれるのに く ろ う 苦労した。 Tôi đã khá vất vả để có thể quen được các phong tục ở Nhật.
6.Một cấu trúc khác sử dụng 『の』chính là cấu trúc phân tách dạng 「~のは~だ。」
(*) Đây là cấu trúc nhằm nhấn mạnh.
Ví dụ:
・ きょうと 京都へ い行ったのは はち 8 がつ月だ。 Lúc tôi đi là Kyoto là hồi tháng 8.
・ かれ彼が き来たのは5 じ時だった。 Anh ta đến là lúc 5 giờ / Lúc anh ta đến là 5 giờ.
*** Đối với 『こと』
1.Trái lại với (*), cấu trúc dạng 「Xは~ことだ」thì chỉ sử dụng 『こと』
Ví dụ:
・ わたし 私の し ゅ み 趣味はテニスを見ることです。 Sở thích của tôi là (việc) xem tennis.
・ かれ彼の し ゅ み 趣味は え絵を か描くことです。 Sở thích của anh ta là (việc) vẽ tranh.
・ わたし 私の ゆめ夢は せ い じ か 政治家になることです。 Ước mơ của tôi là trở thành một nhà chính trị.
・そんな こと事をしたら、 かのじょ 彼女が おこ怒るのは とうぜん 当然のことだ。 Anh làm như thế thì việc cô ấy nổi giận là đương nhiên. (Kết hợp sử dụng cả hai cấu trúc 「~のは~だ。」và 「Xは~ことだ」
2.Cấu trúc dạng 『~ができる』 thì đi với 『こと』không đi được với 『の』
・ わたし 私は およ泳ぐことができる。 Tôi có thể bơi được.
・ かれ彼は に ほ ん ご 日本語を はな話すことができる。 Anh ta có thể nói được tiếng Nhật.
3.Dùng để miêu tả sự việc, sự thật
・ き ょ う 今日しなければならない こと事を あ し た 明日に まわ回さない。 Những việc phải làm hôm nay thì đừng để qua tới ngày mai. (Diễn tả sự việc)
・あなたの し知っている こと事を ぜ ん ぶ は な 全部話してください。 Hãy nói hết cả những điều mà anh biết (cho chúng tôi đi nào).
・ き ょ う 今日は楽しい こと事ばかりあった。 Hôm nay chỉ toàn là chuyện vui.
4.『こと』đặt cuối câu. Sử dụng để đưa ra lời khuyên, hoặc giải thích. Lời khuyên:
・ けんこう 健康になりたかったらたばこは や止めることだ。 Nếu muốn khỏe mạnh thì hãy bỏ thuốc lá.
・ ひと人の わるくち 悪口は い言わないことだ。 Không nên nói xấu người khác. Giải thích, dạng: (とは/のは~ことだ)
・パソコンとはパーソナルコンピューターのことです。
Pasokon chính là Personal Computer (Máy tính cá nhân).
・ つ ゆ 梅雨というのは に ほ ん 日本の う き 雨季のことだ。 Baiu (MƠ VŨ) có nghĩa là mùa mưa ở Nhật.
5.『こと』diễn tả KINH NGHIỆM, đi với thể quá khứ, dạng 『~たことがある』
・ わたし 私は まえ前にこの まち町に き来たことがある。 Tôi trước đây đã từng đến thị trấn này rồi.
・かのじょ 彼女は い ち ど ふ じ さ ん 一度富士山に のぼ登ったことがある。 Cô ấy đã từng một lần leo núi Phú Sĩ.
6.『こと』diễn tả KHẢ NĂNG CÓ THÊ XẢY RA, dạng 『Vる+ことがある』
・ おおあめ 大雨は こうずい 洪水を お起こすことがある。 Mưa lớn có khả năng gây ra lũ lụt.
・この へん辺では おお大きい じ し ん 地震が お起きることがある。 Khu vực này có khi xảy ra động đất lớn.
7.『こと』diễn tả sự KHÔNG CẦN THIẾT, đi với dạng 『Vる+ことはない』
・もし あめ雨なら く来ることはありませんよ。 Nếu trời mưa thì cậu không cần phải đến đâu.
8.『こと』diễn tả QUY ĐỊNH, CHỈ THỊ, đi với dạng 『Thể ngắn+こと』
・ここでたばこは す吸わないこと。 Ở đây không đ��ợc hút thuốc/ Ở đây cấm hút thuốc.
9.『こと』diễn tả câu TƯỜNG THUẬT, dạng 『~とのこと』
・ かれ彼は き ょ う 今日ここに こ来ないとのことだ。 Nghe nói anh ta hôm nay không đến đây.
・ らいねん 来年から しょうひぜい 消費税が あ上がるとのことだ。 Nghe nói từ năm sau thuế tiêu thụ sẽ tăng.
Hãy cố gắng học tập thật tốt các bạn nhé, nhớ lưu kiến thức Cách dùng và phân biệt の | こと trong Nhật ngữ trên đây về học và chia sẻ với những người bạn của mình cùng học nữa nào. Chúc các bạn đạt được thành công trên con đường chinh phục Nhật ngữ. Hẹn gặp lại các bạn ở bài viết tiếp theo.
Nguồn bài viết: trungtamtiengnhathn.tumblr.com
0 notes
veta-yozora · 1 year
Text
Tumblr media
TMD
2 notes · View notes
veta-yozora · 5 months
Text
Little Live2D animation of Saxy.
0 notes
veta-yozora · 1 year
Text
Tumblr media
a little fan art of THE saxyVT
0 notes
veta-yozora · 2 years
Text
Tumblr media
0 notes
veta-yozora · 2 years
Text
Tumblr media
0 notes
veta-yozora · 2 years
Text
Tumblr media
0 notes
veta-yozora · 2 years
Text
Tumblr media
0 notes
veta-yozora · 2 years
Text
Tumblr media
0 notes
veta-yozora · 2 years
Text
Tumblr media Tumblr media Tumblr media Tumblr media
0 notes
veta-yozora · 2 years
Text
Tumblr media
0 notes
veta-yozora · 2 years
Text
Tumblr media Tumblr media Tumblr media
0 notes
veta-yozora · 2 years
Text
Tumblr media
0 notes