Tumgik
#α-D-Glucose anhydrous
thuocuytin · 3 years
Text
Thuốc trị cảm cúm Decolgen ND có ảnh hưởng đến trẻ không?
Decolgen ND Không gây buồn ngủ là thuốc gì?
Decolgen ND Không gây buồn ngủ có thành phần là Paracetamol (Acetaminophen) 500 mg, Phenylephrine Hydrochloride 10 mg giúp điều trị các triệu chứng cảm thông thường, viêm mũi dị ứng, viêm mũi vận mạch, viêm màng nhầy xuất tiết do cảm, viêm xoang và các rối loạn của đường hô hấp trên.
Decolgen ND Không gây buồn ngủ được bán trên thị trường dưới dạng Hộp 25 vỉ, mỗi vỉ 4 viên.
Thành phần
Mỗi viên DECOLGEN ND chứa:
Paracetamol (Acetaminophen) 500 mg, Phenylephrine Hydrochloride 10 mg
Tá dược: Povidone K-30, Starch, Silicified Microcrystalline Cellulose, Citric Acid Anhydrous, Hydroxypropyl Cellulose, FD&C Blue #1 87-93%, D&c Yellow #10 88-94%, Sodium Starch Glycolate, Magnesium Stearate.Thành phần Decolgen ND
Công dụng của Decolgen ND Không gây buồn ngủ (Chỉ định)
Điều trị các triệu chứng cảm thông thường, viêm mũi dị ứng, viêm mũi vận mạch, viêm màng nhầy xuất tiết do cảm, viêm xoang và các rối loạn của đường hô hấp trên.
Liều dùng của Decolgen ND Không gây buồn ngủ
Uống 3 hay 4 lần một ngày.
Người lớn: 1-2 viên/ lần
Trẻ em:
2-6 tuổi: 1/2 viên/ lần
7-12 tuổi: 1/2-1 viên/lần
Không khuyến cáo dùng cho trẻ em dưới 2 tuổi.
Hoặc theo sự hướng dẫn của thầy thuốc.
Không sử dụng Decolgen ND Không gây buồn ngủ trong trường hợp sau (Chống chỉ định)
Nhạy cảm với các thành phần của thuốc. Nghiện rượu. Suy gan hay thận nặng. Viêm gan tiến triển do vi-rút.
Paracetamol: người bệnh thiếu hụt glucose – 6 – phosphate dehydrogenase.
Phenylephrine: không được dùng thuốc khi không có hướng dẫn của bác sĩ trong các trường hợp sau: bệnh tuyến giáp, đái tháo đường, cao huyết áp và các bệnh tim mạch khác, khó tiểu do phì đại tiền liệt tuyến.
Lưu ý khi sử dụng Decolgen ND Không gây buồn ngủ (Cảnh báo và thận trọng)
Đối với Paracetamol (acetaminophen):
Cần thận trọng khi dùng paracetamol (acetaminophen) trong các trường hợp sau: bệnh phenylceton niệu, bệnh nhân đang sử dụng thuốc kháng đông uống, bệnh nhân đang uống rượu trong thời gian dài, suy thận nặng.
Paracetamol (acetaminophen) tương đối không độc với liều điều trị. Đôi khi có những phản ứng da gồm ban dát, sần ngứa và mày đay. Các phản ứng mẫn cảm khác gồm phù thanh quản, phù mạch, và những phản ứng kiểu phản vệ có thể ít khi xảy ra.
Giảm tiểu cầu, giảm bạch cầu, và giảm toàn thể huyết cầu đã xảy ra với việc sử dụng những dẫn chất p – aminophenol, đặc biệt khi dùng kéo dài các liều lớn. Giảm bạch cầu trung tính và ban xuất huyết giảm tiểu cầu đã xảy ra khi dùng paracetamol. Hiếm gặp mất bạch cầu hạt ở người bệnh dùng paracetamol.
Thận trọng với người suy giảm chức năng gan hoặc thận.
Paracetamol (acetaminophen) có liên quan với nguy cơ gây phản ứng da nghiêm trọng hiếm gặp. Bác sĩ cần cảnh báo bệnh nhân về các dấu hiệu của phản ứng trên da nghiêm trọng như hội chứng Stevens-Johnson (SJS), hội chứng hoại tử da nhiễm độc (TEN) hay hội chứng Lyell, và hội chứng ngoại ban mụn mủ toàn thân cấp tinh (AGEP). Khi phát hiện những dấu hiệu phát ban trên da đầu tiên hoặc bất kỳ dấu hiệu phản ứng quá mẫn nào khác, bệnh nhân cần phải ngừng sử dụng thuốc.
Đối với Phenylephrine:
Bệnh nhân nên ngưng thuốc có chứa phenylephrine và cần tư vấn với bác sĩ nếu triệu chứng kéo dài hơn 7 ngày; hay có các triệu chứng kèm theo như sốt cao, xuất hiện triệu chứng bồn chồn, chóng mặt, mất ngủ. Bệnh nhân cũng không nên dùng thuốc có chứa phenylephrine khi đang được điều trị hay vừa chấm dứt điều trị (trong 2 tuần) với thuốc ức chế MAO.
Tác dụng không mong muốn khi sử dụng Decolgen ND Không gây buồn ngủ (Tác dụng phụ)
Paracetamol (acetaminophen):
Ít gặp: ban da, loạn tạo máu, thiếu máu, bệnh thận. Hiếm gặp: phản ứng quá mẫn.
Phenylephrine:
Phenylephrine có thể gây bồn chồn, lo lắng, căng thẳng, suy nhược, chóng mặt, đau ngực, run, suy hô hấp, tím tái, phản ứng dựng lông.
Xin thông báo cho bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi dùng thuốc.
Decolgen ND Không gây buồn ngủ tương tác với các thuốc khác
Uống dài ngày liều cao paracetamol (acetaminophen) làm tăng nhẹ tác dụng chống đông của các thuốc chống đông (như coumarin, dẫn chất indandion).
Uống rượu quá nhiều và dài ngày có thể làm tăng nguy cơ độc tính trên gan của paracetamol (acetaminophen).
Bảo quản
Bảo quản ở nơi khô, nhiệt độ không quá 30°C, tránh ánh sáng.
Lái xe
Không gây buồn ngủ.
Phụ nữ có thai và cho con bú sử dụng Decolgen ND Không gây buồn ngủ được không?
Phụ nữ có thai: sử dụng phenylephrine cho bệnh nhân ở giai đoạn cuối thai kỳ hay đang chuyển dạ có thể gây thiếu oxy và làm chậm nhịp tim cho thai nhi do tăng co bóp cơ tử cung và giảm tưới máu tử cung.
Phụ nữ cho con bú: phenylephrine không thấy xuất hiện trong sữa mẹ, tuy nhiên nên cẩn trọng khi dùng cho phụ nữ cho con bú.
Đóng gói
Hôp 25 vỉ x 4 viên.
Hạn dùng
36 tháng kể từ ngày sản xuất.
Quá liều Decolgen ND Không gây buồn ngủ và cách xử lí
Ngộ độc paracetamol (acetaminophen) có thể do dùng 1 liều độc duy nhất, hoặc do uống lặp lại liều lớn (ví dụ 7,5-10 g mỗi ngày, trong 1-2 ngày), hoặc do uống thuốc dài ngày. Hoại tử gan phụ thuộc liều là tác dụng độc cấp tính nghiêm trọng nhất do quá liều và có thể gây tử vong. Buồn nôn, nôn, đau bụng thường xảy ra trong vòng 2-3 giờ và các triệu chứng tổn thương gan rõ rệt trong vòng 2-4 ngày sau khi uống liều độc của thuốc. Điều trị gồm có súc rửa dạ dày; acetylcystein là thuốc giải độc hiệu quả nhất nếu được bắt đầu trong vòng 10-12 giờ sau khi uống quá liều; tuy nhiên acetylcystein vẫn có tác dụng nếu được điều trị trong vòng 24 giờ.
Dùng quá liều phenylephrine làm tăng huyết áp, nhức đầu, cơn co giật, xuất huyết não, đánh trống ngực, ngoại tâm thu, bồn chồn. Nhịp tim chậm thường xảy ra sớm. Khi xảy ra quá liều, biện pháp gây nôn và/hoặc súc rửa dạ dày nên được thực hiện càng sớm càng tốt. Trong trường hợp tăng huyết áp đáng kể có thể dùng thuốc chẹn α-adrenergic như phentolamine.
Dược lý
DECOLGEN ND viên 03 lớp đa tác dụng
Giảm nhức đầu, đau, sốt
Giảm nghẹt mũi, sổ mũi
Không gây buồn ngủ
Nhờ các tác dụng dược lý sau đây:
Paracetamol (acetaminophen) – thuốc giảm đau, hạ sốt không gây nghiện. Thuốc làm tăng ngưỡng chịu đau, kiểm soát chứng nhức đầu, đau cơ, đau khớp, và các tình trạng khó chịu thường đi kèm với cảm.
Phenylephrin – tác động trực tiếp trên các thụ thể α-adrenergic trên niêm mạc đường hô hấp đưa đến tác động co mạch làm co niêm mạc mũi đang bị trương phồng, giảm phù nề, sung huyết mô, sung huyết mũi và làm tăng thông khí qua mũi, đặc biệt ở các vùng mà thuốc xịt, thuốc nhỏ giọt hoặc các dạng thuốc tác dụng tại chỗ không thể vào đến được.
Mua Decolgen ND Không gây buồn ngủ ở đâu để có được hàng uy tín, chất lượng và
0 notes
chemwhat · 3 years
Text
1,2,3,4,6-Penta-O-benzoyl-alpha-D-mannopyranose CAS#: 41569-33-9
Tumblr media
IdentificationPhysical DataSpectraRoute of Synthesis (ROS)Safety and HazardsOther Data Identification Product Name1,2,3,4,6-Penta-O-benzoyl-alpha-D-mannopyranoseIUPAC Name(3,4,5,6-tetrabenzoyloxyoxan-2-yl)methyl benzoateMolecular StructureCAS Registry Number 41569-33-9EINECS NumberNo data availableMDL NumberNo data availableBeilstein Registry NumberNo data availableSynonyms1,2,3,4,6-penta-O-benzoyl-D-glucopyranoside, 1,2,3,4,6-penta-O-benzoyl α-D-glucopyranoside, 1,2,3,4,6-penta-O-benzyl-β-D-glucopyranoside, benzoyl 2,3,4,6-tetra-O-benzoyl-D-glucopyranoside, 1,2,3,4,6-penta-O-benzoyl-D-glucopyranose, penta-O-benzoyl-D-glucopyranose, per-O-benzoylated glucopyranoseMolecular FormulaC41H32O11Molecular Weight700.69InChIInChI=1S/C41H32O11/c42-36(27-16-6-1-7-17-27)47-26-32-33(49-37(43)28-18-8-2-9-19-28)34(50-38(44)29-20-10-3-11-21-29)35(51-39(45)30-22-12-4-13-23-30)41(48-32)52-40(46)31-24-14-5-15-25-31/h1-25,32-35,41H,26H2InChI KeyJJNMLNFZFGSWQR-UHFFFAOYSA-NCanonical SMILESC1=CC=C(C=C1)C(=O)OCC2C(C(C(C(O2)OC(=O)C3=CC=CC=C3)OC(=O)C4=CC=CC=C4)OC(=O)C5=CC=CC=C5)OC(=O)C6=CC=CC=C6 Patent InformationPatent IDTitlePublication DateUS2016/264609DISACCHARIDE INTERMEDIATE AND SYNTHESIS METHOD THEREOF2016 Physical Data AppearanceWhite to off-white powderSolubilityNo data availableFlash PointNo data availableRefractive indexNo data availableSensitivityNo data available Melting Point, °C 172 - 174 Spectra Description (NMR Spectroscopy)Nucleus (NMR Spectroscopy)Solvents (NMR Spectroscopy)Frequency (NMR Spectroscopy), MHzChemical shifts, Spectrum1Hchloroform-d1599.9Chemical shifts, Spectrum13Cchloroform-d1150.81Hchloroform-d1Chemical shifts1HCDCl3300Chemical shifts13CCDCl375 1,2,3,4,6-Penta-O-benzoyl-alpha-D-mannopyranose CAS#: 41569-33-9 HNMR Description (Mass Spectrometry)Comment (Mass Spectrometry)PeakESI (Electrospray ionisation), HRMS (High resolution mass spectrometry)Molecular peak 723.1818 m/z Route of Synthesis (ROS) Route of Synthesis (ROS) of 1,2,3,4,6-Penta-O-benzoyl-alpha-D-mannopyranose CAS 41569-33-9 ConditionsYieldWith hydrogen bromide; acetic acid In dichloromethane at 0 - 20℃; for 2h;Experimental ProcedureStep (b) To a solution of 1,2,3,4,6-penta-O-benzoyl-D-glucopyranose (2.5 g, 3.57 mmol) in anhydrous CH2C12 at 0 °C was added HBr solution in AcOH (33%, 10 mL) and stirred for 1 hr. The temperature was then increased to room temperature and stirred for another hour. The solvent was removed under vacuum and the residue was dissolved in CH2C12 (100 mL) and neutralized with saturated aqueous NaHC03 (50 mL). The organic layer was separated and washed with H20 (3 x 50 mL), saturated aqueous NaHC03 (3 x 30 mL) and brine (2 x 30 mL). Then the solution was dried with anhydrous Na2S04, filtered and concentrated in vacuum to afford 2,3,4,6-tetra-O-benzoyl-a-D-glucopyranosyl bromide quantitatively as a white foamy solid100%With hydrogen bromide In acetic anhydride; acetic acid at 50℃; for 4.5h;97%With hydrogenchloride; hydrogen bromide In 1,2-dichloro-ethane at 20℃; for 2h; Cooling with ice;Experimental ProcedureReagents and reaction conditions: benzoyl chloride, pyridine, room temperature; () 33% hydrobromic acid in acetic acid, 1,2-dichloroethane, room temperature.Preparation steps: (i) taking D- glucose (. 15g, 83 26mmol) in the reaction flask was added 150mL of anhydrous pyridine, stirred at rt for 30min, was added dropwise benzoyl chloride (60mL, 520.7mmol) under ice-water bath cooled sufficiently. Completion of the dropwise addition, stirring at room temperature for 15min, then the reaction was continued at 60 ° C 2h. The reaction solution was poured into ice water, stand until after curing, and the filter cake was washed successively with dilute hydrochloric acid, water, and methanol, and dried to obtain a white powder sample S-1 (53. 47g, yield 91.7%) . (ii) to take S-l (20g, 28. 54mmol) in the reaction flask was added lOOmLl, 2- dichloroethane was added dropwise 33% hydrobromic acid / acetic acid solution (80mL, 463. 3mmol) under an ice-water bath cooled sufficiently. Completion of the dropwise addition, then stirred at room temperature for 2h. The reaction solution was poured into a mixture of ethyl acetate and ice water, extracted organic phase was washed successively with saturated aqueous sodium bicarbonate and water, dried over anhydrous magnesium sulfate, and ethyl acetate recovered under reduced pressure, the resulting residue was 300mL cyclohexane dispersion, ultrasound, a solid, the filter cake dried to obtain a white powder of 2,3,4,6-tetrabenzoyl-(1-bromo-glucopyranose (S-02) 17.48 g, yield 92%.92% Safety and Hazards No data available Other Data TransportationNONH for all modes of transportUnder the room temperature and away from lightHS CodeNo data availabeStorageUnder the room temperature and away from lightShelf Life2 yearsMarket PriceUSD DruglikenessLipinski rules componentMolecular Weight700.698logP8.872HBA11HBD0Matching Lipinski Rules1Veber rules componentPolar Surface Area (PSA)140.73Rotatable Bond (RotB)16Matching Veber Rules0 Use Pattern1,2,3,4,6-Penta-O-benzoyl-alpha-D-mannopyranose CAS#: 41569-33-9 used as pharmaceutical intermediates. Read the full article
0 notes
chemwhat · 3 years
Text
1,2,3,4,6-Penta-O-benzoyl-alpha-D-mannopyranose CAS#: 41569-33-9
Tumblr media
IdentificationPhysical DataSpectraRoute of Synthesis (ROS)Safety and HazardsOther Data Identification Product Name1,2,3,4,6-Penta-O-benzoyl-alpha-D-mannopyranoseIUPAC Name(3,4,5,6-tetrabenzoyloxyoxan-2-yl)methyl benzoateMolecular StructureCAS Registry Number 41569-33-9EINECS NumberNo data availableMDL NumberNo data availableBeilstein Registry NumberNo data availableSynonyms1,2,3,4,6-penta-O-benzoyl-D-glucopyranoside, 1,2,3,4,6-penta-O-benzoyl α-D-glucopyranoside, 1,2,3,4,6-penta-O-benzyl-β-D-glucopyranoside, benzoyl 2,3,4,6-tetra-O-benzoyl-D-glucopyranoside, 1,2,3,4,6-penta-O-benzoyl-D-glucopyranose, penta-O-benzoyl-D-glucopyranose, per-O-benzoylated glucopyranoseMolecular FormulaC41H32O11Molecular Weight700.69InChIInChI=1S/C41H32O11/c42-36(27-16-6-1-7-17-27)47-26-32-33(49-37(43)28-18-8-2-9-19-28)34(50-38(44)29-20-10-3-11-21-29)35(51-39(45)30-22-12-4-13-23-30)41(48-32)52-40(46)31-24-14-5-15-25-31/h1-25,32-35,41H,26H2InChI KeyJJNMLNFZFGSWQR-UHFFFAOYSA-NCanonical SMILESC1=CC=C(C=C1)C(=O)OCC2C(C(C(C(O2)OC(=O)C3=CC=CC=C3)OC(=O)C4=CC=CC=C4)OC(=O)C5=CC=CC=C5)OC(=O)C6=CC=CC=C6 Patent InformationPatent IDTitlePublication DateUS2016/264609DISACCHARIDE INTERMEDIATE AND SYNTHESIS METHOD THEREOF2016 Physical Data AppearanceWhite to off-white powderSolubilityNo data availableFlash PointNo data availableRefractive indexNo data availableSensitivityNo data available Melting Point, °C 172 - 174 Spectra Description (NMR Spectroscopy)Nucleus (NMR Spectroscopy)Solvents (NMR Spectroscopy)Frequency (NMR Spectroscopy), MHzChemical shifts, Spectrum1Hchloroform-d1599.9Chemical shifts, Spectrum13Cchloroform-d1150.81Hchloroform-d1Chemical shifts1HCDCl3300Chemical shifts13CCDCl375 1,2,3,4,6-Penta-O-benzoyl-alpha-D-mannopyranose CAS#: 41569-33-9 HNMR Description (Mass Spectrometry)Comment (Mass Spectrometry)PeakESI (Electrospray ionisation), HRMS (High resolution mass spectrometry)Molecular peak 723.1818 m/z Route of Synthesis (ROS) Route of Synthesis (ROS) of 1,2,3,4,6-Penta-O-benzoyl-alpha-D-mannopyranose CAS 41569-33-9 ConditionsYieldWith hydrogen bromide; acetic acid In dichloromethane at 0 - 20℃; for 2h;Experimental ProcedureStep (b) To a solution of 1,2,3,4,6-penta-O-benzoyl-D-glucopyranose (2.5 g, 3.57 mmol) in anhydrous CH2C12 at 0 °C was added HBr solution in AcOH (33%, 10 mL) and stirred for 1 hr. The temperature was then increased to room temperature and stirred for another hour. The solvent was removed under vacuum and the residue was dissolved in CH2C12 (100 mL) and neutralized with saturated aqueous NaHC03 (50 mL). The organic layer was separated and washed with H20 (3 x 50 mL), saturated aqueous NaHC03 (3 x 30 mL) and brine (2 x 30 mL). Then the solution was dried with anhydrous Na2S04, filtered and concentrated in vacuum to afford 2,3,4,6-tetra-O-benzoyl-a-D-glucopyranosyl bromide quantitatively as a white foamy solid100%With hydrogen bromide In acetic anhydride; acetic acid at 50℃; for 4.5h;97%With hydrogenchloride; hydrogen bromide In 1,2-dichloro-ethane at 20℃; for 2h; Cooling with ice;Experimental ProcedureReagents and reaction conditions: benzoyl chloride, pyridine, room temperature; () 33% hydrobromic acid in acetic acid, 1,2-dichloroethane, room temperature.Preparation steps: (i) taking D- glucose (. 15g, 83 26mmol) in the reaction flask was added 150mL of anhydrous pyridine, stirred at rt for 30min, was added dropwise benzoyl chloride (60mL, 520.7mmol) under ice-water bath cooled sufficiently. Completion of the dropwise addition, stirring at room temperature for 15min, then the reaction was continued at 60 ° C 2h. The reaction solution was poured into ice water, stand until after curing, and the filter cake was washed successively with dilute hydrochloric acid, water, and methanol, and dried to obtain a white powder sample S-1 (53. 47g, yield 91.7%) . (ii) to take S-l (20g, 28. 54mmol) in the reaction flask was added lOOmLl, 2- dichloroethane was added dropwise 33% hydrobromic acid / acetic acid solution (80mL, 463. 3mmol) under an ice-water bath cooled sufficiently. Completion of the dropwise addition, then stirred at room temperature for 2h. The reaction solution was poured into a mixture of ethyl acetate and ice water, extracted organic phase was washed successively with saturated aqueous sodium bicarbonate and water, dried over anhydrous magnesium sulfate, and ethyl acetate recovered under reduced pressure, the resulting residue was 300mL cyclohexane dispersion, ultrasound, a solid, the filter cake dried to obtain a white powder of 2,3,4,6-tetrabenzoyl-(1-bromo-glucopyranose (S-02) 17.48 g, yield 92%.92% Safety and Hazards No data available Other Data TransportationNONH for all modes of transportUnder the room temperature and away from lightHS CodeNo data availabeStorageUnder the room temperature and away from lightShelf Life2 yearsMarket PriceUSD DruglikenessLipinski rules componentMolecular Weight700.698logP8.872HBA11HBD0Matching Lipinski Rules1Veber rules componentPolar Surface Area (PSA)140.73Rotatable Bond (RotB)16Matching Veber Rules0 Use Pattern1,2,3,4,6-Penta-O-benzoyl-alpha-D-mannopyranose CAS#: 41569-33-9 used as pharmaceutical intermediates. Read the full article
0 notes
thuocuytin · 3 years
Text
Thuốc trị cảm cúm Decolgen ND có giá bao nhiêu?
Decolgen ND Không gây buồn ngủ là thuốc gì?
Decolgen ND Không gây buồn ngủ có thành phần là Paracetamol (Acetaminophen) 500 mg, Phenylephrine Hydrochloride 10 mg giúp điều trị các triệu chứng cảm thông thường, viêm mũi dị ứng, viêm mũi vận mạch, viêm màng nhầy xuất tiết do cảm, viêm xoang và các rối loạn của đường hô hấp trên.
Decolgen ND Không gây buồn ngủ được bán trên thị trường dưới dạng Hộp 12 vỉ, mỗi vỉ 10 viên.
Thành phần
Mỗi viên DECOLGEN ND chứa:
Paracetamol (Acetaminophen) 500 mg, Phenylephrine Hydrochloride 10 mg
Tá dược: Povidone K-30, Starch, Silicified Microcrystalline Cellulose, Citric Acid Anhydrous, Hydroxypropyl Cellulose, FD&C Blue #1 87-93%, D&c Yellow #10 88-94%, Sodium Starch Glycolate, Magnesium Stearate.Thành phần Decolgen không gây buồn ngủ
Công dụng của Decolgen ND Không gây buồn ngủ (Chỉ định)
Điều trị các triệu chứng cảm thông thường, viêm mũi dị ứng, viêm mũi vận mạch, viêm màng nhầy xuất tiết do cảm, viêm xoang và các rối loạn của đường hô hấp trên.
Liều dùng của Decolgen ND Không gây buồn ngủ
Uống 3 hay 4 lần một ngày.
Người lớn: 1-2 viên/ lần
Trẻ em:
2-6 tuổi: 1/2 viên/ lần
7-12 tuổi: 1/2-1 viên/lần
Không khuyến cáo dùng cho trẻ em dưới 2 tuổi.
Hoặc theo sự hướng dẫn của thầy thuốc.
Không sử dụng Decolgen ND Không gây buồn ngủ trong trường hợp sau (Chống chỉ định)
Nhạy cảm với các thành phần của thuốc. Nghiện rượu. Suy gan hay thận nặng. Viêm gan tiến triển do vi-rút.
Paracetamol: người bệnh thiếu hụt glucose – 6 – phosphate dehydrogenase.
Phenylephrine: không được dùng thuốc khi không có hướng dẫn của bác sĩ trong các trường hợp sau: bệnh tuyến giáp, đái tháo đường, cao huyết áp và các bệnh tim mạch khác, khó tiểu do phì đại tiền liệt tuyến.
Lưu ý khi sử dụng Decolgen ND Không gây buồn ngủ (Cảnh báo và thận trọng)
Đối với Paracetamol (acetaminophen):
Cần thận trọng khi dùng paracetamol (acetaminophen) trong các trường hợp sau: bệnh phenylceton niệu, bệnh nhân đang sử dụng thuốc kháng đông uống, bệnh nhân đang uống rượu trong thời gian dài, suy thận nặng.
Paracetamol (acetaminophen) tương đối không độc với liều điều trị. Đôi khi có những phản ứng da gồm ban dát, sần ngứa và mày đay. Các phản ứng mẫn cảm khác gồm phù thanh quản, phù mạch, và những phản ứng kiểu phản vệ có thể ít khi xảy ra.
Giảm tiểu cầu, giảm bạch cầu, và giảm toàn thể huyết cầu đã xảy ra với việc sử dụng những dẫn chất p – aminophenol, đặc biệt khi dùng kéo dài các liều lớn. Giảm bạch cầu trung tính và ban xuất huyết giảm tiểu cầu đã xảy ra khi dùng paracetamol. Hiếm gặp mất bạch cầu hạt ở người bệnh dùng paracetamol.
Thận trọng với người suy giảm chức năng gan hoặc thận.
Paracetamol (acetaminophen) có liên quan với nguy cơ gây phản ứng da nghiêm trọng hiếm gặp. Bác sĩ cần cảnh báo bệnh nhân về các dấu hiệu của phản ứng trên da nghiêm trọng như hội chứng Stevens-Johnson (SJS), hội chứng hoại tử da nhiễm độc (TEN) hay hội chứng Lyell, và hội chứng ngoại ban mụn mủ toàn thân cấp tinh (AGEP). Khi phát hiện những dấu hiệu phát ban trên da đầu tiên hoặc bất kỳ dấu hiệu phản ứng quá mẫn nào khác, bệnh nhân cần phải ngừng sử dụng thuốc.
Đối với Phenylephrine:
Bệnh nhân nên ngưng thuốc có chứa phenylephrine và cần tư vấn với bác sĩ nếu triệu chứng kéo dài hơn 7 ngày; hay có các triệu chứng kèm theo như sốt cao, xuất hiện triệu chứng bồn chồn, chóng mặt, mất ngủ. Bệnh nhân cũng không nên dùng thuốc có chứa phenylephrine khi đang được điều trị hay vừa chấm dứt điều trị (trong 2 tuần) với thuốc ức chế MAO.
Tác dụng không mong muốn khi sử dụng Decolgen ND Không gây buồn ngủ (Tác dụng phụ)
Paracetamol (acetaminophen):
Ít gặp: ban da, loạn tạo máu, thiếu máu, bệnh thận. Hiếm gặp: phản ứng quá mẫn.
Phenylephrine:
Phenylephrine có thể gây bồn chồn, lo lắng, căng thẳng, suy nhược, chóng mặt, đau ngực, run, suy hô hấp, tím tái, phản ứng dựng lông.
Xin thông báo cho bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi dùng thuốc.
Decolgen ND Không gây buồn ngủ tương tác với các thuốc khác
Uống dài ngày liều cao paracetamol (acetaminophen) làm tăng nhẹ tác dụng chống đông của các thuốc chống đông (như coumarin, dẫn chất indandion).
Uống rượu quá nhiều và dài ngày có thể làm tăng nguy cơ độc tính trên gan của paracetamol (acetaminophen).
Bảo quản
Bảo quản ở nơi khô, nhiệt độ không quá 30°C, tránh ánh sáng.
Lái xe
Không gây buồn ngủ.
Phụ nữ có thai và cho con bú sử dụng Decolgen ND Không gây buồn ngủ được không?
Phụ nữ có thai: sử dụng phenylephrine cho bệnh nhân ở giai đoạn cuối thai kỳ hay đang chuyển dạ có thể gây thiếu oxy và làm chậm nhịp tim cho thai nhi do tăng co bóp cơ tử cung và giảm tưới máu tử cung.
Phụ nữ cho con bú: phenylephrine không thấy xuất hiện trong sữa mẹ, tuy nhiên nên cẩn trọng khi dùng cho phụ nữ cho con bú.
Đóng gói
Hôp 12 vỉ x 10 viên.
Hạn dùng
36 tháng kể từ ngày sản xuất.
Quá liều Decolgen ND Không gây buồn ngủ và cách xử lí
Ngộ độc paracetamol (acetaminophen) có thể do dùng 1 liều độc duy nhất, hoặc do uống lặp lại liều lớn (ví dụ 7,5-10 g mỗi ngày, trong 1-2 ngày), hoặc do uống thuốc dài ngày. Hoại tử gan phụ thuộc liều là tác dụng độc cấp tính nghiêm trọng nhất do quá liều và có thể gây tử vong. Buồn nôn, nôn, đau bụng thường xảy ra trong vòng 2-3 giờ và các triệu chứng tổn thương gan rõ rệt trong vòng 2-4 ngày sau khi uống liều độc của thuốc. Điều trị gồm có súc rửa dạ dày; acetylcystein là thuốc giải độc hiệu quả nhất nếu được bắt đầu trong vòng 10-12 giờ sau khi uống quá liều; tuy nhiên acetylcystein vẫn có tác dụng nếu được điều trị trong vòng 24 giờ.
Dùng quá liều phenylephrine làm tăng huyết áp, nhức đầu, cơn co giật, xuất huyết não, đánh trống ngực, ngoại tâm thu, bồn chồn. Nhịp tim chậm thường xảy ra sớm. Khi xảy ra quá liều, biện pháp gây nôn và/hoặc súc rửa dạ dày nên được thực hiện càng sớm càng tốt. Trong trường hợp tăng huyết áp đáng kể có thể dùng thuốc chẹn α-adrenergic như phentolamine.
Dược lý
DECOLGEN ND viên 03 lớp đa tác dụng
Giảm nhức đầu, đau, sốt
Giảm nghẹt mũi, sổ mũi
Không gây buồn ngủ
Nhờ các tác dụng dược lý sau đây:
Paracetamol (acetaminophen) – thuốc giảm đau, hạ sốt không gây nghiện. Thuốc làm tăng ngưỡng chịu đau, kiểm soát chứng nhức đầu, đau cơ, đau khớp, và các tình trạng khó chịu thường đi kèm với cảm.
Phenylephrin – tác động trực tiếp trên các thụ thể α-adrenergic trên niêm mạc đường hô hấp đưa đến tác động co mạch làm co niêm mạc mũi đang bị trương phồng, giảm phù nề, sung huyết mô, sung huyết mũi và làm tăng thông khí qua mũi, đặc biệt ở các vùng mà thuốc xịt, thuốc nhỏ giọt hoặc các dạng thuốc tác dụng tại chỗ không thể vào đến được.
Mua Decolgen ND Không gây buồn ngủ ở đâu để có được hàng uy tín, chất lượng và chính hãng?
Hiện nay Decolgen ND Không gây buồn ngủ được bán rộng rãi trên thị trường. Một trong những nơi uy tín hàng đầu được khách hàng lựa chọn là Hệ Thống Nhà Thuốc VIVITA
=> Tìm hiểu thêm: Thuốc giảm đau, hạ sốt Glotadol 150mg Xem thêm: Youtube channel: https://www.youtube.com/channel/UChcMOv-OsIZjo6hZymTn5PQ/videos Địa chỉ hệ thống nhà thuốc của VIVITA: https://g.page/nhathuocvivita?gm
0 notes