Tumgik
khaihaiquanafv · 10 months
Text
Xử phạt khai sai xuất xứ hàng hóa nhập khẩu - quy định mới nhất
Xuất xứ hàng hóa hay nguồn gốc hàng hóa là cụm từ chúng ta hay nghe nhiều trong sản xuất hàng hóa, kinh tế, thương mại. Khai xuất xứ hàng hóa là một thủ tục bắt buộc trong khai hải. Người khai hải quan phải chứng minh được nguồn gốc xuất xứ của hàng hóa thì mới được thông quan. Vậy nếu khai không đúng thì xử phạt khai sai xuất xứ hàng hóa nhập khẩu được thực hiện như thế nào?
Xuất xứ hàng hóa là gì?
Xuất xứ hay nguồn gốc hàng hoá là nước hoặc vùng lãnh thổ là  nơi sản xuất ra hàng hoá. Đối với hàng hóa có nhiều nước hoặc nhiều vùng lãnh thổ cùng tham gia vào quá trình sản xuất hoặc gia công thì xuất xứ hàng hóa là nơi thực hiện công đoạn chế biến cơ bản cuối cùng.
Theo quy định của pháp luật thì hàng hóa phải có xuất xứ rõ ràng. Tứ là phải xác định được nước hoặc vùng lãnh thổ sản xuất; hoặc nước (vùng lãnh thổ) sản xuất chế biến ra sản phẩm cuối cùng (đối với hàng hóa được sản xuất ở nhiều nước, nhiều vùng lãnh thổ). Đối với những hàng không rõ nguồn gốc thì không được phép lưu thông trên thị trường. Khi làm thủ tục hải quan cũng sẽ không được thông quan.
Xử phạt khai sai xuất xứ hàng hóa nhập khẩu là gì? Đây là chế tài của Nhà nước áp dụng đối với những hành vi do người khai hải quan cố tình làm sai quy định của pháp luật về hải quan.
Chứng từ chứng nhận xuất xứ hàng hóa
- Chứng nhận xuất xứ hàng hóa do cơ quan hoặc tổ chức có thẩm quyền cấp. Hình thức chứng nhận có thể là văn bản hoặc hình thức khác có giá trị tương đương. Chứng nhận được cấp dựa theo yêu cầu về nguồn gốc, xuất xứ đối với hàng hóa ở quốc gia, vùng lãnh thổ đó.
- Chứng từ tự chứng nhận xuất xứ hàng hóa do thương nhân phát hành. Chứng từ này có thể bằng văn bản hoặc hình thức pháp lý có giá trị tương đương do thương nhân tự phát hành. Thương nhân phải cam kết về xuất xứ, nguồn gốc của hàng hóa theo quy định của pháp luật.
Khai xuất xứ hàng hóa trong thủ tục hải quan
Trên tờ khai hải quan có ô mô tả hàng hóa, trong đó có phần ghi xuất xứ hàng hóa. Người khải phải ghi đúng nơi mà hàng hóa đó được sản xuất ra theo chứng nhận về nguồn gốc xuất xứ.
Đối với hàng hóa đáp ứng các tiêu chí xuất xứ Việt Nam thì tại ô mô tả hàng hóa, người khai ghi mã nước mà hàng hóa xuất khẩu có nguồn gốc xuất xứ. Việc ghi thực hiện như sau: Mô tả hàng hóa #&VN.
Đối với hàng hóa chỉ thực hiện rắp ráp, chế biến, gia công một hoặc một số công đoạn ở Việt Nam, không đáp ứng tiêu chí về xuất xứ Việt Nam thì khi khai, người khai ghi: Mô tả hàng hóa#&KXĐ.
Đối với hàng hóa có xuất xứ không phải ở Việt Nam thì khi khai ghi như sau: Mô tả hàng hóa #& (ghi mã của nước là nơi có xuất xứ, nguồn gốc hàng hóa xuất khẩu).
Xử phạt khai sai xuất xứ hàng hóa nhập khẩu
Hình thức xử phạt khi khai sai xuất xứ hàng hóa nhập khẩu
Theo quy định của pháp luật thì hành vi khai sai xuất xứ của hàng hóa sẽ bị xử lý về hành vi hành chính. Hình thức xử phạt khai sai xuất xứ hàng hóa nhập khẩu là phạt tiền. Mức phạt tùy thuộc vào hành vi mà có thể bị xử phạt từ 1.000.0000 đồng đến 5.000.000 đồng
Hành vi khai sai xuất xứ hàng hóa nhập khẩu bị phạt như thế nào?
Hành vi khai sai xuất xứ hàng hóa nhập khẩu được quy định cụ thể tại Nghị định 128/ 2020/NĐ-CP quy định về xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực hải quan.
Các hành vi khai sai về xuất xứ, nguồn gốc hàng hóa có thể bị phạt như sau:
- Phạt tiền từ 1.000.000 đồng đến 2.000.000 đồng khi thuộc một trong các trường hợp sau:
+ Khai sai xuất xứ hàng hóa (đối với hàng viện trợ không hoàn lại, viện trợ nhân đạo được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt);
+ Khai sai xuất xứ hàng hóa nhập khẩu phải nộp thuế nhưng không làm ảnh hưởng đến số thuế phải nộp.
-  Phạt tiền từ 2.000.000 đồng đến 4.000.000 đồng đối với hành vi sai xuất xứ hàng hóa là hàng hóa chuyển khẩu, quá cảnh, hàng hóa trung chuyển; hàng hóa được sử dụng hoặc bị tiêu hủy trong khu phi thuế quan.
- Phạt tiền từ 3.000.000 đồng đến 5.000.000 đồng đối với hành vi khai sai xuất xứ hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu thuộc đối tượng đối tượng không chịu thuế  hoặc miễn thuế.
Xem thêm: Dịch vụ khai hải quan của Alphatrans
- Phạt tiền từ 5.000.000 đồng đến 10.000.000 đồng đối với một trong các hành vi khai sai xuất xứ hàng hóa đưa vào kho ngoại quan, kho bảo thuế; hoặc hàng hóa từ kho bảo thuế, kho ngoại quan đưa ra nước ngoài.
Trường hợp người khai vi phạm quy định về khai sai xuất xứ hàng hóa nhập khẩu mà người khai hải quan tự phát hiện. Sau đó họ đã khai bổ sung (việc khai bổ sung bị quá thời hạn) thì mức phạt có thể được giảm xuống còn một phần hai.
Trên đây là quy định của pháp luật Việt Nam về xử phạt khai sai xuất xứ hàng hóa nhập khẩu. Để không vi phạm các quy định này, người khai hải quan cần lưu ý khai chính xác nguồn gốc, xuất xứ hàng hóa. Việc khai chính xác đảm bảo cho việc thực hiện các thủ tục hải quan không bị gián đoạn; đồng thời giảm thời gian, chi phí cho doanh nghiệp. 
Nguồn: https://khaihaiquanafv.com/blog/xu-phat-khai-sai-xuat-xu-hang-hoa-nhap-khau-quy-dinh-moi-nhat.html
0 notes
khaihaiquanafv · 10 months
Text
Lưu ý thông quan hàng hóa - quy trình, thủ tục thông quan
Hoạt động xuất nhập khẩu hàng hóa ngày càng phát triển cùng với xu thế hội nhập quốc tế. Khi xuất nhập khẩu hàng hóa phải làm thủ tục hải quan thông quan hàng hóa. Vậy những quy trình thông quan hàng hóa gồm những thủ tục nào? Những vấn đề cần lưu ý thông quan hàng hóa cho doanh nghiệp làm thủ tục thông quan là gì? Hãy cùng tìm hiểu trong bài viết sau đây!
Thông quan h��ng hóa là gì?
Theo quy định trong Luật Hải quan 2014 thì thông quan hàng hóa là việc thực hiện các thủ tục hải quan để hàng hóa, phương tiện vận tải có thể xuất khẩu hoặc nhập khẩu hoặc đặt dưới sự kiểm tra, quản lý của Nhà nước. Trong đó, thủ tục hải quan là toàn bộ những công việc mà người khai hải quan và cơ quan hải quan thực hiện theo quy định của pháp luật về hải quan. Khi hoàn thành thủ tục hải quan, hàng hóa sẽ được thông quan và được phép xuất khẩu hoặc nhập khẩu. Lưu ý thông quan hàng hóa là hoạt động đóng vai trò quan trọng trong thực hiện thủ tục hải quan, quyết định hàng hóa được phép hay không được phép xuất hoặc nhập khẩu.
Các thủ tục hải quan
Thủ tục do người khai hải quan thực hiện
- Đăng ký tờ khai hải quan và nộp hồ sơ hải quan cho cơ quan hải quan có thẩm quyền. Tờ khai phải theo mẫu quy định. Đối với từng phân loại hàng hóa sẽ có mẫu khác nhau. Người khai phải đảm bảo sử dụng đúng mẫu và khai đầy đủ, chính xác thông tin trên tờ khai.
- Phân loại hàng hóa theo Danh mục hàng hóa được quy định. Sau đó đưa hàng hóa đến cho cơ quan hải quan kiểm tra thực tế.
- Thực hiện các nghĩa vụ nộp thuế và các khoản thu nộp ngân sách nhà nước khác (nếu có).
Thủ tục do cơ quan hải quan (đại diện thực hiện là công chức hải quan)
- Công chức hải quan tiếp nhận tờ khai và hồ sơ đăng ký hải quan của người khai hải quan. Sau đó tiến hành kiểm tra hồ sơ có đảm bảo theo quy định hay không?
- Khi hàng hóa được đem đến, tiến hành kiểm tra thực tế hàng hóa, phương tiện vận tải.
- Thu thuế và các khoản thu nộp ngân sách nhà nước do người khai hải quan nộp.
- Thông quan và giải phóng hàng hóa khi đủ điều kiện, xác nhận hàng hóa đã thực hiện hoàn tất thủ tục hải quan.
Lưu ý thông quan hàng hóa trong một số trường hợp đặc biệt
Thông thường hàng hóa phải hoàn thành thủ tục hải quan thì mới được thông quan. Tuy nhiên, trên thực tế có nhiều trường hợp chưa làm xong thủ tục hải quan hàng hóa vẫn được thông quan. Do hoạt động thông quan ảnh hưởng rất lớn đến tốc độ giải phóng hàng hóa xuất nhập khẩu, phải đẩy nhanh tiến độ không được trây ỳ.
Cụ thể một số trường hợp hàng hóa chưa thông quan nhưng cơ quan hải quan phải lưu ý thông quan hàng hóa đó là:
- Nếu hàng hóa được phép nhập khẩu nhưng chủ hàng hóa bị phạt hành chính (phạt tiền). Người chủ đó đã thực hiện nghĩa vụ nộp phạt cho Nhà nước thì hàng hóa vẫn có thể được xem xét thông quan.
- Nếu hàng hóa nhập khẩu thuộc thẩm quyền kiểm tra của cơ quan khác thì việc thông quan được thực hiện khi có quyết định hoặc phiếu kiểm tra của cơ quan đó.
- Vẫn phải thực hiện các thủ tục hải quan mặc dù không trong thời làm việc nếu có đề nghị của người khai hải quan phù hợp với điều kiện thực tế trên địa bàn cơ quan đang tiến hành kiểm tra.
Xem thêm: Dịch vụ khai hải quan của Alphatrans
Nguồn: https://khaihaiquanafv.com/blog/luu-y-thong-quan-hang-hoa-quy-trinh-thu-tuc-thong-quan.html
0 notes
khaihaiquanafv · 10 months
Text
Cách đọc tờ khai hải quan chuyên nghiệp cho doanh nghiệp
Khi làm thủ tục xuất nhập khẩu hàng hóa, doanh nghiệp phải làm tờ khai hải quan và nộp cho cơ quan hải quan. Trên tờ khai có đầy đủ các thông tin liên quan đến hàng hóa. Vậy cách đọc tờ khai hải quan và ghi tờ khai thực hiện như thế nào ? Cùng tìm hiểu trong bài viết này!
Tờ khai hải quan là gì?
Tờ khai hải quan là giấy thông hành cho hàng hóa xuất nhập khẩu. Tờ khai được sử dụng cho người khai hải quan để điền những thông tin về lô hàng hóa xuất nhập khẩu để nộp cho cơ quan hải quan. Mỗi một lô hàng làm thủ tục xuất khẩu hoặc nhập khẩu phải làm một tờ khai hải quan.
Tờ khai được quy định theo mẫu. Có nhiều mẫu tờ khai. Các loại hàng hóa khác nhau sẽ có mẫu tờ khai khác nhau. Hoặc hình thức nộp tờ khai theo phần mềm điện tử hay là là nộp trực tiếp cũng sẽ có mẫu khác nhau. Tùy thuộc vào hình thức nộp tờ khai và phân loại hàng hóa, chủ sở hữu hàng hóa hoặc người khai phải lựa chọn mẫu tờ khai phù hợp.
Hiện nay, tờ khai hải quan chủ yếu được nộp bằng hình thức điện tử. Thông thường, cách đọc tờ khai hải quan sẽ thực hiện theo trình tự sau:
- Phần đầu tờ kê khai: Phần này có các thông tin về Cơ quan hải quan nơi tiến hành thủ tục hải quan, nơi hàng hóa xuất nhập khẩu; số tờ khai đăng ký; ngày giờ đăng ký; …
- Phần khai cho người khai ghi: Phần này người khai sẽ ghi các thông tin về chủ hàng hóa xuất nhập khẩu, người khai hải quan, thông tin về lô hàng (nguồn gốc, xuất xứ, phân loại, số lượng, giá trị, hóa đơn thương mại, vận chuyển, …) số thuế phải nộp và các khoản thu khác, …
- Phần cuối dành cho cơ quan hải quan ghi.
Cách đọc tờ khai hải quan hàng hóa xuất nhập khẩu
Phần đầu tờ khai
- Góc trên bên trái: Người kê khai ghi Chi cục Hải quan đăng ký tờ khai và Chi cục Hải quan cửa khẩu xuất hoặc nhập.
- Phần giữa trên tờ khai:
+ Số tham chiếu và ngày giờ gửi; số tờ khai và ngày, giờ đăng ký: Phần này sẽ tự động điền khi người kê khai gửi dữ liệu để đăng ký.
+ Số lượng phụ lục tờ khai: Ghi phần này nếu tờ khai có nhiều hơn 01 trang.
- Góc trên bên phải tờ khai: Phần này dành cho công chức tiến hành thủ tục hải quan ký tên đóng dấu.
Cách đọc tờ khai hải quan phần phần kê khai và tự tính thuế
- Ô số 1, số 2, số 3, số 4: Ghi lần lượt thông tin của người xuất khẩu, người nhập khẩu, người ủy thác/ người được ủy quyền, đại lý hải quan. Chú ý thông tin của người xuất khẩu phải là người bán trong hợp đồng mua bán hàng hóa đã được ký kết trước đó.
- Ô số 5: Ghi mã loại hình trong hệ thống.
- Ô số 6: Ghi giấy phép, mã số của giấy phép và ngày tháng năm hết hạn giấy phép đó.
- Ô số 7: Ghi thông tin về hợp đồng, ngày ký kết và hết hạn của hợp đồng.
- Ô số 8: Ghi số, ngày, tháng năm của hóa đơn thương mại.
- Ô số 9: Ghi tên cửa khẩu sẽ xuất hàng hóa.
- Ô số 10: Ghi tên nước nhập khẩu hoặc xuất khẩu.
- Ô số 11: Ghi điều kiện giao hàng theo thỏa thuận của hai bên.
- Ô số 12, 13: Thông tin về cách thức, loại tiền sẽ thanh toán theo thỏa thuận.
- Ô số 14: Ghi tỷ giá tiền tệ làm cơ sở tính thuế.
- Ô số 15 đến số 21: Ghi thông tin của đơn hàng lần lượt như sau: Mô tả hàng hóa, mã số hàng hóa, xuất xứ, lượng hạng, đơn vị tính, đơn giá nguyên tệ, trị giá nguyên tệ.
- Ô số 22 đến 24: Kê khai và tự tính trước số thuế và các khoản thu nộp ngân sách nhà nước khác mà doanh nghiệp phải nộp.
- Ô số 25: Ghi số lượng và số hiệu container, gồm: số hiệu container, số lượng kiện hàng trong container, trọng lượng hàng trong container, địa điểm đóng hàng.
- Ô số 26: Ghi thông tin các chứng từ đi kèm theo tờ khai mà hàng hóa yêu cầu phải có khi làm thủ tục hải quan.
- Ô số 27: Ghi ngày tháng năm khai báo và chữ ký của người làm thủ tục khai báo.
Cách đọc tờ khai hải quan phần dành cho cơ quan hải quan
- Ô số 28 - 29: Ghi kết quả phân luồng và hướng dẫn thủ tục hải quan (được thực hiện tự động khi xuất dữ liệu). Ngoài ra có thể ghi thêm nội dung cần thiết khác.
- Ô số 30: Ghi xác nhận hàng hóa được thông quan.
- Ô số 31: Xác nhận, đóng dấu của cơ quan hải quan làm thủ tục hải quan.
Một số trường hợp không không cần khai khi làm tờ khai hải quan
Thông thường, những thông tin được trình bày trên tờ khai thì người khia ghi đầy đủ. Tuy nhiên, trong một số trường hợp người khai không cần ghi đầy đủ các thông tin khi làm thủ tục khai hải quan, cụ thể như sau:
- Hàng hóa là hành lý ký gửi, tài sản di chuyển, phương tiện chứa hàng hóa; hàng hóa tạm nhập, tái xuất để sử dụng trong thời gian ngắn hay sửa chữa, bảo hành; hàng mẫu không thanh toán; hàng hóa biếu tặng, hàng hóa của cơ quan ngoại giao, tổ chức quốc tế hay của những người làm việc trong cơ quan này: bỏ trống các ô 6, 8, 13, 14, 15.
Xem thêm: Dịch vụ khai báo hải quan của Alphatrans
- Hàng hóa tạm nhập - tái xuất, tạm xuất - tái nhập theo thời hạn mang theo người xuất nhập cảnh, hành lý vượt quá quy định miễn phí; hàng hóa khác mang theo người xấu nhập cảnh: bỏ trống các ô 9,10,11.
- Hàng hóa gửi kho ngoại quan: bỏ trống các ô số 15, 16, 17, 21, 26, 27, 28, 29, 30.
Trên đây là cách đọc tờ khai hải quan cho doanh nghiệp làm thủ tục khai hải quan. Hy vọng những thông tin này sẽ giúp quý doanh nghiệp trước khi làm thủ tục xuất nhập khẩu chuẩn bị đầy đủ hồ sơ để làm thủ tục hải quan nhanh chóng
Nguồn: https://khaihaiquanafv.com/blog/cach-doc-to-khai-hai-quan-chuyen-nghiep-cho-doanh-nghiep.html
0 notes
khaihaiquanafv · 10 months
Text
Thông tin chung về các loại hình tờ khai hải quan
Thủ tục hải quan là bắt buộc đối với hàng hóa xuất nhập khẩu. Khi làm thủ tục hải quan, người khai phải làm tờ khai hải quan theo mẫu được quy định để đăng ký với cơ quan hải quan. Theo quy định thì mỗi loại hình xuất nhập khẩu sẽ có các loại hình tờ khai khác nhau. Người khai cần lưu ý lựa chọn loại hình tờ khai phù hợp với hàng hóa đang làm thủ tục xuất nhập khẩu.
Loại hình tờ khai hải quan là tờ khai được người khai sử dụng trong làm thủ tục hải quan. Các loại hình tờ khai này được pháp luật quy định theo mẫu, cụ thể được ban hành theo Quyết định số: 1357/QĐ-TCHQ ngày 18 tháng 5 năm 2021 của Tổng cục Hải quan. Tùy thuộc vào việc người khai làm thủ tục xuất khẩu hay nhập khẩu và loại hàng hóa mà sẽ sử dụng mẫu khác nhau.
Quyết định số: 1357 ban hành các biểu mẫu loại hình xuất khẩu, loại hình nhập khẩu và hướng dẫn sử dụng đối với từng loại hình tờ khai. Các loại hình tờ khai được chia thành 02 Bảng:
Bảng mã loại hình tờ khai cho hàng hóa xuất khẩu: Bao gồm 16 mã.
Bảng mã loại hình tờ khai cho hàng hóa nhập khẩu: Bao gồm 24 mã.
Các loại hình tờ khai đối với hàng hóa xuất khẩu
- Mã B11: Áp dụng đối với hàng hóa xuất để kinh doanh
- Mã B12: Áp dụng đối với hàng hóa xuất sau khi đã tạm xuất
- Mã B13: Áp dụng cho xuất khẩu hàng hóa đã nhập khẩu
- Mã E42: Xuất khẩu hàng hóa là sản phẩm của doanh nghiệp chế xuất
- Mã E52: Xuất hàng hóa là sản phẩm gia công cho thương nhân nước ngoài
- Mã E54: Xuất hàng hóa là nguyên liệu gia công từ hợp đồng này chuyển sang hợp đồng khác
- Mã E62: Xuất sản phẩm sản xuất để xuất khẩu
- Mã E82: Xuất nguyên liệu, vật tư thuê gia công ở nước ngoài
- Mã G21: Tái xuất hàng hóa kinh doanh tạm nhập tái xuất
- Mã G22: Tái xuất hàng hóa là thiết bị, máy móc đã tạm nhập để phục vụ dự án có thời hạn
- Mã G23: Tái xuất hàng hóa tạm nhập miễn thuế
- Mã G24: Tái xuất khác
- Mã G61: Tạm xuất hàng hóa
- Mã C12: Hàng hóa từ kho ngoại quan xuất đi nước ngoài
- Mã C22: Hàng đưa ra khu phi thuế quan
- Mã H21: Xuất khẩu hàng khác áp dụng đối với các trường hợp sau:
+ Hàng hóa của tổ chức hoặc cá nhân ở Việt Nam gửi biếu, tặng cho tổ chức hoặc cá nhân ở nước ngoài
+ Hàng hóa của tổ chức quốc tế, cơ quan đại diện ngoại giao tại Việt Nam và những người làm việc tại các cơ quan, tổ chức này;
+ Hàng hóa là tài sản sử dụng để di chuyển;
+ Hàng hóa thuộc đối tượng viện trợ không hoàn lại, viện trợ nhân đạo;
+ Hàng hóa là vật mẫu;
+ Hành lý cá nhân gửi theo vận đơn của người xuất cảnh, hàng hóa vượt tiêu chuẩn miễn thuế được người xuất cảnh mang theo;
+ Các hàng hóa khác mà chưa được quy định ở trên.
Các loại hình tờ khai đối với hàng hóa nhập khẩu
- Mã A11: Hàng hóa nhập để kinh doanh tiêu dùng.
- Mã A12: hàng hóa nhập để kinh doanh sản xuất
- Mã A21: Hàng hóa chuyển tiêu thụ nội địa từ nguồn tạm nhập
- Mã A31: Nhập khẩu hàng hóa đã xuất khẩu
- Mã A41: Nhập hàng hóa kinh doanh của doanh nghiệp thực hiện quyền nhập khẩu
- Mã A42: Chuyển tiêu thụ nội địa từ các loại hình khác hoặc thay đổi mục đích sử dụng, trừ tạm nhập
- Mã A43: Nhập khẩu hàng hóa thuộc Chương trình ưu đãi thuế
- Mã A44: Tạm nhập hàng hóa bán tại cửa hàng được miễn thuế
- Mã E11: Nhập nguyên liệu của doanh nghiệp chế xuất từ nước ngoài
- Mã E13: Nhập hàng hóa khác vào doanh nghiệp chế xuất
- Mã E15: Nhập vật tư, nguyên liệu của doanh nghiệp chế xuất từ nội địa
- Mã E21: Nhập vật tư, nguyên liệu để gia công cho thương nhân nước ngoài
- Mã E23: Nhập vật tư, nguyên liệu gia công từ hợp đồng khác chuyển sang
- Mã E31: Nhập nguyên liệu sản xuất xuất khẩu
- Mã E33: Nhập vật tư, nguyên liệu vào kho bảo thuế
- Mã E41: Nhập sản phẩm thuê gia công ở nước ngoài
- Mã G11: Tạm nhập hàng kinh doanh tạm nhập tái xuất
- Mã G12: Tạm nhập máy móc, thiết bị phục vụ dự án có thời hạn
- Mã G13: Tạm nhập miễn thuế
- Mã G11: Tạm nhập khác
- Mã G51: Tái nhập hàng hóa đã tạm xuất
- Mã C11: Hàng nước ngoài gửi kho ngoại quan
- Mã C21: Hàng hóa đưa vào khu phi thuế quan
- Mã H11: Hàng nhập khẩu khác áp dụng đối với các trường hợp sau:
+ Hàng hóa của tổ chức, cá nhân nước ngoài gửi biếu, tặng cho tổ chức, cá nhân ở Việt Nam;
+ Hàng hóa của tổ chức quốc tế, cơ quan đại diện ngoại giao tại Việt Nam và những người làm việc tại các cơ quan, tổ chức này (trừ xe máy, ô tô sử dụng mã G14);
+ Hàng hóa được tổ chức, cá nhân sử dụng làm tài sản di chuyển;
+ Hàng hóa thuộc đối tượng viện trợ không hoàn lại, viện trợ nhân đạo;
+ Hàng hóa là hàng mẫu;
+ Hành lý cá nhân gửi theo vận đơn của người nhập cảnh;
+ Hàng hóa người nhập cảnh mang theo vượt tiêu chuẩn miễn thuế;
+ Hàng hóa nhập khẩu được phép kinh doanh tại chợ biên giới của thương nhân nước ngoài;
+ Các hàng hóa khác mà chưa được quy định ở trên.
Xem thêm: Dịch vụ khai báo hải quan trọn gói Alphatrans
Trên đây là toàn bộ các loại hình tờ khai được quy định trong làm thủ tục hải quan. Đối với mỗi loại tờ khai có hướng dẫn sử dụng riêng. Người khai cần lưu ý sử dụng đúng tờ khai để làm thủ tục hải quan, tránh trường hợp khai sai mẫu phải khai lại.
Nguồn: https://khaihaiquanafv.com/blog/thong-tin-chung-ve-cac-loai-hinh-to-khai-hai-quan.html
0 notes
khaihaiquanafv · 10 months
Text
Chi tiết cách khai hải quan điện tử bằng phần mềm ECUS
Thủ tục hải quan hiện nay chủ yếu được thực hiện bằng hình thức trực tuyến thông qua Cổng thông tin điện tử. Hình thức này thể hiện được ưu thế về tính nhanh chóng, tiện lợi. Bài viết này sẽ cung cấp những thông tin hữu ích về cách khai báo hải quan điện tử - một trong những nội dung quan trọng nhất mà doanh nghiệp cần nắm được.
1. Thế nào là hải quan điện tử?
Hải quan điện tử là thủ tục hành chính công được thao tác trên môi trường số. Doanh nghiệp cần cài phần mềm, điền thông tin tờ khai hải quan và truyền đi cùng tài liệu (bản chụp) đến cơ quan Hải quan thông qua internet. Cơ quan Hải quan có trách nhiệm tiếp nhận và trả kết quả cho hồ sơ đã nộp.
Hải quan điện tử là hình thức mới được áp dụng trong vài năm trở lại đây. Nó đang dần thay thế cho hình thức nộp hồ sơ giấy truyền thống. Lợi ích của cách khai hải quan điện tử chính là:
- Rút ngắn thời gian làm thủ tục: Việc truyền số liệu, xử lý thông tin, trả kết quả đều vô cùng nhanh chóng.
- Tiện lợi cho doanh nghiệp: không cần đến tận chi cục hải quan để khai báo, có thể nộp tờ khai mọi lúc, mọi nơi.
- Tiết kiệm chi phí và thời gian làm việc.
2. Cách khai hải quan điện tử bằng phần mềm ECUS
Hiện nay có 02 đơn vị phát triển phần mềm khai báo hải quan điện tử là ECUS và FPT. Số lượng đông đảo doanh nghiệp đã và đang sử dụng ECUS nên chúng tôi sẽ hướng dẫn cách khai hải quan điện tử bằng phần mềm này.
2.1 Khai thông tin xuất nhập khẩu
Đối với từng loại hình xuất khẩu hoặc nhập khẩu, doanh nghiệp sẽ phải khai thông tin trên tờ khai tương ứng:
- Tờ khai xuất khẩu EDA
- Tờ khai nhập khẩu IDA
Doanh nghiệp trước khi khai cần chuẩn bị sẵn thông tin để tiến hành điền vào tờ khai. Sau khi hệ thống nhận sẽ cấp số và lưu thông tin bản khai trên hệ thống VNACCS.
2.2 Đăng ký tờ khai xuất nhập khẩu
Doanh nghiệp sau khi nhận được màn hình đăng ký tờ khai xuất khẩu (EDC) hoặc nhập khẩu (IDC) thì cần kiểm tra lại kỹ càng thông tin đã khai báo. Chú ý khai đúng và đầy đủ thông tin về lô hàng.
Trong trường hợp phát hiện ra lỗi sai cần chỉnh sửa, ta cần thao tác IDB/ EDB để gọi lại màn hình khai thông tin nhập khẩu (IDA) hoặc khai thông tin xuất khẩu (EDA).
2.3 Kiểm tra điều kiện đăng ký tờ khai hải quan
Hệ thống tự động kiểm tra Dach sách doanh nghiệp không đủ điều kiện đăng ký tờ khai sau khi quý khách hàng hoàn thành Bước 2 nói trên. Nếu nằm trong danh sách, doanh nghiệp sẽ nhận được phản hồi ngay.
2.4 Trả kết quả phân luồng, kiểm tra và thông quan
Hệ thống có chức năng tự động phân luồng hàng hóa thành luồng xanh, luồng vàng hoặc luồng đỏ. Doanh nghiệp tiến hành nhấn vào “Lấy kết quả phân luồng, thông quan” để biết chính xác về kết quả phân luồng, tiền thuế, lệ phí hải quan và in tờ khai.
2.5 Sửa đổi, bổ sung thông tin trong thông quan
Nếu trong quá trình thông quan, doanh nghiệp có nhu cầu sửa đổi, bổ sung thông tin thì có thể thao tác trên ứng dụng. Để làm điều này, ta thao tác IDD để gọi màn hình thông tin sửa đổi, bổ sung tờ khai nhập khẩu (IDA); hoặc EDD đối với tờ khai xuất khẩu (EDA).
Lưu ý: Khi sửa đổi, bổ sung thông tin thì tờ khai chỉ được phân luồng vàng hoặc luồng đỏ.
3. Điểm lưu ý khi khai hải quan điện tử
- Mỗi tờ khai chỉ được khai tối đa là 50 mặt hàng. Nếu lô hàng trên 50 mặt hàng thì phải khai báo nhiều tờ khai và được liên kết bằng số nhánh của tờ khai.
- Trường hợp doanh nghiệp bị từ chối cấp số tờ khai do nằm trong Danh sách doanh nghiệp không đủ đăng ký tờ khai, hệ thống báo lỗi và đưa ra lý do. Tuy nhiên có trường hợp ngoại lệ vẫn được chấp nhận là: hàng nhập khẩu phục vụ cho an ninh, quốc phòng, cứu trợ khẩn cấp, phòng chống thiên tai, hàng viện trợ nhân đạo, viện trợ không hoàn lại.
4. Thời hạn giải quyết khai hải quan điện tử
Ngay sau khi khai hải quan điện tử thành công, hệ thống sẽ xử lý và gửi kết quả phân luồng (xanh/ vàng/ đỏ) hoặc báo lỗi do doanh nghiệp không đủ điều kiện đăng ký tờ khai hải quan. Trừ một số trường hợp do nghẽn mạng hoặc hệ thống đường truyền gặp sự cố thì thời gian phản hồi sẽ lâu hơn.
Thời hạn hoàn thành việc kiểm tra thực tế hàng hóa (tính từ thời điểm doanh nghiệp đã hoàn thành đầy đủ yêu cầu về thủ tục hải quan) như sau:
- Chậm nhất 08 giờ làm việc đối với lô hàng áp dụng hình thức kiểm tra thực tế một phần theo xác suất;
- Chậm nhất 02 ngày làm việc đối với lô hàng áp dụng hình thức kiểm tra thực tế toàn bộ hàng. Trong trường hợp lô hàng có số lượng lớn, việc kiểm tra kéo dài thì có thể gia hạn nhưng không quá 08 giờ làm việc.
Cách khai hải quan điện tử về cơ bản không quá phức tạp. Cơ quan nhà nước đã nỗ lực xây dựng phần mềm thân thiện với người dùng để mọi doanh nghiệp, cá nhân hay tổ chức đều có thể dễ dàng sử dụng. Quý khách hàng có nhu cầu về dịch vụ hải quan (bao gồm khai hải quan điện tử) xin hãy liên hệ ngay với chúng tôi để được phục vụ chu đáo, tận tình nhất.
Xem thêm: Dịch vụ khai báo hải quan Alphatrans
Nguồn: https://khaihaiquanafv.com/blog/chi-tiet-cach-khai-hai-quan-dien-tu-bang-phan-mem-ecus.html
0 notes
khaihaiquanafv · 10 months
Text
Cập nhật quy định mới nhất về hủy tờ khai hải quan
Hủy tờ khai hải quan được quy định tại Thông tư số 39/2018/TT-BTC của Bộ Tài chính. Việc hủy tờ khai có thể bởi lỗi chủ quan hoặc khách quan của doanh nghiệp xuất nhập khẩu. Tờ khai hải quan chỉ bị hủy khi thực hiện đúng quy trình và được cơ quan hải quan chấp nhận.
1. Những trường hợp hủy tờ khai hải quan
Có nhiều nguyên nhân dẫn đến việc tờ khai hải quan đã đăng ký bị hủy. Các trường hợp hủy tờ khai đã được quy định cụ thể tại khoản 1, Điều 22 của Thông tư số 38/2015/TT-BTC:
1.1 Tờ khai hải quan không có giá trị làm thủ tục
Có 05 trường hợp khiến tờ khai hải quan không có giá trị làm thủ tục như sau:
(1) Hết thời hạn 15 ngày từ ngày đăng ký tờ khai nhập khẩu mà không có hàng đến cửa khẩu nhập;
(2) Hết thời hạn 15 ngày từ ngày đăng ký tờ khai xuất khẩu, hàng được miễn kiểm tra hồ sơ, kiểm tra thực tế nhưng hàng hóa chưa được đưa vào khu vực giám sát hải quan cửa khẩu xuất;
(3) Hết thời hạn 15 ngày kể từ ngày đăng ký tờ khai xuất khẩu, hàng hóa thuộc trường hợp phải kiểm tra hồ sơ nhưng doanh nghiệp chưa nộp hồ sơ; hoặc đã nộp hồ sơ nhưng chưa đưa hàng vào khu vực giám sát hải quan;
(4) Hết thời hạn 15 ngày kể từ ngày đăng ký tờ khai xuất khẩu, hàng hóa thuộc trường hợp phải kiểm tra thực tế nhưng doanh nghiệp chưa nộp hồ sơ, xuất trình hàng hóa để kiểm tra;
(5) Đã đăng ký tờ khai hải quan nhưng không có giấy phép của cơ quan quản lý chuyên ngành tại thời điểm đăng ký tờ khai (đối với hàng bắt buộc phải có giấy phép).
1.2 Tờ khai đã đăng ký nhưng chưa được thông quan
Trường hợp tờ khai điện tử đã đăng ký nhưng chưa được thông quan là do Hệ thống xử lý dữ liệu có sự cố. Tuy nhiên doanh nghiệp đã khai hải quan giấy thay thế được thông quan; hoặc là hàng đã giải phóng hoặc hàng được đưa về bảo quản.
1.3 Tờ khai hải quan đã đăng ký nhưng hàng hóa không đáp ứng
Trường hợp này xảy ra khi hàng hóa xuất nhập khẩu phải đáp ứng quy định về kiểm tra chuyên ngành mới được thông quan. Doanh nghiệp bị xử lý vi phạm với hình thức phạt bổ sung là tái xuất hoặc tiêu hủy hàng.
1.4 Hủy tờ khai theo yêu cầu của doanh nghiệp
Có 04 trường hợp doanh nghiệp được phép yêu cầu hủy tờ khai hải quan:
(1) Tờ khai xuất khẩu đã hoàn thành thủ tục, hàng đã đưa vào khu vực giám sát hải quan nhưng doanh nghiệp đề nghị đưa hàng trở lại nội địa để sửa chữa hoặc tái chế;
(2) Tờ khai xuất khẩu tại chỗ đã thông quan hoặc đã giải phóng hàng nhưng người xuất/ nhập khẩu lại hủy giao dịch xuất/ nhập khẩu;
(3) Tờ khai hải quan đã thông quan hoặc giải phóng hàng hóa nhưng thực tế thì hàng không xuất khẩu;
(4) Doanh nghiệp khai sai chỉ tiêu thông tin quy định trong tờ khai hải quan. Trừ trường hợp hàng đã thông quan hoặc giải phóng hàng.
2. Thủ tục hủy tờ khai hải quan
Về cơ bản, thủ tục hủy chỉ bao gồm hai bước như sau:
- Doanh nghiệp đề nghị được phép hủy tờ khai;
- Cơ quan hải quan xem xét và quyết định việc hủy tờ khai.
Theo quy định mới nhất, doanh nghiệp có thể nộp hồ sơ đề nghị hủy tờ khai tại cổng thông tin trực tuyến. Quy trình thực hiện khá đơn giản với giao diện thân thiện:
- Bước 1: Đăng nhập và hệ thống dịch vụ công của Tổng cục Hải quan.
- Bước 2: Lựa chọn Nộp hồ sơ mới -> Hủy tờ khai -> Nộp hồ sơ.
- Bước 3: Doanh nghiệp điền các thông tin hiển thị trên màn hình như: Cơ quan xử lý hồ sơ, thông tin người nộp hồ sơ, số hiệu tờ khai cần hủy, các file thành phần của hồ sơ,…
- Bước 4: Nhập đoạn mã xác nhận.
- Bước 5: Kiểm tra kỹ thông tin trước khi nhấn “Nộp hồ sơ”. Nếu chưa muốn nộp ngay, doanh nghiệp có thể chọn “Lưu hồ sơ”.
- Bước 6: In phiếu tiếp nhận hồ sơ dịch vụ công trực tuyến.
- Bước 7: Nộp công văn ở cơ quan Hải quan theo quy định tại Thông tư số 39/2018/TT-BTC.
3. Hồ sơ yêu cầu hủy tờ khai hải quan
Để tiến hành hủy tờ khai hải quan, doanh nghiệp cần chuẩn bị những tài liệu như sau:
- Văn bản đề nghị hủy tờ khai, thực hiện theo mẫu số 04/HTK/GSQL nằm trong Phụ lục V ban hành kèm theo Thông tư số 38/2015/TT-BTC của Bộ Tài chính.
- Chứng từ có liên quan chứng minh việc hàng hóa thực tế không xuất khẩu hoặc nhập khẩu (đối với trường hợp yêu cầu cần chứng minh).
Xem thêm: Dịch vụ khai báo hải quan Alphatrans
4. Hủy tờ khai hải quan có bị phạt không?
Căn cứ theo quy định tại Thông tư số 39/2018/TT-BTC thì việc hủy tờ khai không phải là căn cứ để xử phạt. Doanh nghiệp chỉ cần đáp ứng các điều kiện về hủy tờ khai là có thể hủy. Việc xử lý vi phạm hành chính sẽ không xảy ra nếu hoạt động của doanh nghiệp không có dấu hiệu vi phạm gì khác. Tuy nhiên việc hủy nhiều tờ khai cùng lúc có thể ảnh hưởng đến việc phân luồng tờ khai tại hệ thống VNACCS.
Hủy tờ khai hải quan là một trong những trường hợp không hiếm gặp trong lĩnh vực xuất nhập khẩu. Doanh nghiệp có thể chủ động hoặc bị động hủy tờ khai theo quy định của pháp luật. Ngày nay với hệ thống dịch vụ công trực tuyến, việc hủy tờ khai trở nên nhanh chóng và tiện lợi hơn rất nhiều.
Nguồn: https://khaihaiquanafv.com/blog/cap-nhat-quy-dinh-moi-nhat-ve-huy-to-khai-hai-quan.html
0 notes
khaihaiquanafv · 10 months
Text
Hướng dẫn cách tra cứu tờ khai hải quan nhanh nhất
Hiện nay, Tổng cục Hải quan đã triển khai dịch vụ tra cứu tờ khai hải quan qua internet (tra cứu tờ khai điện tử). Hoạt động này đã hỗ trợ cho các doanh nghiệp có thể tra cứu dễ dàng khi làm thủ tục hải quan. Giúp các doanh nghiệp tiết kiệm thời gian và tiền bạc. Vậy cách tra cứu thông tin tờ khai hải quan như thế nào? Việc tra cứu cần lưu ý những vấn đề gì? Cùng tìm hiểu trong bài viết dưới đây.
Tại sao nên tra cứu tờ khai hải quan
Tra cứu tờ khai đăng ký hải quan là hoạt động rất quan trọng trong thủ tục hải quan. Bời vì hoạt động tra cứu sẽ giúp doanh nghiệp xác định được hàng hóa đang làm thủ tục hải quan đến bước nào. Doanh nghiệp sẽ có thể theo dõi lộ trình của hàng hóa  trong hoạt động xuất nhập khẩu một cách chủ động.
Thêm vào đó việc tra cứu tờ đăng ký hải quan có thể xác định tính chính xác của những thông tin trên tờ khai. Qua đó, doang nghiệp kịp thời sửa đổi, bổ sung giấy tờ, thông tin cho phù hợp. Tránh trường hợp làm sai bị ảnh hưởng đến lợi ích của doanh nghiệp cũng như hoạt động xuất nhập khẩu.
Cách tra cứu tờ khai điện tử hải quan nhanh chóng
Tra cứu tờ khai hải quan đối với hàng hóa xuất nhập khẩu theo đường biển
Tra cứu thông tin tờ khai đối với hàng hóa xuất nhập khẩu qua đường biển bằng cách đăng nhập vào đường linh:
Khi click vào đường link này, doanh nghiệp phải điền một số thông tin cần thiết để phục vụ hoạt động tra cứu như sau:
- Mã tờ khai đăng ký hải quan;
- Mã số doanh nghiệp;
- Số căn cước công dân của người khai.
Sau khi hoàn tất việc điền các thông tin trên, hệ thống sẽ xuất dữ liệu về đơn hàng của bạn gồm những thông tin sau:
- Hàng hóa đang ở đâu;
- Số lượng kiện hàng;
- Thời gian hàng đến nơi;
- Các thông tin trên tờ đăng ký tờ khai hải quan.
Cần lưu ý, lộ trình làm thủ tục hải quan thay đổi theo từng giờ, từng phút. Doanh nghiệp cần tra cứu thông tin thường xuyên để theo dõi đơn hàng chuẩn xác nhất.
Tra cứu tờ khai hải quan theo đường hàng không
Hàng hóa xuất nhập khẩu bằng đường hàng không được ra cứu ở link khác. Để tra thông tin mã vận đơn của hàng hóa qua đường hàng không doanh nghiệp có thể truy cập vào trang chủ của các website: DHL, Fedex, UPS.
Tại đây chỉ cần nhấp vào ô “tìm kiếm thông tin” và nhập mã vận đơn của đơn hàng hóa. Máy chủ sẽ xuất dữ liệu về đơn hàng: Hàng đang ở đâu? Số lượng hàng và thời gian hàng sẽ tới nơi. Ngoài những thông tin này còn nhiều thông tin hữu ích khác giúp íc cho doanh nghiệp theo dõi lộ trình làm thủ tục hải quan của lô hàng.
Tra cứu thông tin tờ khai hải quan
Để tra cứu thông tin tờ khai hải quan, quý doanh nghiệp truy cập vào trang chủ Cổng thông tin Hải quan Việt Nam theo đường link sau:
Sau đó nhấp vào ô tra cứu thông tin tờ khai hải quan và điền thông tin vào các trường gồm: mã tờ khai, mã số doanh nghiệp, số căn cước công dân. Khi đó Website sẽ xuất dữ liệu tờ khai đã đăng ký trước đó. Doanh nghiệp có thể kiểm tra lại tính chính xác của của các thông tin đã khai trên đó. Nếu phát hiện có sai sót hoặc thiếu thông tin có thể tiến hành bổ sung kịp thời. Từ đó không làm gián đoạn hoạt động làm thủ tục hải quan.
Xem thêm: Dịch vụ khai hải quan Alphatrans
Lưu ý cách tra cứu tờ khai hải quan
Việc tra cứu tờ khai đăng ký hải quan khá đơn giản. Tuy nhiên nhiều lúc do trang web bị lỗi doanh nghiệp không thể tra cứu được. Ngoài ra để việc tra cứu thông tin được nhanh hơn thì cần lưu ý một số vấn đề sau:
- Sử dụng đúng link tra cứu tránh sử dụng nhầm link dẫn đến không thể tra cứu.
- Số căn cước công dân sử dụng để tra cứu là số của chủ doanh nghiệp đã được đăng ký với Tổng cục Thuế.
- Nhớ chính xác mã số tờ khai đăng ký hải quan, mã số doanh nghiệp để tránh mất thời gian tra cứu.
Trong quá trình tra cứu nếu phát hiện tờ khai đăng ký hồ sơ hải quan có sai sót về thông tin cần báo ngay cho cơ quan hải quan và tiến hành bổ sung hồ sơ để kịp thời làm các thủ tục hải quan.  Bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp của doanh nghiệp.
Không chỉ tra cứu tờ khai, phần mềm này còn hỗ trợ tra cứu các thông tin khác của doanh nghiệp, như:
- Tra cứu thông tin nợ thuế xuất nhập khẩu, các khoản thu phí lệ phí khác của doanh nghiệp khi làm thủ tục hải quan;
- Tra cứu thông tin nộp thuế mà doanh nghiệp đã thực hiện trong hoạt động xuất nhập khẩu hàng hóa, …
Tra cứu tờ khai hải quan điện từ và các thông tin khác trên website Hải quan Việt Nam có ý nghĩa quan trọng trong hoạt động làm thủ tục hải quan nói riêng và xuất nhập khẩu nói chung. Đối với doanh nghiệp đây không chỉ là phần mềm hỗ trợ doanh nghiệp tra cứu lộ trình lô hàng mà còn hỗ trợ hoạt động làm thủ tục hải quan nhanh chóng. Doanh nghiệp sẽ không mất thời gian, công sức để kiểm tra tiến trình lô hàng hóa xuất nhập khẩu.
Trên đây là hướng dẫn cách tra cứu tờ khai hải quan đơn giản nhất mà bất cứ lúc nào doanh nghiệp đều có thể sử dụng được. Mong rằng những thông tin này sẽ giúp ích cho doanh nghiệp thực hiện các thủ tục hải quan nhanh chóng.
Nguồn: https://khaihaiquanafv.com/blog/huong-dan-cach-tra-cuu-to-khai-hai-quan-nhanh-nhat.html
0 notes
khaihaiquanafv · 10 months
Text
Thủ tục hải quan cần những giấy tờ gì? – Doanh nghiệp nên biết
Thủ tục hải quan là bắt buộc đối với hàng hóa muốn xuất nhập khẩu. Khi làm thủ tục này người khai phải đăng ký tờ khai hải quan và nộp hồ sơ hải quan. Trong hồ sơ hải quan là những giấy tờ cần thiết để cơ quan hải quan xem xét, quyết định thông quan hàng hóa. Vậy thủ tục hải quan cần những giấy tờ gì?
Hồ sơ làm thủ tục hải quan cần những giấy tờ gì?
Theo quy định tại Điều 24 Luật Hải quan 2014 thì khi làm thủ tục hải quan cần những giấy tờ sau:
- Tờ khai đăng ký hải quan theo mẫu hoặc chứng từ thay thế tờ khai hải quan.
- Chứng từ có liên quan đến hàng hóa làm thủ tục xuất nhập khẩu. Tùy thuộc vào từng trường hợp mà quy định hồ sơ hải quan cần có một trong các loại chứng từ sau:
+ Hóa đơn mua bán, hóa đơn thương mại hàng hóa
+ Hóa đơn vận chuyển, bảo hiểm vận chuyển, biên lai thu cước vận chuyển, …
+ Giấy tờ xác nhận nguồn gốc hoặc xuất xứ hàng hóa.
+ Giấy chứng nhận, giấy phép, giấy tờ khác đối với hàng hóa có yêu cầu cụ thể nếu muốn được xuất nhập khẩu (đối với hàng hóa xuất nhập khẩu có điều kiện hoặc hạn chế nhập khẩu)
+ Biên lai chứng nhận đã thực hiện nghĩa vụ nộp các loại thuế: thuế giá trị gia tăng, thuế xuất nhập khẩu, …
Thủ tục hải quan cần những giấy tờ gì khi xuất khẩu hàng hóa?
Hồ sơ để làm thủ tục hải quan đối với hàng hóa xuất khẩu gồm các loại giấy tờ sau:
- Tờ khai hàng hóa xuất khẩu theo mẫu. Số lượng tờ khai phải nộp tùy thuộc vào từng trường hợp cụ thể.
-  Giấy phép xuất khẩu hàng hóa (áp dụng đối với hàng hóa phải có giấy phép xuất khẩu). Người khai nộp 01 bản chính nếu xuất khẩu một lần. Trường hợp xuất khẩu nhiều lần thì nộp 01 bản chụp kèm theo Phiếu theo dõi trừ lùi.
- Giấy thông báo kết quả kiểm tra của cơ quan kiểm tra chuyên ngành; hoặc giấy thông báo miễn kiểm tra theo quy định của pháp luật. Người khai nộp 01 bản chính.
Trường hợp áp dụng cơ chế một cửa quốc gia, giấy phép xuất khẩu; văn bản thông báo kết quả kiểm tra; hoặc miễn kiểm tra được gửi dưới dạng điện tử thông qua Cổng thông tin một cửa quốc gia thì không phải nộp khi làm thủ tục hải quan.
Thủ tục hải quan cần những giấy tờ gì khi nhập khẩu hàng hóa?
Khi làm thủ tục nhập khẩu hàng hóa, người khai cần chuẩn bị hồ sơ gồm những giấy tờ sau:
- Tờ khai đăng ký hải quan hàng hóa nhập khẩu theo quy định. Tương tự như khi xuất khẩu, số lượng tờ khai nộp phụ thuộc vào từng trường hợp cụ thể được quy định tại khoản 2 Điều 25 Nghị định số 08/2015/NĐ-CP.
- Nộp 01 bản chụp hóa đơn thương mại đối với trường hợp trong hợp đồng thỏa thuận người mua phải thanh toán cho người bán.
Tuy nhiên không phải lúc nào người khai cũng cần nộp hóa đơn thương mại. Trong các trường hợp dưới đây, người khai không phải nộp hóa đơn thương mại:
+ Doanh nghiệp làm thủ tục khai là doanh nghiệp được ưu tiên;
+ Hoạt động nhập khẩu hàng hóa để thực hiện hợp đồng gia công cho thương nhân nước ngoài.
+ Người mua hàng hóa không phải thanh toán cho người bán và hàng hóa nhập khẩu không có hóa đơn.
- Hóa đơn vận tải hoặc các chứng từ vận tải khác có giá trị tương đương. Người khai nộp 01 bản chụp.
- Giấy phép nhập khẩu (áp dụng đối với hàng hóa phải có giấy phép nhập khẩu). Người khai nộp 01 bản chính trong trường hợp nhập khẩu một lần hoặc nộp 01 bản chụp trong trường hợp nhập khẩu nhiều lần.
- Giấy thông báo kết quả kiểm tra của cơ quan kiểm tra chuyên ngành hoặc Giấy thông báo miễn kiểm tra theo quy định của pháp luật. Số lượng nộp là 01 bản chính.
- Tờ khai trị giá theo mẫu. Nếu nộp bằng phương thức điện tử thì nộp 01 bản chụp, còn nộp bằng phương thức khai hải quan trên giấy thì nộp 02 bản chính.
- Chứng từ chứng nhận xuất xứ hàng hóa hoặc chứng từ tự chứng nhận xuất xứ. Số lượng nộp là 01 bản chính hoặc chứng từ dưới dạng dữ liệu điện tử.
Xem thêm: Dịch vụ khai hải quan Alphatrans
Hồ sơ hải quan trong trường hợp đặc biệt
- Đối với hàng hóa xuất nhập khẩu thuộc trường hợp được miễn thuế xuất nhập khẩu thì người khai phải nộp thêm giấy tờ xác nhận hàng hóa thuộc đối tượng miễn thuế. Cụ thể người khai sẽ nộp 01 bản chụp và xuất trình bản chính Danh mục hàng hóa được miễn thuế xuất nhập khẩu để đối chiếu.
- Đối với hàng hóa xuất nhập khẩu thuộc đối tượng không thuộc đối tượng phải chịu thuế cần phải nộp bổ sung một trong các giấy tờ sau:
+ Tờ khai xác nhận hàng hóa là hàng viện trợ không hoàn lại. Người khai nộp 01 bản chính.
+ Hợp đồng cung cấp hàng hóa hoặc hợp đồng bán hàng. Trong đó có quy hàng hóa không phải chịu một trong các loại thuế: thuế nhập khẩu, thuế giá trị gia tăng, thuế tiêu thụ đặc biệt. Người khai nộp 01 bản chụp và xuất trình bản chính để cơ quan hải quan đối chiếu.
Đối với câu hỏi: thủ tục hải quan cần những giấy tờ gì bài viết đã cung cấp đầy đủ các quy định của pháp luật có liên quan. Mong rằng những thông tin trên đây sẽ hỗ trợ doanh nghiệp làm thủ tục hải quan nhanh chóng.
Nguồn: https://khaihaiquanafv.com/blog/thu-tuc-hai-quan-can-nhung-giay-to-gi-doanh-nghiep-nen-biet.html
0 notes
khaihaiquanafv · 10 months
Text
Thủ tục khai bổ sung hồ sơ hải quan doanh nghiệp nên biết
Trong quá trình làm thủ tục hải quan sẽ phải làm tờ khai và hồ sơ hải quan để nộp cho cơ quan hải quan có thẩm quyền để xem xét thông quan hàng hóa. Tuy nhiên do nhiều nguyên nhân khác nhau dẫn đến tờ khai hoặc hồ sơ bị thiếu hoặc bị sai thông tin cần sửa đổi, bổ sung. Trong trường hợp này, người khai cần làm thủ tục khai bổ sung hồ sơ hải quan. Vậy thủ tục này được quy định như thế nào?
Khai bổ sung hồ sơ hải quan là gì?
Để hoàn thành thủ tục hải quan, người khai phải đăng ký tờ khai hải quan. Kèm với đó là hồ sơ hải quan. Trong hồ sơ hải quan là những giấy tờ cần thiết được pháp luật quy định phải có để nộp cho cơ quan hải quan kiểm tra. Trường hợp nộp không đủ giấy tờ được quy định trong hồ sơ hoặc tờ khai có thiếu (sai) thông tin thì người khai phải bổ sung hồ sơ.
Như vậy, thủ tục khai bổ sung hồ sơ hải quan là thủ tục nộp bổ sung trong trường hợp người khai thiếu hoặc chưa nộp đủ giấy tờ hoặc khai sai thông tin trên hồ sơ hải quan. Dẫn đến việc thông quan hàng hóa bị gián đoạn và yêu cầu người khai bổ sung, sửa đổi thông tin. Mục đích của hoạt động này chính là làm căn cứ để kiểm tra hàng hoá, làm thủ tục thông quan hàng hóa.
Tuy nhiên, không phải thời điểm nào cũng được phép khai bổ sung hồ sơ hải quan. Pháp luật hải quan quy định chỉ được phép khai bổ sung hồ sơ trong một số trường hợp cụ thể
Các trường hợp làm thủ tục khai bổ sung hồ sơ hải quan
Khai bổ sung hồ sơ hiện nay được quy định tại Khoản 1 Điều 20 Thông tư số 38/2017/TT-BTC ngày 25/03/2015 của Bộ Tài chính. Cụ thể các trường hợp được khai bổ sung hồ sơ như sau:
Trường hợp 1: Thời điểm khai bổ sung hồ sơ hải quan là sau khi Hệ thống đã phân luồng tờ khai nhưng trước thời điểm cơ quan hải quan thực hiện việc kiểm tra trực tiếp hồ sơ hải quan.
Trường hợp 2: Thủ tục khai bổ sung hồ sơ hải quan khi xác định có sai sót trong việc khai hải quan. Thời gian khai bổ sung trong thời hạn 60 ngày kể từ ngày được thông quan. Tuy nhiên người khai phải tiến hành khai bổ sung trước thời điểm cơ quan hải quan có quyết định kiểm tra sau thông quan, thanh tra.
Trường hợp 3: Người khai khai bổ sung hồ sơ khi phát hiện sai sót trong việc khai hải quan. Thời điểm để khai bổ sung là: sau thời điểm cơ quan hải quan kiểm tra hồ sơ, kiểm tra thực tế hàng hóa; và phải trước khi hàng hóa được thông quan. Việc khai bổ sung trong trường hợp này có thể bị xử lý theo quy định của pháp luật về xử lý vi phạm hành chính; pháp luật về thuế.
Trường hợp 4: Khai bổ sung hồ sơ hải quan trong trường hợp phát hiện sai sót trong hồ sơ hải quan sau khi thông quan được 60 ngày; hoặc sau khi cơ quan hải quan ra quyết định kiểm tra sau thông quan, thanh tra. Việc khai sai và thiếu trong trường hợp này sẽ bị xử lý theo quy định về pháp luật về xử lý vi phạm hành chính, pháp luật về thuế.
Trường hợp 5: Khai bổ sung hồ sơ hải quan khi có yêu cầu của cơ quan hải quan. Lúc này cơ quan hải quan đang kiểm tra hồ sơ, kiểm tra thực tế hàng hóa. Trường hợp này người khai thiếu sẽ bị xử lý theo quy định của pháp luật về xử lý vi phạm hành chính, pháp luật về thuế.
Cần lưu ý, đối với đối với việc khai bổ sung hồ sơ trong trường hợp 2 và trường hợp 4 chỉ được thực hiện đối với hàng hóa xuất nhập khẩu không thuộc các Danh mục hàng hóa sau:
Hàng hóa xuất khẩu, hàng hóa nhập khẩu thuộc đối tượng quản lý chuyên ngành;
Hàng hóa tạm ngừng xuất khẩu, hàng hóa tạm ngừng nhập khẩu;
Hàng hóa xuất khẩu, hàng hóa nhập khẩu phải có giấy phép;
Hàng hóa cấm xuất khẩu, hàng hóa cấm nhập khẩu.
Xem thêm: Dịch vụ khai hải quan Alphatrans
Thủ tục khai bổ sung hồ sơ hải quan
Tùy từng trường hợp khai bổ sung hồ sơ hải quan mà sẽ làm thủ tục khác nhau. Tuy nhiên một khi đã nộp thiếu hoặc hồ sơ có sai sót thì người khai phải nộp bổ sung. Thủ tục nộp hồ sơ bổ sung như sau:
Trách nhiệm của người khai hải quan:
- Người khai nộp chứng từ liên quan qua Hệ thống hoặc bản giấy (01 bản chụp).
- Sau đó người khai sẽ nộp về cho cơ quan hải quan 02 bản chính giấy tờ bổ sung.
- Trong trường hợp thay đổi về cửa khẩu xuất, cảng xếp hàng, phương tiện vận chuyển làm thay đổi phương thức vận chuyển phải tiến hành hủy tờ khai hải quan ban đầu và phải làm lại thủ tục hải quan.
Trách nhiệm của cơ quan hải quan:
- Cơ quan hải quan có trách nhiệm tiếp nhận thông tin bổ sung hồ sơ của người khai hải quan. Sau đó kiểm tra tính chính xác của thông tin bổ sung.
- Lưu các thông tin bổ sung do người khai hồ sơ cung cấp.
- Ra quyết định ấn định mức thuế, xử phạt vi phạm (nếu có) và ra thông báo kết quả kiểm tra hồ sơ bổ sung theo quy định.
Trên đây là thủ tục khai bổ sung hồ sơ hải quan. Các doanh nghiệp cần lưu ý trong khi làm thủ tục hải quan nên chuẩn bị đầy đủ hồ sơ và đảm bảo tính chính xác các thông tin trên đó. Có như vậy mới không ảnh hưởng đến hoạt động xuất nhập khẩu nói chung và quyền lợi của doanh nghiệp nói riêng.
Nguồn: https://khaihaiquanafv.com/blog/thu-tuc-khai-bo-sung-ho-so-hai-quan-doanh-nghiep-nen-biet.html
0 notes
khaihaiquanafv · 10 months
Text
Hướng dẫn chi tiết bộ hồ sơ làm thủ tục hải quan cho doanh nghiệp xuất nhập khẩu
Doanh nghiệp làm việc trong lĩnh vực xuất nhập khẩu chắc hẳn không còn xa lạ với thủ tục hải quan. Đây là một công việc bắt buộc phải thực hiện để hàng hóa có thể đi qua biên giới quốc gia. Ở mỗi một lần thông quan, doanh nghiệp lại phải chuẩn bị bộ hồ sơ làm thủ tục hải quan với những giấy tờ theo yêu cầu.
1. Tổng quan về thủ tục hải quan
Thủ tục hải quan gắn liền với cơ quan hải quan – là một cơ quan chuyên ngành có nhiệm vụ kiểm tra, giám sát hàng hóa và phương tiện vận tải qua biên giới. Mục đích của thủ tục này là để đảm bảo tất cả hàng hóa, phương tiện vận tải xuất khẩu, nhập khẩu đều nằm trong khuôn khổ quản lý của nhà nước.
Địa bàn hoạt động của hải quan bao gồm:
Cửa khẩu đường bộ;
Cảng hàng không quốc tế;
Ga đường sắt liên vận quốc tế;
Cảng biển, cảng thủy nội địa có hoạt động xuất nhập khẩu;
Khu vực lưu giữ hàng hóa chịu sự giám sát của hải quan;
Khu chế xuất;
Khu ưu đãi hải quan;
Các địa điểm tổ chức làm thủ tục hải quan;
Các địa điểm kiểm tra hàng hóa xuất nhập khẩu trong lãnh thổ hải quan;
Khu vực, địa điểm khác theo quy định.
2. Bộ hồ sơ làm thủ tục hải quan
Doanh nghiệp xuất nhập khẩu có trách nhiệm chuẩn bị bộ hồ sơ làm thủ tục hải quan đầy đủ với thông tin chính xác. Hồ sơ hải quan được quy định tại Điều 24 Luật Hải quan hiện hành, bao gồm Tờ khai hải quan (hoặc chứng từ có giá trị thay thế tờ khai hải quan) và Chứng từ có liên quan. Trong đó, chứng từ sẽ tùy theo từng loại hàng hóa cụ thể như là:
Hợp đồng mua bán
Hóa đơn thương mại
Chứng từ vận tải
Chứng nhận xuất xứ hàng hóa
Giấy phép xuất khẩu, nhập khẩu
Văn bản thông báo kết quả kiểm tra chuyên ngành hoặc miễn kiểm tra chuyên ngành
Chứng từ khác có liên quan theo quy định của pháp luật.
3. Bộ hồ sơ làm thủ tục hải quan nộp theo hình thức nào?
Với sự phát triển của khoa học công nghệ và sự nỗ lực không ngừng, ngành hải quan đã xây dựng cổng thông tin trực tuyến nhằm phát triển dịch vụ công theo hướng số hóa, hiện đại hóa. Điều này khiến cho doanh nghiệp băn khoăn: “Vậy nộp hồ sơ hải quan bằng hình thức nào?”
Căn cứ pháp lý của nội dung này chính là Điều 7 Nghị định số 08/2015/NĐ-CP và được sửa đổi, bổ sung bởi khoản 5, Điều 1 của Nghị định số 59/2018/NĐ-CP của Chính phủ. Cụ thể, doanh nghiệp sẽ tiến hành khai hải quan và nộp chứng từ điện tử để làm thủ tục hải quan tại Cổng thông tin điện tử quốc gia. Đối với chứng từ điện tử đã được tiếp nhận, doanh nghiệp không cần xuất trình bản giấy, trừ các chứng từ phải nộp bản giấy theo quy định.
Kết quả tiếp nhận và xử lý thông tin về tờ khai điện tử được thông báo thông qua Cổng thông tin điện tử quốc gia. Quy định này được áp dụng với cơ quan hải quan và cơ quan nhà nước có thẩm quyền liên quan.
4. Một số lưu ý khi xây dựng bộ hồ sơ làm thủ tục hải quan
4.1 Tờ khai hải quan
Doanh nghiệp phải điền tờ khai hải quan theo mẫu theo quy định tại Khoản 2, Điều 25 của Nghị định số 08/2015/NĐ-CP, được sửa đổi, bổ sung tại Khoản 12, Điều 1, Nghị định số 59/2018/NĐ-CP của Chính phủ. Bên cạnh đó, phải nộp 02 bản chính khi làm thủ tục hải quan.
4.2 Hóa đơn thương mại
Khi làm thủ tục, cần nộp 01 bản điện tử hóa đơn thương mại hoặc chứng tờ có giá trị tương đương. Trong trường hợp đặc biệt sau đây, doanh nghiệp không cần nộp hóa đơn thương mại:
Hàng nhập khẩu nhằm mục đích thực hiện hợp đồng gia công cho doanh nghiệp nước ngoài.
Hàng hóa mà người mua không cần thanh toán cho người bán.
Hàng không có hóa đơn.
Xem thêm: Dịch vụ khai hải quan trọn gói của Alphatrans
4.3 Vận đơn
Vận đơn là chứng từ quan trọng trong trường hợp hàng hóa được vận chuyển bằng đường biển, đường hàng không, đường sắt hoặc vận chuyển đa phương thức. Đối với lô hàng nhập khẩu nhằm mục đích phục vụ cho thăm dò/ khai thác dầu khí thì cần nộp bản khai hàng hóa (giá trị tương đương vận đơn). Cần trình lên 01 bản sao.
4.4 Giấy phép xuất khẩu/ nhập khẩu
Những mặt hàng nằm trong danh mục hạn chế xuất khẩu/ nhập khẩu muốn thông quan thì cần có giấy phép xuất khẩu/ nhập khẩu. Doanh nghiệp khi làm thủ tục cần tra cứu kỹ để xác định xem có thuộc danh mục hay không. Nếu thuộc danh mục hạn chế xuất nhập khẩu thì cần làm thủ tục đăng ký xin giấy phép này.
Nếu doanh nghiệp xuất nhập khẩu hàng 01 lần thì cần trình lên 01 bản gốc. Với trường hợp xuất nhập khẩu hàng nhiều lần thì chỉ cần trình bản gốc trong lần đầu tiên.
4.5 Giấy chứng nhận kiểm tra chuyên ngành
Việc kiểm tra chuyên ngành sẽ tùy thuộc vào quy định của từng ngành cụ thể. Có thể kể đến như quy định của Bộ Nông nghiệp và phát triển nông thôn, Bộ Giao thông vận tải, Bộ Y tế, Bộ Khoa học công nghệ,…
Thủ tục hải quan tuy không còn là khái niệm xa lạ nhưng không phải ai cũng nắm được rõ từng chi tiết quy định trong luật. Hy vọng bài viết của chúng tôi đã giúp doanh nghiệp có được cái nhìn tổng quan về bộ hồ sơ làm thủ tục hải quan. Chúc quý doanh nghiệp thông quan thành công, thuận lợi trong công việc.
Nguồn: https://khaihaiquanafv.com/blog/huong-dan-chi-tiet-bo-ho-so-lam-thu-tuc-hai-quan-cho-doanh-nghiep-xuat-nhap-khau.html
0 notes
khaihaiquanafv · 10 months
Text
TOP 5+ câu hỏi được quan tâm nhất về thủ tục hải quan bán phế liệu
Trong lĩnh vực xuất nhập khẩu, phế liệu cũng được coi là một loại hàng hóa có giá trị lớn. Hiện nay đã và đang có rất nhiều doanh nghiệp làm thủ tục hải quan bán phế liệu để xuất hàng bán ra nước ngoài, thu về lợi nhuận cao. Để hiểu rõ hơn về thủ tục hải quan đối với mặt hàng này, kính mời quý doanh nghiệp tham khảo bài viết hôm nay.
1. Chính sách bán phế liệu được quy định như thế nào?
Phế liệu tưởng chừng như là đồ bỏ đi, không còn giá trị sử dụng nhưng trong nhiều trường hợp vẫn có thể trở thành hàng hóa có thể bán ra nước ngoài. Phương án bán đi để tái sử dụng làm nguyên liệu sản xuất giúp mang lại nguồn thu cho doanh nghiệp, vừa hạn chế tối đa chi phí phục vụ cho việc tiêu hủy, xử lý.
Nghị định số 187/2013/NĐ-CP của Chính phủ đã có hướng dẫn về vấn đề này. Cụ thể: Những mặt hàng phế liệu không nằm trong Danh mục hàng hóa cấm xuất khẩu hoặc thuộc diện quản lý chuyên ngành của Bộ, cơ quan ngang Bộ thì khi xuất khẩu sẽ làm thủ tục thông thường tại Chi cục hải quan. Doanh nghiệp không cần xin Giấy phép xuất khẩu phế liệu.
2. Làm thủ tục hải quan bán phế liệu có phải nộp thuế?
Doanh nghiệp đặc biệt quan tâm đến vấn đề nộp thuế khi làm thủ tục hải quan bán phế liệu. Căn cứ pháp lý của nội dung này là Điều 12, Nghị định số 134/2016/NĐ-CP của Chính phủ và hướng dẫn của của Tổng cục Hải quan tại Điểm 13, Mục IV, của Bảng tổng hợp vướng mắc ban hành kèm theo Công văn số 11567/TCHS-TXNK. Cụ thể:
Khi bán hoặc tiêu thụ nội địa phế liệu, doanh nghiệp sẽ được hưởng chính sách miễn thuế nhập khẩu nếu đáp ứng điều kiện:
- Phải kê khai và nộp thuế (thuế giá trị gia tăng, thuế tiêu thụ đặc biệt, thuế bảo vệ môi trường), gửi hồ sơ đến cơ quan hải quan có thẩm quyền.
- Có chứng thư giám định về chất lượng lô hàng phù hợp quy chuẩn kỹ thuật môi trường.
3. Hồ sơ làm thủ tục hải quan bán phế liệu bao gồm những gì?
Doanh nghiệp muốn làm thủ tục hải quan bán phế liệu cần chuẩn bị sẵn bộ hồ sơ bao gồm những tài liệu như sau:
- Tờ khai hàng hóa phế liệu xuất khẩu;
- Giấy phép xuất khẩu đối với mặt hàng yêu cầu giấy phép này;
- Giấy thông báo kết quả miễn kiểm tra hoặc thông báo về kết quả kiểm tra chuyên ngành;
- Hóa đơn thương mại;
- Vận đơn;
- Hợp đồng ngoại thương;
- Danh mục phế liệu;
- Văn bản xác nhận ký quý bảo đảm phế liệu nhập khẩu;
- Hợp đồng ủy thác xuất khẩu (nếu có);
- Giấy tờ khác theo yêu cầu.
4. Sơ hủy phế liệu được tiến hành như thế nào?
Việc sơ hủy phế liệu là hoạt động do doanh nghiệp tự quyết định và phải đáp ứng quy định tại khoản 1, Điều 55, Thông tư số 38/2015/TT-BTC, được sửa đổi, bổ sung bởi Thông tư số 39/2018/TT-BTC của Bộ Tài chính.
5. Mã HS của hàng phế liệu được xác định ra sao?
Doanh nghiệp muốn bán phế liệu cần làm tờ khai hải quan theo đúng thực tế hàng hóa và bổ sung thêm cụm từ “hàng hư hỏng” sau tên hàng. Mã HS của hàng phế liệu tương ứng với hàng xuất khẩu tại thời điểm doanh nghiệp làm thủ tục hải quan và đảm bảo không có giá trị sử dụng như ban đầu.
Việc xác định mã HS phải dựa vào tính chất và cấu tạo thực tế của hàng hóa. Doanh nghiệp có thể đề nghị xác định trước mã HS của mặt hàng tại hải quan theo quy định tại Điều 7, Thông tư số 38/2015/TT-BTC của Bộ Tài chính.
6. Trách nhiệm của doanh nghiệp khi làm thủ tục hải quan hàng phế liệu?
Căn cứ theo quy định tại Điều 21, Luật Hải quan hiện hành, doanh nghiệp khi khai hải quan có trách nhiệm:
- Khai và nộp tờ khai; nộp hoặc xuất trình chứng từ trong bộ hồ sơ hải quan theo quy định;
- Đưa hàng hóa, phương tiện vận tải đến đúng địa điểm quy định để kiểm tra thực tế hàng hóa, phương tiện;
- Nộp thuế và thực hiện nghĩa vụ tài chính theo quy định về thuế, phí, lệ phí và những quy định khác của pháp luật có liên quan.
Xem thêm: Dịch vụ khai báo hải quan trọn gói của Alphatrans
7. Trách nhiệm của cán bộ hải quan khi làm thủ tục hải quan hàng phế liệu?
Khi làm thủ tục, công chức hải quan có trách nhiệm như sau:
- Tiếp nhận và đăng ký hồ sơ hải quan hàng phế liệu cho doanh nghiệp;
- Kiểm tra hồ sơ và kiểm tra thực tế hàng hóa, phương tiện vận tải;
- Thu thuế và thu các khoản thu khác theo quy định về thuế, phí, lệ phí;
- Quyết định về việc thông quan hàng hóa, giải phóng hàng hóa, xác nhận phương tiện đã hoàn thành thủ tục thông quan.
Những sản phẩm bị bỏ đi trong quá trình sản xuất lại tiếp tục được thu hồi để tái sử dụng được gọi là phế liệu. Đã có rất nhiều doanh nghiệp xuất mặt hàng này ra nước ngoài thành công và thu về lợi nhận lớn. Để xuất khẩu thì cần làm thủ tục hải quan bán phế liệu. Hy vọng bài viết của chúng tôi đã cung cấp nhiều kiến thức hữu ích về chủ đề này, giúp quý khách hàng có thêm kinh nghiệm thông quan thành công.
Nguồn: https://khaihaiquanafv.com/blog/top-5-cau-hoi-duoc-quan-tam-nhat-ve-thu-tuc-hai-quan-ban-phe-lieu.html
0 notes
khaihaiquanafv · 10 months
Text
[UPDATE] Chi tiết thủ tục hải quan bán hàng vào khu chế xuất theo quy định mới nhất
“Thủ tục hải quan bán hàng vào khu chế xuất như thế nào?” là nội dung tìm kiếm của rất nhiều doanh nghiệp. Nguyên nhân là bởi hiện nay số lượng khu chế xuất và doanh nghiệp chế xuất tại nước ta đang tăng lên nhanh chóng; cộng với hệ thống pháp luật quy định nghiêm ngặt. Nếu doanh nghiệp không tìm hiểu kỹ thì khó lòng thông quan tại hải quan.
1. Khu chế xuất và doanh nghiệp chế xuất
Khu chế xuất là khu công nghiệp đặc biệt chỉ để sản xuất, chế biến hàng hóa xuất khẩu hoặc dành cho doanh nghiệp hoạt động trong lĩnh vực xuất nhập khẩu trong khu chế xuất. Khu vực này có vị trí, ranh giới rõ ràng với cơ sở hạ tầng bên trong sẵn có (như điện, nước, đường giao thông) và không có dân cư sinh sống. Sẽ có Ban quản lý điều hành, quản lý hoạt động chung của khu vực.
Doanh nghiệp chế xuất là loại hình doanh nghiệp chuyên sản xuất hàng tiêu dùng với mục đích xuất khẩu ra thị trường nước ngoài, nằm trong khu chế xuất.
2. Hàng hóa phải làm thủ tục khai báo hải quan
Doanh nghiệp muốn bán hàng vào khu chế xuất cần lưu ý rằng hàng hóa của mình cần phải làm khai báo hải quan. Cơ sở pháp lý của nội dung này chính là Thông tư số 39/2018/TT-BTC của Bộ tài chính. Cụ thể như sau:
- Hàng hóa là sản phẩm gia công; máy móc, thiết bị thuê/ mượn; nguyên vật liệu dư thừa; phế liệu, phế phẩm trong hợp đồng gia công;
- Hàng hóa mua bán giữa doanh nghiệp nội địa với doanh nghiệp chế xuất hoặc doanh nghiệp trong khu phi thuế quan;
- Hàng hóa mua bán giữa doanh nghiệp trong nước với tổ chức, cá nhân nước ngoài không hiện diện tại Việt Nam, được thương nhân nước ngoài chỉ định việc giao, nhận hàng hóa với doanh nghiệp khác tại Việt Nam.
Lưu ý: Một số hàng hóa sẽ được miễn làm thủ tục hải quan khi vào khu chế xuất như: văn phòng phẩm, thực phẩm, giấy vệ sinh,… nhằm phục vụ sinh hoạt trong khu vực chế xuất và không nhằm mục đích sản xuất xuất khẩu.
3. Thủ tục hải quan bán hàng vào khu chế xuất
Thủ tục hải quan bán hàng vào khu chế xuất về cơ bản khá giống với thủ tục hải quan nhập khẩu hàng hóa. Doanh nghiệp cần chuẩn bị trước bộ hồ sơ hải quan để tiến hành nộp hồ sơ tại cơ quan có thẩm quyền.
3.1 Hồ sơ hải quan hàng vào khu chế xuất
Yêu cầu về tài liệu, chứng từ cần có trong hồ sơ khai hải quan hàng bán vào khu chế xuất được quy định tạiThông tư số 39/2018/TT-BTC của Bộ Tài chính. Cụ thể:
- Tờ khai hải quan hàng hóa xuất khẩu theo các chỉ tiêu nêu trong Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư số 39/2018/TT-BTC của Bộ Tài chính;
- Giấy phép xuất khẩu hàng (với hàng hóa yêu cầu giấy phép). Trong trường hợp xuất khẩu 01 lần thì chỉ cần 01 bản chính. Trường hợp xuất khẩu nhiều lần thì cần 01 bản chụp kèm theo Phiếu theo dõi.
- Hợp đồng ngoại thương;
- Hóa đơn thương mại;
- Phiếu đóng gói hàng hóa;
- Tên hàng hóa bằng tiếng Việt và mã HS của hàng hóa.
3.2 Nộp hồ sơ
Để làm thủ tục hải quan bán hàng vào khu chế xuất, doanh nghiệp cần nộp hồ sơ khai hải quan nêu trên tại một trong những địa chỉ sau:
- Chi cục hải quan nơi doanh nghiệp có trụ sở hoặc có cơ sở sản xuất;
- Chi cục hải quan nơi tập kết hàng xuất khẩu;
- Cục cục hải quan cửa khẩu xuất hàng hóa.
Khi đã nộp thành công hồ sơ, hàng hóa sẽ được phân luồng thành luồng xanh, luồng vàng hoặc luồng đỏ:
- Luồng xanh: Hàng hóa được miễn kiểm tra chi tiết về hồ sơ và miễn kiểm tra thực tế hàng hóa.
- Luồng vàng: Hàng hóa cần được kiểm tra chi tiết hồ sơ nhưng không cần kiểm tra thực tế hàng.
- Luồng đỏ: Phải thự hiện kiểm tra chi tiết hồ sơ, kiểm tra thực tế hàng hóa trước khi thông quan.
Xem thêm: Dịch vụ khai báo hải quan trọn gói Alphatrans
4. Thuế giá trị gia tăng đối với hàng bán vào khu chế xuất
Doanh nghiệp khi bán hàng cho doanh nghiệp trong khu chế xuất thì được áp dụng mức thuế suất 0% nếu đáp ứng những điều kiện như sau:
- Có h��p đồng và giấy đăng ký đầu tư, cam kết tuân theo quy định của doanh nghiệp chế xuất.
- Có chứng từ thanh toán tiền hàng qua ngân hàng và các chứng từ khác theo quy định của pháp luật;
- Có tờ khai hải quan với nội dung khai chi tiết, đầy đủ, chính xác theo quy định của Thông tư số 39/2018/TT-BTC. (Tờ khai hải quan cho mỗi lô hàng xuất nhập vào khu vực của công ty).
Trường hợp doanh nghiệp không có tờ khai hải quan thì sẽ phải chịu mức thuế suất là 10%, thuế giá trị gia tăng đầu vào sẽ được khấu trừ. Nếu thiếu chứng từ thanh toán nhưng có tờ khai hải quan thì vẫn được hưởng thuế 0% nhưng thuế giá trị gia tăng đầu vào sẽ không được khấu trừ.
Thủ tục hải quan bán hàng vào khu chế xuất được quy định cụ thể tại Thông tư số 38/2015/TT-BTC cùng Thông tư số 39/2018/TT-BTC và Thông tư 119/2014/TT-BTC của Bộ Tài chính. Doanh nghiệp có nhu cầu nghiên cứu thật kỹ quy định của pháp luật để việc thông quan diễn ra thuận lợi.
Nguồn: https://khaihaiquanafv.com/blog/update-chi-tiet-thu-tuc-hai-quan-ban-hang-vao-khu-che-xuat-theo-quy-dinh-moi-nhat.html
0 notes
khaihaiquanafv · 10 months
Text
Quy định thời gian thông quan hàng hóa
Quốc tế hóa diễn ra mạnh mẽ là cơ hội cho hoạt động xuất nhập khẩu hàng hóa. Hoạt động này là một chuỗi các thủ tục của cơ quan hải quan để quản lý hàng hóa xuất nhập khẩu. Nhằm mục đích không làm cho hoạt động thương mại, đặc biệt là xuất khẩu hàng hóa bị gián đoạn, pháp luật có quy định thời gian thông quan hàng hóa rất cụ thể và linh hoạt. Vậy những quy định đó thể hiện như thế nào?
Quy định thời gian thông quan hàng hóa là gì?
Hàng hóa muốn được xuất hoặc nhập khẩu ở một quốc gia thì phải thực hiện khai báo và làm thủ tục hải quan. Thủ tục hải quan là việc người khai hải quan và cơ quan hải quan phải thực hiện đối với hàng hóa. Thủ tục này được thực hiện như sau:
Đầu tiên là khai hải quan và đăng ký tờ khai hải quan. Công việc này do người khai hải quan thực hiện. Khi đăng ký hải quan, người khai phải nộp hồ sơ, giấy tờ cần thiết đối với lô hàng hóa.
Sau đó người khai hải quan phân loại hàng hóa, xếp hàng lên phương tiện vận tải đưa đến cho cơ quan hải quan kiểm tra tình trạng thực tế của hàng hóa.
Khi nhận được tờ khai và hồ sơ đăng ký hải quan, cơ quan hải quan tiến hành kiểm tra hồ sơ và hàng hóa thực tế. Xét thấy hàng hóa đủ điều kiện xuất nhập khẩu thì hàng hóa sẽ được thông quan.
Làm xong những thủ tục này thì hàng hóa sẽ được xem xét thông quan.Để thực hiện những thủ tục này, pháp luật hải quan quy định thời gian cụ thể để cơ quan hải quan và người khai hải quan thực hiện được gọi là thời gian thông quan hàng hóa.
Thời gian thông quan hàng hóa được quy định cụ thể tại Điều 23 và một số điều khác trong Luật Hải quan năm 2014. Thời hạn này được quy định cụ thể như sau:
Thời hạn tiếp nhận tờ khai đăng ký hải quan và hồ sơ hải quan
Cơ quan hải quan (người đại diện là công chức hải quan) có trách nhiệm tiếp nhận ngay tờ khai và hồ sơ hải quan do người khai hải quan nộp. Sau đó tiến hành kiểm tra hồ sơ có đầy đủ giấy tờ theo quy định hay không. Nếu chưa đủ thì yêu cầu bổ sung, sửa đổi cho phù hợp với từng loại hàng hóa.
Thời hạn kiểm tra hồ sơ
Công chức tiến hành kiểm tra nội dung hồ sơ hải quan khi đã nhận đầy đủ hồ sơ. Việc kiểm tra phải được hoàn thành chậm nhất là sau 02 giờ làm việc kể từ nhận hồ sơ.
Thời hạn kiểm tra hàng hóa
Sau khi đăng ký hồ sơ hải quan, người khai đưa hàng hóa đến trình diện cho cơ quan hải quan để kiểm tra. Cơ quan hải quan tiến hành kiểm tra hàng hóa.  Thời gian để hoàn thành kiểm tra hàng hóa là trong vong 8 giờ kể từ khi hàng hóa được đem đến.
Đối với một số trường hợp kiểm tra hàng hóa đặc biệt thì thời hạn kiểm tra sẽ được tính cụ thể như sau:
- Hàng hóa có số lượng lớn, phức tạp, nhiều loại hàng thì cơ quan hải quan có thể gia hạn thêm thời gian kiểm tra. Tuy nhiên, thời gian này không được vượt quá 02 ngày.
- Hàng hóa thuộc các trường hợp sau thì thời hạn kiểm tra được tính kể từ khi nhận được kết quả kiểm tra của cơ quan hoặc chuyên ngành có thẩm quyền:
+ Hàng hóa là trang thiết bị y tế, văn hóa.
+ Hàng hóa là đối tượng phải kiểm dịch động thực vật, an toàn vệ sinh thực phẩm theo quy định.
Thời gian thông quan hàng hóa
Sau khi hoàn thành thủ tục hải quan thì cơ quan hải quan sẽ cho phép thông quan hàng hóa. Các thủ tục hải quan cụ thể như sau:
- Người khai  khai tờ khai hải quan và nộp hồ sơ hải quan
- Kiểm tra hồ sơ hải quan và hàng hóa
- Thông báo hàng hóa đủ điều kiện xuất nhập khẩu và nộp thuế.
- Giải phóng hàng hóa và thông quan.
Như vậy, thời gian thông quan hàng hóa phụ thuộc rất nhiều vào người khai hải quan. Nếu người khai kê khai hồ sơ và nộp thuế đầy đủ, nhanh chóng thì việc thông quan sẽ được tiến hành ngay lập tức.
Xem thêm: Dịch vụ khai báo hải quan tại Alphatrans
Quy định thời gian thông quan hàng hóa trong trường hợp đặc biệt
Trong một số trường hợp đặc, thời gian thông quan hàng hóa được pháp luật quy định cụ thể như sau:
- Hàng hóa được phép nhập khẩu nhưng chủ hàng hóa bị phạt hành chính (phạt tiền). Người chủ đó đã thực hiện nghĩa vụ nộp phạt cho Nhà nước thì hàng hóa vẫn có thể được xem xét thông quan.
- Hàng hóa nhập khẩu thuộc thẩm quyền kiểm tra của cơ quan khác thì việc thông quan được thực hiện khi có quyết định hoặc phiếu kiểm tra của cơ quan đó.
Trên đây là quy định thời gian thông quan hàng hóa để được xuất nhập khẩu. Để hoạt động này diễn ra nhanh chóng, không gián đoạn, người khai hải quan nên chuẩn bị đầy đủ hồ sơ hải quan, tự khai và tính trước số thuế phải nộp. Hiện nay, Nhà nước ta cũng đã đưa ra nhiều chính sách, biện pháp cải cách thủ tục hành chính, trong đó có thủ tục hải quan. Nhằm giảm bớt gánh nặng cho doanh nghiệp và tăng kim ngạch xuất nhập khẩu nước nhà.
Nguồn: https://khaihaiquanafv.com/blog/quy-dinh-thoi-gian-thong-quan-hang-hoa.html
0 notes
khaihaiquanafv · 10 months
Text
Hàng hóa chưa thông quan có được xuất hóa đơn không
Xuất hóa đơn là thủ tục bắt buộc đối với hoạt động xuất nhập khẩu hàng hóa. Nhưng thời điểm xuất hóa đơn còn đang là băn khoăn và nhiều doanh nghiệp chưa biết cách lập hóa đơn cho hàng hóa. Vậy, hàng hóa chưa thông quan có được xuất hóa đơn không? Cách lập hóa đơn cho hàng hóa để làm thủ tục xuất nhập khẩu như thế nào? Câu trả lời sẽ có trong nội dung dưới đây.
Hàng hóa chưa thông quan là gì?
Để hiểu hàng hóa chưa thông quan là gì, trước tiên chúng ta cần phải hiểu thế nào là hàng hóa được thông quan.
Thông thường, hàng hóa muốn được xuất khẩu hoặc nhập khẩu cần phải làm thủ tục hải quan. Mục đích của hoạt động này là để Nhà nước quản lý các loại hàng hóa xuất nhập khẩu và tổ chức thu thuế. Thủ tục hải quan là toàn bộ các thủ tục mà bất kỳ hàng hóa nào muốn được xuất đi nước ngoài hoặc nhập về Việt Nam thì đều phải thực hiện. Thủ tục này do công chức hải quan và người khai hải quan thực hiện, gồm những quy trình sau:
Bước 1: Người khai hải quan thực hiện khai hải quan, đăng kí tờ khai hải quan và đưa hàng hóa đến trình diện cho cơ quan hải quan.
Bước 2: Công chức hải quan kiểm tra hồ sơ hải quan và kiểm tra hàng hóa được người khai hải quan đưa đến.
Bước 3: Kiểm tra các điều kiện thông quan hàng hóa, tổ chức thu thuế.
Bước 4: Giải phóng hàng hóa và thông quan hàng hóa.
Như vậy, thông quan hàng hóa là bước cuối cùng trong thủ tục hải quan. Khi hàng hóa thông quan thì được phép xuất nhập khẩu. Hay nói cách khác, thông quan hàng hóa chính là việc thực hiện toàn bộ các thủ tục hải quan.
Như vậy đối với hàng hóa chưa được thông quan là hàng hóa chưa thực hiện đầy đủ các thủ tục hải quan nên cơ quan hải quan chưa cho phép thông quan. Hàng hóa chưa thông quan không được xuất nhập khẩu, trao đổi mua bán trên thị trường.
Hàng hóa chưa thông quan có được xuất hóa đơn không?
Theo quy định của pháp luật Việt Nam thì hàng hóa được thông quan sẽ được xuất nhập khẩu. Cơ sở để xác định hàng hóa xuất nhập khẩu đó là: tờ khai hàng hóa đã được công chức hải quan cho thông quan và hàng hóa đã qua khu vực giám sát trên hệ thống hải quan.
Như vậy, câu hỏi: đối với hàng hóa chưa thông quan có được xuất hóa đơn không? Thì câu trả là có. Bởi vì xuất hóa đơn đối với hàng hóa và thủ tục thông quan hàng hóa là hai quy trình khác nhau và thực hiện độc lập không phụ thuộc nhau. Thông thường việc xuất hóa đơn sẽ được thực hiện cùng với thủ tục thông quan. Tuy nhiên trong một số trường hợp có thể xuất trước để hưởng quyền ưu đãi về thuế suất, miễn trừ, 
Quy định mới nhất về xuất hóa đơn cho hàng hóa xuất nhập khẩu
Trước đây luật cho phép hàng hóa chưa thông quan có được xuất hóa đơn. Nhưng theo quy định mới nhất về xuất hóa đơn cho hàng hóa xuất nhập khẩu thì tùy thuộc vào loại hóa đơn mà thời điểm xuất hóa đơn sẽ khác nhau.
Đối với hóa đơn thương mại được xuất trước khi làm thủ tục hải quan. Người khai nộp hóa đơn thương mại cùng với tờ khai đăng ký hải quan trong bộ hồ sơ hải quan.
Còn hóa đơn giá trị gia tăng, hóa đơn điện tử được xuất sau khi hoàn thành xong thủ tục hải quan. Vì vậy trong bộ hồ sơ hải quan không thể có hóa đơn GTGT. Việc xuất hóa đơn điện tử chỉ được thực hiện khi hàng hóa đã thực xuất và có xác nhận của cơ quan hải quan. Như vậy, bắt buộc người khai hải quan phải làm xong thủ tục hải quan thì mới được xuất hóa đơn.
Có sự khác nhau về thời điểm xuất các loại hóa đơn này là do mục đích lập khác nhau. Lập hóa đơn thương mại nhằm mục đích thực hiện thủ tục quản lý hàng hóa xuất nhập khẩu. Lập hóa đơn điện tử nhằm mục đích quản lý thuế và thu nộp các khoản phí, lệ phí đối với Nhà nước.
Cách lập hóa đơn cho hàng hóa xuất nhập khẩu chưa được thông quan
Như đã phân tích ở trên, đối với hoạt động làm thủ tục xuất nhập khẩu hàng hóa, người khai phải đồng thời phải lập 2 hóa đơn là hóa đơn thương mại và hóa đơn điện tử để phù hợp với nhu cầu quản lý chung của các cơ quan nhà nước.
Xem thêm: Dịch vụ khai báo hải quan tại Alphatrans
Các bước để lập hóa đơn thương mại như sau:
Bước 1: Lập hóa đơn thương mại để làm thủ tục hải quan. Việc việc hóa đơn thương mại phải thực hiện từ ngày hàng ra khỏi kho của doanh nghiệp để đi đến cảng. Hóa đơn được lập nộp cùng hồ sơ hải quan.
Bước 2: Lập hóa đơn điện tử sau khi đã hoàn thành thủ tục hải quan cho hàng hóa xuất nhập khẩu. Hóa đơn điện tử phải có mã xác nhận của cơ quan thuế. Ngày lập hóa đơn là ngày hoàn thành thủ tục hải quan (ngày trên tờ khai xuất nhập khẩu).
Như vậy, hàng hóa chưa thông quan có được xuất hóa đơn thương mại. Còn hóa đơn điện tử được lập sau khi hoàn thành thủ tục hải quan. Có sự khác nhau như vậy là do mục đích lập các loại hóa đơn là khác nhau. Mong rằng những thông tin này sẽ giúp ích cho việc thực hiện các thủ tục hải quan cho doanh nghiệp.
Nguồn: https://khaihaiquanafv.com/blog/hang-hoa-chua-thong-quan-co-duoc-xuat-hoa-don-khong.html
0 notes
khaihaiquanafv · 10 months
Text
Vai trò của thông quan hàng hóa xuất nhập khẩu
Thông quan hàng hóa là thủ tục bắt buộc nếu muốn xuất khẩu hoặc nhập khẩu hàng hóa. Đây là thủ tục do người khai hải quan và công chức hải quan thực hiện theo quy định của pháp luật. Thông quan hàng hóa trong hoạt động xuất nhập khẩu có ý nghĩa quan trọng đối với kim ngạch xuất nhập khẩu nói riêng và nền kinh tế nói chung. Vậy, vai trò của thông quan hàng hóa xuất nhập khẩu được thể hiện như thế nào?
Thủ tục thông quan hàng hóa là gì?
Thủ tục thông quan hàng hóa (hay còn gọi là thủ tục hải quan) là một loạt các thủ tục do cơ quan hải quan và người khai báo hải quan thực hiện đối với hàng hóa xuất nhập khẩu. Các thủ tục này được quy định trong Luật Hải quan 2014 và các quy định của pháp luật chuyên ngành.
Thông quan hàng hóa gồm những thủ tục sau:
- Người khai hải quan tiến hành khai hải quan và nộp hồ sơ hải quan cho cơ quan hải quan. Mỗi một loại hàng sẽ có mẫu được quy định riêng. Ngoài tờ khai còn cần phải nộp những giấy tờ cần thiết khác tùy thuộc vào loại hàng hóa xuất nhập khẩu.
- Người khai hải quan đưa hàng hóa đã được phân loại theo Danh mục hàng hóa đến cho cơ quan hải quan kiểm tra.
- Cơ quan hải quan tiến hành kiểm tra, nếu hàng hóa đủ điều kiện xuất nhập khẩu thì cho thông quan khi đã thực hiện các nghĩa vụ về nộp thuế đối với Nhà nước.
Hàng loạt các quy định của pháp luật liên quan đến hoạt động thông quan hàng hóa. Vậy chắc hẳn đây là hoạt động có vai trò đặc biệt trong nền kinh tế, chính trị, xã hội của nước nhà.
Vai trò của thông quan hàng hóa đối với sự phát triển của nền kinh tế.
Hàng hóa muốn xuất hoặc nhập khẩu thì phải thực hiện thủ tục thông quan hàng hóa. Vì vậy mà hoạt động này có ý nghĩa rất lớn đối với nền kinh tế. Đặc biệt là nước ta đang hội nhập kinh tế quốc tế. Các doanh nghiệp đẩy mạnh xuất khẩu sang các nước trên thế giới. Khối lượng hàng hóa được giải phóng, thông quan sẽ biểu thị cho kim ngạch xuất nhập khẩu của nước nhà.
Người khai hải quan, các doanh nghiệp thực hiện thủ tục xuất nhập khẩu sẽ phải nộp thuế trên cơ sở quy định của pháp luật về thuế và lệ phí. Tùy từng trường hợp mà sẽ phải nộp một trong số các loại thuế sau:
- Thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu;
- Thuế giá trị gia tăng, thuế  tiêu thụ đặc biệt;
- Thuế chống bán phá giá, thuế trợ cấp, thuế tự vệ, thuế bảo vệ môi trường; …
Đây là một nguồn thu không nhỏ góp phần xây dựng nước nhà vững mạnh.
Đối với một quốc gia có kim ngạch xuất khẩu cao, hoạt động xuất nhập khẩu hàng hóa diễn ra mạnh mẽ cho thấy quốc gia này đang phát triển với tốc độ nhanh. Nhà nước ta luôn đưa ra những chính sách, cải cách để làm sao giảm thiểu được các thủ tục thông quan hàng hóa, đẩy mạnh kim ngạch xuất nhập khẩu cho doanh nghiệp. Có như vậy, hoạt động trao đổi, mua bán hàng hóa giữa nước ta với các nước trên thế giới mới sôi nổi, tạo điều kiện cho phát triển kinh tế.
Xem thêm: Dịch vụ khai báo hải quan Alphatrans
Thông quan hàng hóa là công cụ để Nhà nước quản lý hàng hóa xuất nhập khẩu
Tất cả hàng hóa muốn được thông quan đều phải thực hiện thủ tục hải quan. Thủ tục này do cơ quan hải quan đại diện Nhà nước phối hợp với các doanh nghiệp là chủ hàng hóa xuất nhập khẩu tiến hành. Qua thủ tục này, Nhà nước sẽ kiểm soát được số lượng, chủng loại hàng hóa, nguồn gốc, xuất xứ, … được xuất nhập khẩu qua địa bàn hải quan.
Vai trò của thông quan hàng hóa đối với chính trị - xã hội
Hải quan là địa bàn biên giới có nhiều yếu tố chính trị xã hội, đặc biệt là các vấn đề an ninh quốc gia, phòng chống buôn lậu.
Qua việc thực hiện thủ tục hải quan sẽ kiểm soát được các hành vi buôn lậu hàng hóa (trốn thuế, hành vi về gian lận thương mại, vận chuyển trái phép hàng hóa, vũ khí, … về nước. Gây ảnh hưởng nghiêm trọng đến an ninh quốc phòng, trật tự an toàn xã hội.
Hải quan giống như người “gác cổng” quốc gia trong lĩnh vực kinh tế. Kiểm soát hoạt động trao đổi, mua bán giao thương giữa Việt Nam với các nước trên thế giới.
Vai trò của thông quan hàng hóa đối với hoạt động xây dựng nền kinh tế vĩ mô
Thống kê, kiểm soát các loại hàng, số lượng hàng hóa được xuất nhập khẩu sẽ là những con số biết nói. Những con số này giúp cho việc đưa ra những chính sách pháp luật, chính sách thu hút đầu tư và đẩy mạnh xuất khẩu nước nhà.
Đây còn là công cụ để giám sát thị trường và đánh giá việc thực hiện chính sách, quan hệ với các đối tác, quốc gia trên thế giới. Giúp các chính trị gia đưa ra chính sách phát triển kinh tế - chính trị - xã hội phù hợp trong tương lai.
Từ những điều trên đã cho thấy vai trò của thông quan hàng hóa đối với hoạt động xuất nhập khẩu hết sức quan trọng. Nhận thấy được vai trò đó, Nhà nước ta đã đưa ra những chính sách để có thể đưa hoạt động xuất nhập khẩu phát triển lên mức cao nhất.
Nguồn: https://khaihaiquanafv.com/blog/vai-tro-cua-thong-quan-hang-hoa-xuat-nhap-khau.html
0 notes
khaihaiquanafv · 10 months
Text
Hàng hóa chưa thông quan có được bán không?
Hàng hóa chưa thông quan có được bán không? Đây là vấn đề mà nhiều doanh nghiệp thắc mắc khi làm thủ tục hải quan cho hàng hóa xuất nhập khẩu. Vậy trong trường hợp đang đợi là thủ tục để hàng hóa được thông quan có được trao đổi, mua bán hay không? Để trả lời cho câu hỏi này cần tìm hiểu điều kiện để thông quan hàng hóa là gì và các thủ tục để hàng hóa được thông quan. Qua đó xác định hàng hóa chưa được thông quan được bán trong trường hợp nào?
Thông quan hàng hóa là gì?
Thông quan hàng hóa là sự đồng ý của Nhà nước (đại diện là cơ quan hải quan) cho phép hàng hóa xuất nhập khẩu. Thông thường, hàng hóa được phép xuất khẩu, nhập khẩu khi thực hiện xong các thủ tục hải quan.
Theo quy định của Luật hải quan 2014, thủ tục hải quan gồm các bước sau:
Bước 1: Đăng ký tờ khai hải quan và nộp hồ sơ hải quan cho cơ quan hải quan. Tờ khai theo mẫu và được nộp trực tiếp hoặc qua phương thức điện tử. Hồ sơ hải quan gồm các chứng nhận, giấy tờ có liên quan đến lô hàng hóa. Tùy từng trường hợp mà người khai sẽ xuất trình các loại giấy tờ sau:
- Hóa đơn thương mại, hóa đơn mua bán hàng hóa;
- Hóa đơn vận chuyển, biên lai vận chuyển;
- Giấy chứng nhận, Giấy cấp phép;
- Giấy chứng nhận nguồn gốc, xuất xứ hàng hóa;
- Giấy tờ chứng minh quyền ưu đãi hàng hóa (miễn trừ kiểm tra, miễn trừ thuế, ...)
Bước 2: Cơ quan hải khai tiếp nhận và kiểm tra hồ sơ hải quan, kiểm tra hàng hóa.
Sau khi người khai nộp hồ sơ, công chức hải quan có trách nhiệm tiếp nhận và kiểm tra hồ sơ có đầy đủ chứng từ, chứng từ có hợp lệ theo quy định hay không. Sau đó tiến hành kiểm tra thực tế hàng hóa. Hàng hóa trước khi đưa đến kiểm tra phải được phân loại theo danh mục hàng hóa, xếp cẩn thận và dễ dàng cho việc kiểm tra.
Bước 3: Tổ chức thu thuế hải quan và các nghĩa vụ tài chính khác theo quy định của pháp luật.
Tùy thuộc vào từng loại hàng hóa và số lượng hàng mà mức thu thuế hải quan, các khoản phí, lệ phí khác nhau. Thông thường, người khai sẽ phải tự khai và tính trước số thuế cần phải nộp. Cơ quan hải quan căn cứ vào bảng tự khai tính thuế và quy định của pháp luật để xác định số thuế chính xác cần nộp.
Bước 4: Giải phóng hàng hóa và thông quan hàng hóa.
Đây là thủ tục cuối cùng trong thủ tục hải quan. Sau khi người khai hải quan thực hiện nghĩa vụ nộp thuế đầy đủ với nhà nước, hàng hóa được giải phóng và thông quan. Khi đó hàng hóa được phép xuất nhập khẩu, thực hiện việc trao đổi, mua bán, lưu thông hàng hóa trên thị trường.
Vậy hàng hóa được thông quan khi nào? Hàng hóa chưa được thông quan có được bán không?
Điều kiện để thông quan hàng hóa
Để hàng hóa được thông quan cần đáp ứng một trong các điều kiện sau:
- Thứ nhất, hàng hóa đã hoàn thành tất cả các thủ tục hải quan như các bước đã nêu ở trên.
- Thứ hai, người khai hải quan đã làm thủ tục hải quan nhưng chưa nộp hoặc nộp chưa đủ số thuế phải nộp và số thuế cần nộp được tổ chức tín dụng bảo lãnh hoặc được nộp trong thời hạn nhất định do pháp luật quy định.
- Thứ ba, chủ hàng hóa xuất nhập khẩu vi phạm hành chính về hải quan và bị phạt hành chính bằng hình thức phạt tiền: Nếu số tiền phạt đã được nộp hoặc được tổ chức tín dụng bảo lãnh số tiền phạt đó và hàng hóa đủ điều kiện xuất nhập khẩu thì vẫn được thông quan.
Hàng hóa chưa thông quan có được bán không?
Hàng hóa sẽ được xuất nhập khẩu khi thuộc một trong các điều kiện được thông quan. Tuy nhiên, trong một số trường hợp, mặc dù người khai hải quan đã thực hiện các thủ tục hải quan nhưng hàng hóa vẫn được giải phóng, cho phép xuất nhập khẩu và trao đổi mua bán.
Trường hợp muốn bán hàng hóa mà chưa được phép thông quan thì hàng hóa phải đáp ứng đủ hai điều kiện dưới đây:
- Chưa xác định số thuế chính thức phải nộp nhưng hàng hóa đủ điều kiện để xuất nhập khẩu. Tùy từng loại hàng cụ thể mà điều kiện để xuất nhập khẩu sẽ khác nhau.
- Người khai hải quan đã tự kê khai và tính thuế. Trên cơ sở số thuế tự tính, người khia hải quan đã thực hiện nghĩa vụ nộp thuế cho nhà nước hoặc được tổ chức tín dụng – ngân hàng bảo lãnh về khoản tiền thuế phải nộp.
Khi hàng hóa đáp ứng đầy đủ hai điều kiện trên mặc dù chưa được thông quan vẫn có thể trao đổi, mua bán ra thị trường. Khi đó số tiền thuế chính thức phải nộp sẽ sẽ được cơ quan có thẩm quyền xác định trong vòng 30 ngày kể từ ngày hàng hóa được giải phóng, cho phép xuất nhập khẩu. Người khai phải thực hiện nộp số tiền thuế đó trong thời gian luật định.
Như vậy, hàng hóa chưa thông quan có được bán không? Câu trả lời là có. Đây là trường hợp pháp luật về hải quan quy định mở để tạo điều kiện thuận lợi cho việc lưu thông hàng hóa. Tránh việc do áp dụng các thủ tục hành chính, quản lý của Nhà nước rườm rà mà ảnh hưởng đến hoạt động xuất nhập khẩu.
Xem thêm: Dịch vụ khai báo hải quan trọn gói của Alphatrans
Nguồn: https://khaihaiquanafv.com/blog/hang-hoa-chua-thong-quan-co-duoc-ban-khong.html
0 notes
khaihaiquanafv · 10 months
Text
Chi phí thông quan hàng hóa phải nộp khi xuất nhập khẩu
Chi phí thông quan hàng hóa là khoản tiền mà người kê khai hàng hóa phải nộp khi thực hiện thủ tục hải quan. Chi phí này bao gồm các khoản phí và lệ phí được pháp luật quy định do cơ quan hải quan thu, quản lý, sử dụng. Vậy những khoản phí, lệ phí này gồm những gì và mức thu như thế nào? Hãy cùng chúng tôi tìm hiều trong bài viết này.
Các loại chi phí thông quan hàng hóa và mức thu
Thông quan hàng hóa là một trong những thủ tục hải quan do cơ quan hải quan thực hiện để quản lý hoạt động xuất nhập khẩu. Hàng hóa được thông quan chính là sự đồng ý của Nhà nước cho phép hàng hóa được lưu thông giữa thị trường trong nước và thị trường nước ngoài.
Thủ tục hải quan cho hàng hóa xuất nhập khẩu gồm các bước sau:
Bước 1: Khai và nộp tờ khai hải quan (Hồ sơ hải quan).
Bước 2: Phân loại hàng hóa theo quy định và đưa hàng hóa đến cho cơ quan hải quan kiểm tra thực tế.
Bước 3: Thực hiện nghĩa vụ nộp thuế và thông quan hàng hóa.
Khi làm thủ tục hải quan phải thực hiện nghĩa vụ nộp các chi phí thông quan hàng hóa gồm phí và lệ phí thông quan hàng hóa.
Lệ phí thông quan hàng hóa
Lệ phí là khoản tiền mà cá nhân hoặc tổ chức phải nộp cho Nhà nước khi Nhà nước cung cấp dịch vụ công. Đối với hoạt động quản lý hải quan, phí thông quan hàng hóa chính là khoản tiền mà doanh nghiệp, cá nhân, tổ chức nộp cho cơ quan hải quan khi cơ quan này thực hiện các thủ tục hải quan cho hàng hóa xuất nhập khẩu. Khoản lệ phí này đã được ấn định sẵn, gồm các loại và mức thu cụ thể như sau:
- Thứ nhất, thu lệ phí đối với hàng hóa quá cảnh. Mức thu lệ phí đối với hoạt động này là 200.000 đồng/ tờ khai báo.
- Thứ hai, thu lệ phí đối với phương tiện vận tải là ô tô, máy kéo, đầu kéo quá cảnh đường bộ. Mức thu lệ phí đối với hoạt động này là 200.000 đồng/ phương tiện quá cảnh.
- Thứ ba, thu lệ phí đối với phương tiện quá cảnh là ca nô, tàu, xà lan, đầu kéo quá cảnh đường thủy. Mức thu lệ phí đối với hoạt động này là 500.000 đồng/ phương tiện quá cảnh.
Trong đó, quá cảnh hàng hóa, phương tiện được hiểu là hoạt động đưa hàng hóa từ nước này đến nước khác phải qua không phận hoặc thủy phận của nước thứ ba. Khi quá cảnh hàng hóa phải thực hiện khai báo với cơ quan hải quan và nộp chi phí thông quan hàng hóa theo quy định.
Phí là khoản tiền mà tổ chức, cá nhân khi sử dụng dịch vụ công của Nhà nước phải nộp nhằm mục đích bù đắp lại một phần chi phí đã sử dụng để cung cấp dịch vụ đó. Trong việc thực hiện các thủ tục hải quan cho hàng hóa xuất nhập khẩu, cá nhân phải nộp các loại phí sau:
- Thu phí đối với hàng hóa xuất nhập cảnh, phương tiện quá cảnh. Mức thu phí là 20.000 đồng/ tờ khai hải quan.
- Thu phí kiểm tra, giám sát, tạm nhập tái xuất đối với hàng hóa xuất nhập khẩu có dấu hiệu vi phạm về quyền sở hữu trí tuệ. Mức thu phí là 200.000 đồng/ đơn.
- Thu phí cấp sổ tạm quản hàng hóa là 1.000.000 đồng/ sổ.
- Thu phí cấp lại sổ tạm quản hàng hóa là 500.000 đồng/ sổ.
Người nộp chi phí thông quan hàng hóa
Người phải nộp phí cho việc thông quan hàng hóa gồm:
- Người khai hải quan đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu.
- Người đề nghị cấp mới, cấp lại sổ tạm quản hàng hóa (sổ ATA).
- Cá nhân là chủ quyền sở hữu trí tuệ đã được pháp luật bảo hộ đề nghị cơ quan hải quan làm thủ tục kiểm tra, giám sát, tạm dừng làm thủ tục hải quan đối với hàng hóa là quyền sở hữu trí tuệ. Trong trường hợp này cũng có thể là cá nhân, đơn vị được chủ quyền sở hữu trí tuệ ủy quyền thực hiện.
Hình thức nộp chi phí thông quan hàng hóa
Nộp phí và lệ phí thông quan hàng hóa được thực hiện bằng hai hình thức:
- Nộp trực tiếp bằng tiền mặt cho cơ quan có trách nhiệm thu phí, lệ phí.
- Nộp phí, lệ phí thông quan không qua hình thức nộp tiền mặt: Chuyển khoản trực tiếp hoặc qua tổ chức tín dụng vào số tài khoản của cơ quan thu phí, qua cổng thông tin điện tử của cơ quan quản lý thuế có thẩm quyền.
Sau khi nộp chi phí để thông quan hàng hóa, người nộp xuất trình biên lai nộp tiền cho cơ quan hải quan để làm thủ tục thông quan hàng hóa.
Xem thêm: Dịch vụ khai báo hải quan Alphatrans
Dịch vụ nộp phí, lệ phí thông quan hàng hóa cho doanh nghiệp xuất nhập khẩu
Cùng với hoạt động cung ứng dịch vụ thủ tục hải công ty chúng tôi sẽ hỗ trợ cho khách hàng nộp chi phí thông quan. Mức phí, lệ phí thông quan hàng hóa được tính cẩn thận, chính xác, đảm bảo quyền lợi cho quý doanh nghiệp trong hoạt động xuất nhập khẩu.
Như vậy, chi phí thông quan hàng hóa là khoản tiền mà doanh nghiệp thực hiện thủ tục hải quan phải nộp. Những chi phí này đã được Nhà nước ấn định. Doanh nghiệp có trách nhiệm nộp đầy đủ để hàng hóa được thông quan.
Nguồn: https://khaihaiquanafv.com/blog/chi-phi-thong-quan-hang-hoa-phai-nop-khi-xuat-nhap-khau.html
0 notes