Tumgik
hosodangkynhanhieu · 5 years
Text
Có được hưởng chế độ bảo hiểm y tế khi chưa có giấy khai sinh hay không?
Thưa Công ty Luật Minh Khuê tôi tên là H. D. Tôi mới sinh được một bé trai gần 2 tháng tuổi nhưng không may cháu mắc phải bện ung thư máu.
Chồng tôi là người miền Trung, tôi là người miền tây.chúng tôi cùng chung sống và làm việc tại Hàn Quốc chưa có kết hôn nhưng lại có một cậu con trai. Bây giờ chữat trị bên đó chi phí cao quá chúng tôi không có tiền chữa trị nên quyết định đưa về Việt Nam chữa trị nhưng cháu chưa có giấy khai sinh .Đưa về Việt Nam chữa trị có được hưởng chế độ bảo hiểm y tế như bao đứa trẻ khác, có được miễn giảm viện phí và thuốc điều trị 100% không ạ hay như thế nào. Mong luật sư tư vấn và trả lời sớm nhất cho tôi biết để tôi có biện pháp chữa trị kịp thời cho con tôi .Cháu đang chữa trị tại bệnh viện Hàn QUốc, ngày 2 – 2- 2019 cháu về Việt Nam.
Tôi xin cảm ơn!
Câu hỏi được biên tập từ chuyên mục tư vấn pháp luật hôn nhân và gia đình.
Luật sư tư vấn pháp luật hôn nhân và gia đình trực tuyến gọi: 1900.6162
Trả lời:
Chào bạn, Cảm ơn bạn đã tin tưởng và gửi câu hỏi đề nghị tư vấn luật đến Bộ phận luật sư tư vấn pháp luật của Công ty Luật Minh Khuê. Nội dung câu hỏi của bạn đã được đội ngũ luật sư của Chúng tôi nghiên cứu và tư vấn cụ thể như sau:
Căn cứ pháp lý
Nghị định 123/2015/ NĐ – CP quy định một số điều của Luật hộ tịch
Nghị định 146/2018/NĐ-CP hướng dẫn Luật bảo hiểm y tế
Nội dung tư vấn
Theo khoản 2 Điều 15 Nghị định 146/2018/NĐ-CP quy định như sau:
” 2. Trẻ em dưới 6 tuổi đến khám bệnh, chữa bệnh chỉ phải xuất trình thẻ bảo hiểm y tế. Trường hợp trẻ chưa được cấp thẻ bảo hiểm y tế thì phải xuất trình bản sao giấy chứng sinh hoặc bản sao giấy khai sinh; trường hợp phải điều trị ngay sau khi sinh mà chưa có giấy chứng sinh thì thủ trưởng cơ sở khám bệnh, chữa bệnh và cha hoặc mẹ hoặc người giám hộ của trẻ ký xác nhận vào hồ sơ bệnh án để làm căn cứ thanh toán theo quy định tại khoản 1 Điều 27 Nghị định này và chịu trách nhiệm về việc xác nhận này.”.
Như vậy, con trai bạn mới được gần 2 tháng tuổi, vẫn thuộc đối tượng được hưởng quyền lợi của người tham gia BHYT nhưng phải xuất trình giấy chứng sinh hoặc giấy khai sinh. Cho nên để con bạn được hưởng các chế độ như đứa trẻ khác thì khi về Việt Nam, gia đình bạn cần cung cấp giấy chứng sinh để cháu bé được tiếp tục điều trị và thời gian sau có thể hoàn thành thủ tục giấy khai sinh cho con bạn.
Do anh chị chưa kết hôn nên đứa con sinh ra được gọi là con ngoài giá thú, tuy nhiên khi làm đăng ký khai sinh cho con ngoài giá thú cũng giống như con trong giá thú nếu cả cha mẹ đều thừa nhận đứa con trên. Trong thời hạn 60 ngày kể từ ngày đứa con sinh ra thì cha, mẹ ( ông, bà) phải đi đăng ký khai sinh cho con ( theo Điều 15 Luật hộ tịch 2014). Nếu việc sinh chưa đăng ký trong thời hạn quy định là 60 ngày, thì phải đăng ký theo thủ tục đăng ký quá hạn. Ủy ban nhân dân cấp huyện, nơi có thẩm quyền đăng ký khai sinh theo quy định tại Điều 29 Nghị định 123/2015/ NĐ – CP thực hiện việc đăng ký khai sinh quá hạn, theo đó:
“1. Ủy ban nhân dân cấp huyện nơi cư trú của trẻ em có cha hoặc mẹ hoặc cả cha và mẹ là công dân Việt Nam, thực hiện đăng ký khai sinh cho trẻ em sinh ra ở nước ngoài mà chưa được đăng ký khai sinh.
2. Người yêu cầu đăng ký khai sinh xuất trình giấy tờ chứng minh việc trẻ em cư trú tại Việt Nam và nộp các giấy tờ sau đây:
a) Tờ khai theo mẫu quy định;
b) Giấy chứng sinh hoặc giấy tờ khác do cơ quan có thẩm quyền nước ngoài cấp xác nhận về việc trẻ em được sinh ra ở nước ngoài và quan hệ mẹ – con nếu có;
c) Văn bản thỏa thuận của cha mẹ lựa chọn quốc tịch cho con theo quy định tại Khoản 1 Điều 36 của Luật Hộ tịch đối với trường hợp trẻ em có cha hoặc mẹ là công dân Việt Nam, người kia là công dân nước ngoài.
3. Trường hợp không có giấy tờ quy định tại Điểm b Khoản 2 Điều này thì thực hiện việc đăng ký khai sinh cho trẻ em theo thủ tục quy định tại Khoản 5 Điều 15 của Nghị định này.
4. Ngay trong ngày tiếp nhận yêu cầu, Phòng Tư pháp kiểm tra hồ sơ. Nếu thấy hồ sơ đầy đủ, chính xác và đúng quy định pháp luật thì đăng ký theo trình tự, thủ tục quy định tại Khoản 2 Điều 36 của Luật Hộ tịch. Nội dung khai sinh được xác định theo quy định tại Khoản 1 Điều 4 của Nghị định này.“
Trên đây là ý kiến tư vấn của chúng tôi về câu hỏi của quý khách hàng. Việc đưa ra ý kiến tư vấn nêu trên căn cứ vào các quy định của pháp luật và thông tin do quý khách hàng cung cấp. Mục đích đưa ra nội dung tư vấn này là để các cá nhân, tổ chức tham khảo.
Trường hợp trong nội dung tư vấn có điều gì gây nhầm lẫn, chưa rõ ràng hoặc thông tin nêu trong nội dung tư vấn khiến quý khách chưa hiểu hết vấn đề hoặc/ và có sự vướng ngại, thắc mắc, chúng tôi rất mong nhận được ý kiến phản hồi của quý khách hàng.
Mọi vướng mắc bạn vui lòng trao đổi trực tiếp với bộ phận luật sư tư vấn pháp luật trực tuyến qua tổng đài 24/7 gọi số: 1900.6162 hoặc gửi qua email: Tư vấn pháp luật hôn nhân gia đình để nhận được sự tư vấn, hỗ trợ từ Luật Minh Khuê.
Rất mong nhận được sự hợp tác!
Trân trọng./.
Bộ phận Luật sư Tư vấn pháp luật hôn nhân.
window.fbAsyncInit = function () FB.init( appId: '1511287122454022', xfbml: true, status: true, cookie: true, version: 'v2.8' ); ; (function (d, s, id) var js, fjs = d.getElementsByTagName(s)[0]; if (d.getElementById(id)) return; js = d.createElement(s); js.id = id; js.src = "http://connect.facebook.net/vi_VN/sdk.js#xfbml=1&version=v2.8&appId=1511287122454022"; fjs.parentNode.insertBefore(js, fjs); (document, 'script', 'facebook-jssdk'));
The post Có được hưởng chế độ bảo hiểm y tế khi chưa có giấy khai sinh hay không? appeared first on Hồ Sơ Đăng Ký Nhãn Hiệu.
https://ift.tt/2OIxd4e
0 notes
hosodangkynhanhieu · 5 years
Text
Hộ kinh doanh cá thể phải nộp những loại thuế nào ?
>> Luật sư vấn pháp luật cho doanh nghiệp trực tuyến gọi số: 1900.6162
Tư vấn pháp luật doanh nghiệp – Ảnh minh họa
2. Nội dung Giấy đề nghị đăng ký kinh doanh hộ kinh doanh gồm:
a) Tên hộ kinh doanh, địa chỉ địa điểm kinh doanh;
b) Ngành, nghề kinh doanh;
c) Số vốn kinh doanh;
d) Họ, tên, số và ngày cấp Giấy chứng minh nhân dân, địa chỉ nơi cư trú và chữ ký của cá nhân hoặc đại diện hộ gia đình.
Đối với những ngành, nghề phải có chứng chỉ hành nghề, thì kèm theo các giấy tờ quy định tại khoản 1 Điều này phải có bản sao hợp lệ chứng chỉ hành nghề của cá nhân hoặc đại diện hộ gia đình.
Đối với những ngành, nghề phải có vốn pháp định thì kèm theo các giấy tờ quy định tại khoản 1 Điều này phải có bản sao hợp lệ văn bản xác nhận vốn pháp định của cơ quan, tổ chức có thẩm quyền.
3. Khi tiếp nhận hồ sơ, cơ quan đăng ký kinh doanh cấp huyện trao giấy biên nhận và cấp Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh cho hộ kinh doanh trong thời hạn 5 (năm) ngày làm việc, kể từ ngày nhận hồ sơ, nếu có đủ các điều kiện sau đây:
a) Ngành, nghề kinh doanh không thuộc danh mục ngành, nghề cấm kinh doanh;
b) Tên hộ kinh doanh dự định đăng ký phù hợp;
c) Nộp đủ lệ phí đăng ký kinh doanh theo quy định.
Trường hợp hồ sơ không hợp lệ, trong thời hạn 5 (năm) ngày làm việc, kể từ ngày nhận hồ sơ, cơ quan đăng ký kinh doanh phải thông báo rõ nội dung cần sửa đổi, bổ sung bằng văn bản cho người thành lập hộ kinh doanh.
4. Nếu sau 5 (năm) ngày làm việc, kể từ ngày nộp hồ sơ đăng ký kinh doanh mà không nhận được Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc không nhận được thông báo yêu cầu sửa đổi, bổ sung hồ sơ đăng ký kinh doanh thì người đăng ký hộ kinh doanh có quyền khiếu nại theo quy định của pháp luật về khiếu nại, tố cáo.
5. Định kỳ vào tuần thứ nhất hàng tháng, cơ quan đăng ký kinh doanh cấp huyện gửi danh sách hộ kinh doanh đã đăng ký tháng trước cho Phòng Đăng ký kinh doanh cấp tỉnh, cơ quan thuế cùng cấp và Sở chuyên ngành.
Trân trọng./.
Bộ phận tư vấn pháp luật doanh nghiệp – Công ty luật Minh Khuê
—————————————–
THAM KHẢO VÀ DỊCH VỤ TƯ VẤN LIÊN QUAN:
window.fbAsyncInit = function () FB.init( appId: '1511287122454022', xfbml: true, status: true, cookie: true, version: 'v2.8' ); ; (function (d, s, id) var js, fjs = d.getElementsByTagName(s)[0]; if (d.getElementById(id)) return; js = d.createElement(s); js.id = id; js.src = "http://connect.facebook.net/vi_VN/sdk.js#xfbml=1&version=v2.8&appId=1511287122454022"; fjs.parentNode.insertBefore(js, fjs); (document, 'script', 'facebook-jssdk'));
The post Hộ kinh doanh cá thể phải nộp những loại thuế nào ? appeared first on Hồ Sơ Đăng Ký Nhãn Hiệu.
https://ift.tt/2MwpH9I
0 notes
hosodangkynhanhieu · 5 years
Text
Nên thành lập hộ kinh doanh cá thể hay doanh nghiệp tư nhân ?
1. Nên thành lập hộ kinh doanh cá thể hay doanh nghiệp ?
Kính gửi công ty Luật Minh Khuê, tôi có một thắc mắc mong nhận được sự tư vấn từ luật sư. Tôi đang có dự định mở một cửa hàng kinh doanh, nhưng đang phân vân không biết nên mở loại hình doanh nghiệp tư nhân hay hộ kinh doanh cá thể. Nhờ luật sư tư vấn giúp tôi nên mở loại hình nào thì sẽ có lợi hơn ?
Mong nhận được sự phản hồi sớm từ luật sư. Tôi xin cảm ơn!
Luật sư tư vấn pháp luật Doanh nghiệp, gọi: 1900.6162
Luật sư tư vấn:
Theo quy định của Luật doanh nghiệp năm 2014 và Nghị định 78/2015/NĐ-CP hướng dẫn luật doanh nghiệp về đăng ký kinh doanh, thì:
Về vấn đề nên thành lập doanh nghiệp tư nhân hay hộ kinh doanh cá thể thì còn tùy thuộc vào hình thức và cơ cấu mà bạn mong muốn kinh doanh. Vì loại hình nào cũng có những ưu, nhược điểm nhất định. Do bạn không nêu rõ vấn đề của mình nên chúng tôi sẽ đưa ra các ưu, nhược điểm của từng loại hình như sau:
* Hộ kinh doanh:
– Ưu điểm:
+ Việc quản lý hoạt động kinh doanh đơn giản, Phù hợp với những cá nhân hoặc nhóm cá nhân muốn khởi nghiệp, kinh doanh với quy mô nhỏ lẻ, không yêu cầu về cơ cấu tổ chức quản trị rõ ràng, không có kế hoạch mở rộng quy mô trong tương lai.
+Không phải thực hiện nộp thuế Thu nhập Doanh nghiệp mà chỉ phải tiến hành nộp thuế Thu nhập cá nhân theo quy định của Luật thuế thu nhập cá nhân (với thuế suất từ 5% – 35%).
+ Chế độ kế toán gọn nhẹ, dễ khai báo, có thể đăng ký phương pháp thuế khoán – chỉ phải kê khai và nộp thuế một lần hàng năm.
+ Chỉ cần tiến hành đăng ký kinh doanh tại Phòng đăng ký kinh doanh cấp huyện.
– Nhược điểm:
+ Chỉ có thể mở 1 cửa hàng duy nhất tại địa chỉ của địa điểm kinh doanh
+Chỉ được sử dụng dưới 10 lao động;
+Không có tư cách pháp nhân, nhà đầu tư phải dùng tài sản của mình để trả nợ nếu Hộ kinh doanh thua lỗ.
+Cá nhân chỉ được thành lập 1 hộ kinh doanh
* Doanh nghiệp tư nhân:
-Ưu điểm:
+Hoạt động quản lý kinh doanh đơn giản.
+ Có thể tiến hành hoạt động kinh doanh tại nhiều địa điểm khác nhau
+Có thể sử dụng trên 10 lao động;
+ Chủ doanh nghiệp tư nhân ko phải nộp thuế Thu nhập cá nhân cho các khoản lợi nhuận từ hoạt động kinh doanh.
– Nhược điểm:
+ Phải nộp thuế thu nhập Doanh nghiệp (mức cố định 25% thu nhập);
+ Chủ doanh nghiệp tư nhân chỉ được thành lập duy nhất 1 doanh nghiệp tư nhân;
+ Chủ doanh nghiệp tư nhân phải chịu trách nhiệm vô hạn đối với các khoản nợ của Doanh nghiệp do không có tư cách pháp nhân
Trên đây là tư vấn của chúng tôi. Nếu còn vướng mắc, chưa rõ hoặc cần hỗ trợ pháp lý khác bạn vui lòng liên hệ bộ phận tư vấn pháp luật trực tuyến qua tổng đài điện thoại gọi ngay tới số: 1900.6162 để được giải đáp. Rất mong nhận được sự hợp tác! Trân trọng./.
window.fbAsyncInit = function () FB.init( appId: '1511287122454022', xfbml: true, status: true, cookie: true, version: 'v2.8' ); ; (function (d, s, id) var js, fjs = d.getElementsByTagName(s)[0]; if (d.getElementById(id)) return; js = d.createElement(s); js.id = id; js.src = "http://connect.facebook.net/vi_VN/sdk.js#xfbml=1&version=v2.8&appId=1511287122454022"; fjs.parentNode.insertBefore(js, fjs); (document, 'script', 'facebook-jssdk'));
The post Nên thành lập hộ kinh doanh cá thể hay doanh nghiệp tư nhân ? appeared first on Hồ Sơ Đăng Ký Nhãn Hiệu.
https://ift.tt/2B3pbun
0 notes
hosodangkynhanhieu · 5 years
Text
Quyết định 1836/QĐ-BGTVT năm 2019 công bố thủ tục hành chính bị bãi bỏ lĩnh vực đường thủy nội địa, hàng hải thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Giao thông vận tải
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng các màu sắc:
     : Sửa đổi, thay thế, hủy bỏ
     : Hướng dẫn
Click vào nội dung được bôi màu      để xem chi tiết.
Số hiệu: 1836/QĐ-BGTVT Loại văn bản: Quyết định Nơi ban hành: Bộ Giao thông vận tải Người ký: Nguyễn Nhật Ngày ban hành: 04/10/2019 Ngày hiệu lực: Đã biết Ngày công báo: Đang cập nhật Số công báo: Đang cập nhật Tình trạng: Đã biết
BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI ——-
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập – Tự do – Hạnh phúc —————
Số: 1836/QĐ-BGTVT
Hà Nội, ngày 04 tháng 10 năm 2019
  QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC CÔNG BỐ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH BỊ BÃI BỎ LĨNH VỰC ĐƯỜNG THỦY NỘI ĐỊA, HÀNG HẢI THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI
BỘ TRƯỞNG BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI
Căn cứ Nghị định số 12/2017/NĐ-CP ngày 10 tháng 02 năm 2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Giao thông vận tải;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Nghị định số 92/2017/NĐ-CP ngày 07 tháng 8 năm 2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 02/2017/TT-VPCP ngày 31 tháng 10 năm 2017 của Văn phòng Chính phủ hướng dẫn về nghiệp vụ kiểm soát thủ tục hành chính;
Theo đề nghị của Chánh Văn phòng Bộ,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này thủ tục hành chính bị bãi bỏ lĩnh vực đường thủy nội địa, hàng hải thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Giao thông vận tải.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01/11/2019.
Điều 3. Chánh Văn phòng Bộ, Chánh Thanh tra Bộ, các Vụ trưởng, Cục trưởng Cục Đường thủy nội địa Việt Nam, Cục trưởng Cục Hàng hải Việt Nam, Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị và cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
  Nơi nhận: – Bộ trưởng (để b/c); – Như Điều 3; – Cục KSTTHC (VPCP); – Các Sở GTVT; – Cổng TTBT Bộ GTVT; – Lưu: VT, VP (KSTTHC).
KT. BỘ TRƯỞNG THỨ TRƯỞNG
Nguyễn Nhật
  PHỤ LỤC
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH BỊ BÃI BỎ LĨNH VỰC ĐƯỜNG THỦY NỘI ĐỊA, HÀNG HẢI THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI (Ban hành kèm theo Quyết định số 1836/QĐ-BGTVT ngày 04 tháng 10 năm 2019 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)
STT
Số hồ sơ TTHC
Tên thủ tục hành chính
Tên VBQPPL quy định việc bãi bỏ thủ tục hành chính
Lĩnh vực
Cơ quan thực hiện
A. Thủ tục hành chính cấp Trung ương
1
B-BGT-285006-TT
Chấp thuận vận tải hành khách, hành lý, bao gửi theo tuyến cố định đối với tổ chức, cá nhân có vốn đầu tư nước ngoài
Thông tư số 34/2019/TT-BGTVT
Đường thủy nội địa
Chi cục Đường thủy nội địa
2
B-BGT-285364-TT
Chấp thuận cho tàu khách cao tốc vận tải hành khách, hành lý, bao gửi theo tuyến cố định qua biên giới
Thông tư số 34/2019/TT-BGTVT
Hàng hải
Cục HHVN, Cục ĐTNĐVN
B. Thủ tục hành chính cấp Trung ương và địa phương
3
B-BGT-284945-TT
Phê duyệt hồ sơ đề xuất dự án thực hiện đầu tư nạo vét theo hình thức kết hợp tận thu sản phẩm, không sử dụng ngân sách nhà nước trên các tuyến đường thủy nội địa
Thông tư số 33/2019/TT-BGTVT
Đường thủy nội địa
Sở GTVT, Cục ĐTNĐVN
4
B-BGT-284944-TT
Chấp thuận chủ trương nhà đầu tư thực hiện dự án nạo vét theo hình thức kết hợp tận thu sản phẩm, không sử dụng ngân sách nhà nước trên các tuyến đường thủy nội địa (đối với dự án trong danh mục dự án đã công bố)
Thông tư số 33/2019/TT-BGTVT
Đường thủy nội địa
Bộ GTVT, UBND cấp tỉnh
5
B-BGT-285411-TT
Đề xuất thực hiện Dự án nạo vét theo hình thức kết hợp tận thu sản phẩm, không sử dụng ngân sách nhà nước trên các tuyến đường thủy nội địa (đối với dự án ngoài danh mục dự án đã công bố)
Thông tư số 33/2019/TT-BGTVT
Đường thủy nội địa
Bộ GTVT, UBND cấp tỉnh
6
B-BGT-285749-T
Chấp thuận đơn vị tư vấn giám sát dự án thực hiện đầu tư nạo vét theo hình thức kết hợp tận thu sản phẩm, không sử dụng ngân sách nhà nước trên các tuyến đường thủy nội địa
Thông tư số 33/2019/TT-BGTVT
Đường thủy nội địa
Sở GTVT, Cục ĐTNĐVN
7
B-BGT-285366-TT
Chấp thuận cho tàu khách cao tốc vận tải hành khách, hành lý, bao gửi không có mục đích kinh doanh
Thông tư số 34/2019/TT-BGTVT
Hàng hải
Cảng vụ HH, Sở GTVT
8
B-BGT-285365-TT
Chấp thuận cho tàu khách cao tốc vận tải hành khách, hành lý, bao gửi theo hợp đồng chuyến
Thông tư số 34/2019/TT -BGTVT
Hàng hải
Cảng vụ HH, Sở GTVT
9
B-BGT-285734-TT
Chấp thuận vận tải hành khách, hành lý, bao gửi theo tuyến cố định bằng tàu khách cao tốc
Thông tư số 34/2019/TT-BGTVT
Hàng hải
Cảng vụ HH, Chi cục ĐTNĐ, Sở GTVT
10
B-BGT-284990-TT
Chấp thuận vận tải hành khách, hành lý, bao gửi theo tuyến cố định đối với tổ chức, cá nhân Việt Nam
Thông tư số 34/2019/TT-BGTVT
Đường thủy nội địa
Cảng vụ HH, Chi cục ĐTNĐ, Sở GTVT
C. Thủ tục hành chính cấp địa phương
11
B-BGT-284989-TT
Chấp thuận vận tải hành khách ngang sông
Thông tư số 34/2019/TT-BGTVT
Đường thủy nội địa
Sở GTVT
  Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 1836/QĐ-BGTVT năm 2019 công bố thủ tục hành chính bị bãi bỏ lĩnh vực đường thủy nội địa, hàng hải thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Giao thông vận tải
13
Quyết định 1836/QĐ-BGTVT 2019 công bố thủ tục hành chính đường thủy …
Chọn văn bản so sánh thay thế:
CÁC NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
NỘI DUNG
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
= Nội dung thay thế tương ứng;
= Không có nội dung thay thế tương ứng;
= Không có nội dung bị thay thế tương ứng;
= Nội dung được sửa đổi, bổ sung.
  Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
Địa chỉ: 17 Nguyễn Gia Thiều, P.6, Q.3, TP.HCM Điện thoại: (028) 3930 3279 (06 lines) E-mail: [email protected]
IP: 103.221.221.8
Xin chân thành cảm ơn Thành viên  đã sử dụng www.ThuVienPhapLuat.vn
Hiện tại THƯ VIỆN PHÁP LUẬT phiên bản hoàn toàn mới cung cấp nhiều tiện ích vượt trội:
Tra cứu dễ dàng bởi thanh công cụ tra cúu hoàn toàn mới
Tra cứu toàn bộ Văn bản Gốc;
Tra cứu hơn 280.000 văn bản Pháp Luật;
Ban Thư Ký Luật sẽ Thông báo tóm lược những Văn bản Quý khách cần, qua Email hoặc SMS, ngay khi nó vừa ban hành, hoặc vừa có hiệu lực;
Hỗ Trợ tư vấn Pháp lý sơ bộ miễn phí qua các hình thức: Điện Thoại, email.
Khi áp dụng văn bản, bạn sẽ được biết: • Ngày áp dụng của từng văn bản. • Tình trạng hiệu lực của từng văn bản.
Đặc biệt hỗ trợ tư vấn pháp lý sơ bộ miễn phí qua 3 hình thức: điện thoại, chat và email bởi bộ phận chuyên viên pháp lý.
Xin chân thành cảm ơn Thành viên  đã sử dụng www.ThuVienPhapLuat.vn
The post Quyết định 1836/QĐ-BGTVT năm 2019 công bố thủ tục hành chính bị bãi bỏ lĩnh vực đường thủy nội địa, hàng hải thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Giao thông vận tải appeared first on Hồ Sơ Đăng Ký Nhãn Hiệu.
https://ift.tt/2MxY9kl
0 notes
hosodangkynhanhieu · 5 years
Text
Thủ tục thành lập hộ kinh doanh cá thể theo quy định mới nhất của luật
Luật sư tư vấn về thành lập hộ kinh doanh cá thể , gọi: 1900.6162
Trả lời
Chào bạn, cảm ơn bạn đã gửi câu hỏi tới thư mục tư vấn của công ty chúng tôi, với câu hỏi của bạn chúng tôi xin trả lời như sau:
Trình tự, thủ tục đăng ký thành lập hộ kinh doanh cá thể:
1. Cá nhân, nhóm cá nhân hoặc người đại diện hộ gia đình gửi Giấy đề nghị đăng ký hộ kinh doanh đến cơ quan Đăng ký kinh doanh cấp huyện nơi đặt địa điểm kinh doanh. Nội dung Giấy đề nghị đăng ký hộ kinh doanh gồm:
a) Tên hộ kinh doanh, địa chỉ địa điểm kinh doanh;
b) Ngành, nghề kinh doanh;
c) Số vốn kinh doanh;
d) Họ, tên, số và ngày cấp Giấy chứng minh nhân dân, địa chỉ nơi cư trú và chữ ký của các cá nhân thành lập hộ kinh doanh đối với hộ kinh doanh do nhóm cá nhân thành lập, của cá nhân đối với hộ kinh doanh do cá nhân thành lập hoặc đại diện hộ gia đình đối với trường hợp hộ kinh doanh do hộ gia đình thành lập.
Kèm theo Giấy đề nghị đăng ký hộ kinh doanh phải có bản sao Giấy chứng minh nhân dân của các cá nhân tham gia hộ kinh doanh hoặc người đại diện hộ gia đình và Biên bản họp nhóm cá nhân về việc thành lập hộ kinh doanh đối với trường hợp hộ kinh doanh do một nhóm cá nhân thành lập.
Đối với những ngành, nghề phải có chứng chỉ hành nghề, thì kèm theo các giấy tờ quy định phải có bản sao hợp lệ chứng chỉ hành nghề của cá nhân hoặc đại diện hộ gia đình.
Đối với những ngành, nghề có vốn pháp định phải có bản sao hợp lệ văn bản xác nhận vốn pháp định của cơ quan, tổ chức có thẩm quyền.
2. Khi tiếp nhận hồ sơ, cơ quan đăng ký kinh doanh cấp huyện trao Giấy biên nhận và cấp Giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh cho hộ kinh doanh trong thời hạn năm ngày làm việc, kể từ ngày nhận hồ sơ, nếu có đủ các điều kiện sau đây:
a) Ngành, nghề kinh doanh không thuộc danh mục ngành, nghề cấm kinh doanh;
b) Tên hộ kinh doanh dự định đăng ký phù hợp quy định;
c) Nộp đủ lệ phí đăng ký theo quy định.
Trường hợp hồ sơ không hợp lệ, trong thời hạn năm ngày làm việc, kể từ ngày nhận hồ sơ, cơ quan đăng ký kinh doanh phải thông báo rõ nội dung cần sửa đổi, bổ sung bằng văn bản cho người thành lập hộ kinh doanh.
3. Nếu sau năm ngày làm việc, kể từ ngày nộp hồ sơ đăng ký hộ kinh doanh mà không nhận được Giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh hoặc không nhận được thông báo yêu cầu sửa đổi, bổ sung hồ sơ đăng ký hộ kinh doanh thì người đăng ký hộ kinh doanh có quyền khiếu nại theo quy định của pháp luật về khiếu nại, tố cáo.
4. Định kỳ vào tuần thứ nhất hàng tháng, cơ quan đăng ký kinh doanh cấp huyện gửi danh sách hộ kinh doanh đã đăng ký tháng trước cho cơ quan thuế cùng cấp, Phòng Đăng ký kinh doanh và cơ quan quản lý ngành kinh tế – kỹ thuật cấp tỉnh.
Trên đây là những tư vấn của chúng tôi về vấn đề của bạn. Cảm ơn bạn đã tin tưởng và lựa chọn công ty chúng tôi.
Trân trọng./.
Bộ phận tư vấn luật doanh nghiệp – Công ty luật Minh Khuê
window.fbAsyncInit = function () FB.init( appId: '1511287122454022', xfbml: true, status: true, cookie: true, version: 'v2.8' ); ; (function (d, s, id) var js, fjs = d.getElementsByTagName(s)[0]; if (d.getElementById(id)) return; js = d.createElement(s); js.id = id; js.src = "http://connect.facebook.net/vi_VN/sdk.js#xfbml=1&version=v2.8&appId=1511287122454022"; fjs.parentNode.insertBefore(js, fjs); (document, 'script', 'facebook-jssdk'));
The post Thủ tục thành lập hộ kinh doanh cá thể theo quy định mới nhất của luật appeared first on Hồ Sơ Đăng Ký Nhãn Hiệu.
https://ift.tt/2MC0sTo
0 notes
hosodangkynhanhieu · 5 years
Text
Quyết định 55/2019/QĐ-UBND bãi bỏ Quyết định 51/2017/QĐ-UBND quy định về quản lý hoạt động khai thác thủy sản tại vùng biển ven bờ tỉnh Hà Tĩnh
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng các màu sắc:
     : Sửa đổi, thay thế, hủy bỏ
     : Hướng dẫn
Click vào nội dung được bôi màu      để xem chi tiết.
Số hiệu: 55/2019/QĐ-UBND Loại văn bản: Quyết định Nơi ban hành: Tỉnh Hà Tĩnh Người ký: Trần Tiến Hưng Ngày ban hành: 03/10/2019 Ngày hiệu lực: Đã biết Ngày công báo: Đang cập nhật Số công báo: Đang cập nhật Tình trạng: Đã biết
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH HÀ TĨNH ——-
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập – Tự do – Hạnh phúc —————
Số: 55/2019/QĐ-UBND
Hà Tĩnh, ngày 03 tháng 10 năm 2019
  QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC BÃI BỎ QUYẾT ĐỊNH SỐ 51/2017/QĐ-UBND NGÀY 17/11/2017 CỦA ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH VỀ VIỆC BAN HÀNH QUY ĐỊNH QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG KHAI THÁC THỦY SẢN TẠI VÙNG BIỂN VEN BỜ TỈNH HÀ TĨNH
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH HÀ TĨNH
Căn cứ Luật Tổ chức Chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22/6/2015;
Căn cứ Nghị định số 34/2016/NĐ-CP ngày 14/5/2016 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn và Báo cáo thẩm định số 483/BC-STP ngày 23/9/2019 của Sở Tư pháp.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Bãi bỏ Quyết định số 51/2017/QĐ-UBND ngày 17/11/2017 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc ban hành Quy định quản lý hoạt động khai thác thủy sản tại vùng biển ven bờ tỉnh Hà Tĩnh.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 15 tháng 10 năm 2019.
Điều 3. Chánh Văn phòng Đoàn Đại biểu Quốc hội, Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc (Thủ trưởng) các sở, ban, ngành cấp tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố, thị xã; các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
  Nơi nhận: – Như Điều 3; – Cục Kiểm tra VBQPPL-Bộ Tư pháp; – Website Chính phủ; – TTr: Tỉnh ủy, HĐND tỉnh; – Chủ tịch, PCT UBND tỉnh; – Sở Tư pháp; – Trung tâm TT-CB-TH tỉnh; – Lưu: VT, NL.
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN CHỦ TỊCH
Trần Tiến Hưng
  Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 55/2019/QĐ-UBND bãi bỏ Quyết định 51/2017/QĐ-UBND quy định về quản lý hoạt động khai thác thủy sản tại vùng biển ven bờ tỉnh Hà Tĩnh
8
Quyết định 55/2019/QĐ-UBND bãi bỏ Quyết định 51/2017/QĐ-UBND Hà Tĩnh
Chọn văn bản so sánh thay thế:
CÁC NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
NỘI DUNG
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
= Nội dung thay thế tương ứng;
= Không có nội dung thay thế tương ứng;
= Không có nội dung bị thay thế tương ứng;
= Nội dung được sửa đổi, bổ sung.
  Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
Địa chỉ: 17 Nguyễn Gia Thiều, P.6, Q.3, TP.HCM Điện thoại: (028) 3930 3279 (06 lines) E-mail: [email protected]
IP: 103.221.221.8
Xin chân thành cảm ơn Thành viên  đã sử dụng www.ThuVienPhapLuat.vn
Hiện tại THƯ VIỆN PHÁP LUẬT phiên bản hoàn toàn mới cung cấp nhiều tiện ích vượt trội:
Tra cứu dễ dàng bởi thanh công cụ tra cúu hoàn toàn mới
Tra cứu toàn bộ Văn bản Gốc;
Tra cứu hơn 280.000 văn bản Pháp Luật;
Ban Thư Ký Luật sẽ Thông báo tóm lược những Văn bản Quý khách cần, qua Email hoặc SMS, ngay khi nó vừa ban hành, hoặc vừa có hiệu lực;
Hỗ Trợ tư vấn Pháp lý sơ bộ miễn phí qua các hình thức: Điện Thoại, email.
Khi áp dụng văn bản, bạn sẽ được biết: • Ngày áp dụng của từng văn bản. • Tình trạng hiệu lực của từng văn bản.
Đặc biệt hỗ trợ tư vấn pháp lý sơ bộ miễn phí qua 3 hình thức: điện thoại, chat và email bởi bộ phận chuyên viên pháp lý.
Xin chân thành cảm ơn Thành viên  đã sử dụng www.ThuVienPhapLuat.vn
The post Quyết định 55/2019/QĐ-UBND bãi bỏ Quyết định 51/2017/QĐ-UBND quy định về quản lý hoạt động khai thác thủy sản tại vùng biển ven bờ tỉnh Hà Tĩnh appeared first on Hồ Sơ Đăng Ký Nhãn Hiệu.
https://ift.tt/32bdJJb
0 notes
hosodangkynhanhieu · 5 years
Text
Xin hướng dẫn soạn thảo mẫu giấy đề nghị thành lập hộ kinh doanh cá thể ?
Trả lời:
Điều kiện thành lập hộ kinh doanh cá thể: Cá nhân đủ 18 tuổi, có đủ năng lực hành vi dân sự, hộ gia đình, hoặc nhóm cá nhân đủ 18 tuổi, có đủ hành vi dân sự được thành lập hộ kinh doanh cá thể. Thủ tục thành lập có thểm tham khảo theo bài viết Thủ tục thành lập hộ kinh doanh cá thể theo quy định mới nhất của luật và xem thêm một số văn bản điều chỉnh trực tiếp vấn đề trên, cụ thể: Luật doanh nghiệp năm 2014; Nghị định 78/2015/NĐ-CP; Thông tư 02/2019/TT-BKHĐT; Quyết định số 27/2018/QĐ-TTg.
Thẩm quyền giải quyết: Cá nhân, hộ gia đình, nhóm cá nhân liên hệ với cơ quan quản lý kinh doanh cấp huyện để được giải quyết;
PHỤ LỤC III-1
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập – Tự do – Hạnh phúc ————–
………., ngày ……tháng …… năm …………
GIẤY ĐỀ NGHỊ ĐĂNG KÝ HỘ KINH DOANH
Kính gửi: Phòng Tài chính – Kế hoạch quận Hoàng Mai
Tôi là (ghi họ tên bằng ch�� in hoa): NGUYỄN VĂN A Giới tính: Nam
Sinh ngày: …../…../……..Dân tộc: ……………….. Quốc tịch: …………………………………………
Loại giấy tờ chứng thực cá nhân:
x Chứng minh nhân dân □ Căn cước công dân số:
□ Hộ chiếu □ Loại khác (ghi rõ):…………………………….
Số giấy chứng thực cá nhân: 123456789
Ngày cấp: …../…../……..Nơi cấp: ……………….. Ngày hết hạn (nếu có):…../…../……………….
Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú:
Số nhà, đường phố/tổ/xóm/ấp/thôn: ……………………………………………………………………….
Xã/Phường/Thị trấn: …………………………………………………………………………………………….
Quận/Huyện/Thị xã/Thành phố thuộc tỉnh: …………………………………………………………………
Tỉnh/Thành phố: …………………………………………………………………………………………………..
Chỗ ở hiện tại: (Nếu trùng với nơi thường trú thì ghi lại thông tin nơi thường trú)
Số nhà, đường phố/tổ/xóm/ấp/thôn: ……………………………………………………………………….
Xã/Phường/Thị trấn: …………………………………………………………………………………………….
Quận/Huyện/Thị xã/Thành phố thuộc tỉnh: …………………………………………………………………
Tỉnh/Thành phố: …………………………………………………………………………………………………..
Điện thoại (nếu có)………………………………………….. Fax (nếu có): …………………………………
Email (nếu có): ……………………………………………… Website (nếu có): …………………………..
Đăng ký hộ kinh doanh với các nội dung sau:
1. Tên hộ kinh doanh (ghi bằng chữ in hoa): HỘ KINH DOANH ABC (tên hộ kinh doanh không được trùng với tên công ty, hộ kinh doanh khác)
2. Địa điểm kinh doanh: (ghi địa điểm của hộ kinh doanh)
Số nhà, ngách, hẻm, ngõ, đường phố/tổ/xóm/ấp/thôn: ……………………………………………….
Xã/Phường/Thị trấn: …………………………………………………………………………………………….
Quận/Huyện/Thị xã/Thành phố thuộc tỉnh: …………………………………………………………………
Tỉnh/Thành phố: …………………………………………………………………………………………………..
Điện thoại (nếu có)………………………………………….. Fax (nếu có): …………………………………
Email (nếu có): ……………………………………………… Website (nếu có): …………………………..
3. Ngành, nghề kinh doanh1: (Tham khảo bảng hệ thống ngành kinh tế Việt Nam – ban hành kèm theo Quyết định số 27/2018/QĐ-TTg)
Bán buôn hàng may mặc
4. Vốn kinh doanh:
Tổng số (bằng số; VNĐ): 500.000.000 VNĐ
Phần vốn góp của mỗi cá nhân (đối với trường hợp hộ kinh doanh do một nhóm cá nhân góp vốn thành lập; kê khai theo mẫu): Gửi kèm
5. Số lượng lao động (dự kiến): …………………………………………………………………………….
6. Chủ thể thành lập hộ kinh doanh (đánh dấu X vào ô thích hợp):
x Cá nhân □ Nhóm cá nhân □ Hộ gia đình
7. Thông tin về các thành viên tham gia thành lập hộ kinh doanh (kê khai theo mẫu; chỉ kê khai đối với hộ kinh doanh thành lập bởi nhóm cá nhân): gửi kèm.
Tôi và các cá nhân tham gia thành lập hộ kinh doanh cam kết:
– Bản thân không thuộc diện pháp luật cấm kinh doanh; không đồng thời là chủ hộ kinh doanh khác; không là chủ doanh nghiệp tư nhân; không là thành viên hợp danh của công ty hợp danh (trừ trường hợp được sự nhất trí của các thành viên hợp danh còn lại);
– Địa điểm kinh doanh thuộc quyền sở hữu/quyền sử dụng hợp pháp của tôi và được sử dụng đúng mục đích theo quy định của pháp luật;
– Chịu trách nhiệm trước pháp luật về tính hợp pháp, chính xác và trung thực của nội dung đăng ký trên.
ĐẠI DIỆN HỘ KINH DOANH (Ký và ghi họ tên)2
Nguyễn Văn A (đã ký)
window.fbAsyncInit = function () FB.init( appId: '1511287122454022', xfbml: true, status: true, cookie: true, version: 'v2.8' ); ; (function (d, s, id) var js, fjs = d.getElementsByTagName(s)[0]; if (d.getElementById(id)) return; js = d.createElement(s); js.id = id; js.src = "http://connect.facebook.net/vi_VN/sdk.js#xfbml=1&version=v2.8&appId=1511287122454022"; fjs.parentNode.insertBefore(js, fjs); (document, 'script', 'facebook-jssdk'));
The post Xin hướng dẫn soạn thảo mẫu giấy đề nghị thành lập hộ kinh doanh cá thể ? appeared first on Hồ Sơ Đăng Ký Nhãn Hiệu.
https://ift.tt/2OHeKVG
0 notes
hosodangkynhanhieu · 5 years
Text
Quyết định 2451/QĐ-UBND năm 2019 công bố danh mục thủ tục hành chính thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nước của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Sơn La Lĩnh vực phòng chống thiên tai
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng các màu sắc:
     : Sửa đổi, thay thế, hủy bỏ
     : Hướng dẫn
Click vào nội dung được bôi màu      để xem chi tiết.
Số hiệu: 2451/QĐ-UBND Loại văn bản: Quyết định Nơi ban hành: Tỉnh Sơn La Người ký: Hoàng Quốc Khánh Ngày ban hành: 01/10/2019 Ngày hiệu lực: Đã biết Ngày công báo: Đang cập nhật Số công báo: Đang cập nhật Tình trạng: Đã biết
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH SƠN LA ——-
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập – Tự do – Hạnh phúc —————
Số: 2451/QĐ-UBND
Sơn La, ngày 01 tháng 10 năm 2019
  QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC CÔNG BỐ DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC PHẠM VI, CHỨC NĂNG QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC CỦA SỞ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN LĨNH VỰC PHÒNG CHỐNG THIÊN TAI
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương năm 2015;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08/6/2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính; Nghị định số 92/2017/NĐ-CP ngày 07/8/2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 02/2017/TT-VPCP ngày 31/10/2017 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ hướng dẫn về nghiệp vụ kiểm soát thủ tục hành chính;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tại Tờ trình số 431/TTr-SNN ngày 19/9/2019,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này danh mục thủ tục hành chính thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nước của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Lĩnh vực phòng chống thiên tai.
(Có Danh mục kèm theo).
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn; Thủ trưởng các Sở, Ban, Ngành; UBND các huyện, thành phố; UBND các xã, phường, thị trấn và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
  Nơi nhận: – Cục KSTTHC, Văn phòng Chính phủ; – Thường trực Tỉnh ủy (b/c); – Thường trực HĐND tỉnh (b/c); – Chủ tịch, các Phó Chủ tịch UBND tỉnh; – Như Điều 3; – Trung tâm Phục vụ Hành chính công tỉnh; – Trung tâm Thông tin – VP UBND tỉnh; – Lưu: VT, KSTTHC, Tùng(150b).
CHỦ TỊCH
Hoàng Quốc Khánh
  DANH MỤC
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC CỦA SỞ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN LĨNH VỰC PHÒNG CHỐNG THIÊN TAI (Ban hành kèm theo Quyết định số: 2451/QĐ-UBND ngày 01 tháng 10 năm 2019 của Chủ tịch UBND tỉnh Sơn La)
TT
Tên thủ tục hành chính
Thời hạn giải quyết
Địa điểm thực hiện
Cách thức thực hiện
Phí, lệ phí (đồng)
Căn cứ pháp lý
  THỦ TỤC HÀNH CHÍNH CẤP XÃ
01
Đăng ký kê khai số lượng chăn nuôi tập trung và nuôi trồng thủy sản ban đầu
05 ngày làm việc
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả cấp xã
Trực tiếp
Không
Nghị định 02/2017/NĐ-CP ngày 09/01/2017 của Chính phủ về cơ chế, chính sách hỗ trợ sản xuất nông nghiệp để khôi phục sản xuất vùng bị thiệt hại do thiên tai, dịch bệnh
02
Hỗ trợ khôi phục sản xuất vùng bị thiệt hại do dịch bệnh
12 ngày làm việc
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả cấp xã
Trực tiếp
Không
Nghị định 02/2017/NĐ-CP ngày 09/01/2017 của Chính phủ về cơ chế, chính sách hỗ trợ sản xuất nông nghiệp để khôi phục sản xuất vùng bị thiệt hại do thiên tai, dịch bệnh
03
Hỗ trợ khôi phục sản xuất vùng bị thiệt hại do thiên tai
12 ngày làm việc
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả cấp xã
Trực tiếp
Không
Nghị định 02/2017/NĐ-CP ngày 09/01/2017 của Chính phủ về cơ chế, chính sách hỗ trợ sản xuất nông nghiệp để khôi phục sản xuất vùng bị thiệt hại do thiên tai, dịch bệnh
  Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 2451/QĐ-UBND năm 2019 công bố danh mục thủ tục hành chính thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nước của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Sơn La Lĩnh vực phòng chống thiên tai
6
Quyết định 2451/QĐ-UBND 2019 thủ tục hành chính phòng chống thiên tai …
Chọn văn bản so sánh thay thế:
CÁC NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
NỘI DUNG
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
= Nội dung thay thế tương ứng;
= Không có nội dung thay thế tương ứng;
= Không có nội dung bị thay thế tương ứng;
= Nội dung được sửa đổi, bổ sung.
  Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
Địa chỉ: 17 Nguyễn Gia Thiều, P.6, Q.3, TP.HCM Điện thoại: (028) 3930 3279 (06 lines) E-mail: [email protected]
IP: 103.221.221.8
Xin chân thành cảm ơn Thành viên  đã sử dụng www.ThuVienPhapLuat.vn
Hiện tại THƯ VIỆN PHÁP LUẬT phiên bản hoàn toàn mới cung cấp nhiều tiện ích vượt trội:
Tra cứu dễ dàng bởi thanh công cụ tra cúu hoàn toàn mới
Tra cứu toàn bộ Văn bản Gốc;
Tra cứu hơn 280.000 văn bản Pháp Luật;
Ban Thư Ký Luật sẽ Thông báo tóm lược những Văn bản Quý khách cần, qua Email hoặc SMS, ngay khi nó vừa ban hành, hoặc vừa có hiệu lực;
Hỗ Trợ tư vấn Pháp lý sơ bộ miễn phí qua các hình thức: Điện Thoại, email.
Khi áp dụng văn bản, bạn sẽ được biết: • Ngày áp dụng của từng văn bản. • Tình trạng hiệu lực của từng văn bản.
Đặc biệt hỗ trợ tư vấn pháp lý sơ bộ miễn phí qua 3 hình thức: điện thoại, chat và email bởi bộ phận chuyên viên pháp lý.
Xin chân thành cảm ơn Thành viên  đã sử dụng www.ThuVienPhapLuat.vn
The post Quyết định 2451/QĐ-UBND năm 2019 công bố danh mục thủ tục hành chính thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nước của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Sơn La Lĩnh vực phòng chống thiên tai appeared first on Hồ Sơ Đăng Ký Nhãn Hiệu.
https://ift.tt/2IIgJF6
0 notes
hosodangkynhanhieu · 5 years
Text
Mẫu Văn bản quyết định chủ trương đầu tư của UBND cấp tỉnh
Để đảm bảo thực hiện Luật đầu tư từ ngày 01 tháng 7 năm 2015, trong thời gian chờ Nghị định và Thông tư, Bộ Kế hoạch và Đầu tư hướng dẫn thủ tục tiếp nhận và biểu mẫu thực hiện hoạt động đầu tư theo Luật đầu tư như sau:
Mẫu II.1
Văn bản quyết định chủ trương đầu tư của UBND cấp tỉnh
(Khoản 7 Điều 33 Luật Đầu tư)
Điều 33. Hồ sơ, trình tự, thủ tục quyết định chủ trương đầu tư của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh
1. Hồ sơ dự án đầu tư gồm:
a) Văn bản đề nghị thực hiện dự án đầu tư;
b) Bản sao chứng minh nhân dân, thẻ căn cước hoặc hộ chiếu đối với nhà đầu tư là cá nhân; bản sao Giấy chứng nhận thành lập hoặc tài liệu tương đương khác xác nhận tư cách pháp lý đối với nhà đầu tư là tổ chức;
c) Đề xuất dự án đầu tư bao gồm các nội dung: nhà đầu tư thực hiện dự án, mục tiêu đầu tư, quy mô đầu tư, vốn đầu tư và phương án huy động vốn, địa điểm, thời hạn, tiến độ đầu tư, nhu cầu về lao động, đề xuất hưởng ưu đãi đầu tư, đánh giá tác động, hiệu quả kinh tế – xã hội của dự án;
d) Bản sao một trong các tài liệu sau: báo cáo tài chính 02 năm gần nhất của nhà đầu tư; cam kết hỗ trợ tài chính của công ty mẹ; cam kết hỗ trợ tài chính của tổ chức tài chính; bảo lãnh về năng lực tài chính của nhà đầu tư; tài liệu thuyết minh năng lực tài chính của nhà đầu tư;
đ) Đề xuất nhu cầu sử dụng đất; trường hợp dự án không đề nghị Nhà nước giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất thì nộp bản sao thỏa thuận thuê địa điểm hoặc tài liệu khác xác nhận nhà đầu tư có quyền sử dụng địa điểm để thực hiện dự án đầu tư;
e) Giải trình về sử dụng công nghệ đối với dự án quy định tại điểm b khoản 1 Điều 32 của Luật này gồm các nội dung: tên công nghệ, xuất xứ công nghệ, sơ đồ quy trình công nghệ; thông số kỹ thuật chính, tình trạng sử dụng của máy móc, thiết bị và dây chuyền công nghệ chính;
g) Hợp đồng BCC đối với dự án đầu tư theo hình thức hợp đồng BCC.
2. Nhà đầu tư nộp hồ sơ quy định tại khoản 1 Điều này cho cơ quan đăng ký đầu tư.
Trong thời hạn 35 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ dự án đầu tư, cơ quan đăng ký đầu tư phải thông báo kết quả cho nhà đầu tư.
3. Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ dự án đầu tư, cơ quan đăng ký đầu tư gửi hồ sơ lấy ý kiến thẩm định của cơ quan nhà nước có liên quan đến những nội dung quy định tại khoản 6 Điều này.
4. Trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ dự án đầu tư, cơ quan được lấy ý kiến có ý kiến thẩm định những nội dung thuộc phạm vi quản lý nhà nước của mình và gửi cơ quan đăng ký đầu tư.
5. Cơ quan quản lý về đất đai chịu trách nhiệm cung cấp trích lục bản đồ; cơ quan quản lý về quy hoạch cung cấp thông tin quy hoạch để làm cơ sở thẩm định theo quy định tại Điều này trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được yêu cầu của cơ quan đăng ký đầu tư.
6. Trong thời hạn 25 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ dự án đầu tư, cơ quan đăng ký đầu tư lập báo cáo thẩm định trình Ủy ban nhân dân cấp tỉnh. Nội dung báo cáo thẩm định gồm:
a) Thông tin về dự án gồm: thông tin về nhà đầu tư, mục tiêu, quy mô, địa điểm, tiến độ thực hiện dự án;
b) Đánh giá việc đáp ứng điều kiện đầu tư đối với nhà đầu tư nước ngoài (nếu có);
c) Đánh giá sự phù hợp của dự án đầu tư với quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế – xã hội, quy hoạch phát triển ngành và quy hoạch sử dụng đất; đánh giá tác động, hiệu quả kinh tế – xã hội của dự án;
d) Đánh giá về ưu đãi đầu tư và điều kiện hưởng ưu đãi đầu tư (nếu có);
đ) Đánh giá căn cứ pháp lý về quyền sử dụng địa điểm đầu tư của nhà đầu tư. Trường hợp có đề xuất giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất thì thực hiện thẩm định nhu cầu sử dụng đất, điều kiện giao đất, cho thuê đất và cho phép chuyển mục đích sử dụng đất theo quy định của pháp luật về đất đai;
e) Đánh giá về công nghệ sử dụng trong dự án đầu tư đối với dự án quy định tại điểm b khoản 1 Điều 32 của Luật này.
7. Trong thời hạn 07 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ và báo cáo thẩm định, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quyết định chủ trương đầu tư, trường hợp từ chối phải thông báo bằng văn bản và nêu rõ lý do.
8. Nội dung quyết định chủ trương đầu tư của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh gồm:
a) Nhà đầu tư thực hiện dự án;
b) Tên, mục tiêu, quy mô, vốn đầu tư của dự án, thời hạn thực hiện dự án;
c) Địa điểm thực hiện dự án đầu tư;
d) Tiến độ thực hiện dự án đầu tư: tiến độ góp vốn và huy động các nguồn vốn; tiến độ xây dựng cơ bản và đưa công trình vào hoạt động (nếu có); tiến độ thực hiện từng giai đoạn đối với dự án đầu tư có nhiều giai đoạn;
đ) Công nghệ áp dụng;
e) Ưu đãi, hỗ trợ đầu tư và điều kiện áp dụng (nếu có);
g) Thời hạn hiệu lực của quyết định chủ trương đầu tư.
9. Chính phủ quy định chi tiết hồ sơ, thủ tục thực hiện thẩm định dự án đầu tư do Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quyết định chủ trương đầu tư.
ỦY BAN NHÂN DÂN…
_______________
Số:…./QĐ – …
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
________________
…., ngày … tháng … năm …..
QUYẾT ĐỊNH CHỦ TRƯƠNG ĐẦU TƯ
Căn cứ Luật Đầu tư số 67/2014/QH13 ngày 26 tháng 11 năm 2014;
Căn cứ Nghị định số …/2015/NĐ-CP ngày tháng năm 2015 quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Đầu tư;
Căn cứ …. quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và tổ chức bộ máy của … ;
Căn cứ báo cáo thẩm định của ……….ngày…….tháng…..năm…….(nếu có).
Căn cứ văn bản đề nghị thực hiện dự án đầu tư và hồ sơ kèm theo do ….. nộp ngày ….. và hồ sơ bổ sung nộp ngày…. (nếu có),
QUYẾT ĐỊNH:
Chấp thuận nhà đầu tư:
1. Nhà đầu tư thứ nhất:
a) Đối với nhà đầu tư là cá nhân:
Ông/Bà……………….., sinh ngày……tháng…….năm ………., quốc tịch…………, chứng minh nhân dân/hộ chiếu số ………………. cấp ngày ……….. tại……….., địa chỉ trường trú tại………………, chỗ ở hiện nay tại ………………, số điện thoại: …………. địa chỉ email: ………………..
b) Đối với nhà đầu tư là tổ chức:
Tên nhà đầu tư ……………….; Giấy chứng nhận đăng ký thành lập số ……………. do ………………… (tên cơ quan cấp) cấp ngày …….. tháng ……. năm. ……..
Địa chỉ trụ sở chính: ………………………………..
Người đại diện theo pháp luật: Ông/Bà……….., sinh ngày……tháng…….năm ………., quốc tịch…………, chứng minh nhân dân/hộ chiếu số ……………….cấp ngày ……….. tại……….., địa chỉ trường trú tại………………, chỗ ở hiện nay tại………………, số điện thoại:………….địa chỉ email:……………….., chức vụ:………………
2. Nhà đầu tư tiếp theo(nếu có): ghi tương tự như nhà đầu tư thứ nhất.
Thực hiện dự án đầu tư với các nội dung sau:
Điều 1: Nội dung dự án đầu tư
1. Tên dự án đầu tư (ghi bằng chữ in hoa): ……………………
2. Mục tiêu dự án: ……………………………….
3. Quy mô dự án: ……………………………..
4. Địa điểm thực hiện dự án: ………………………………….
5. Diện tích mặt đất, mặt nước sử dụng (nếu có): ……….. m2 hoặc ha
6. Tổng vốn đầu tư của dự án: ………… (ghi bằng VNĐ/tương đương USD).
Trong đó, vốn góp để thực hiện dự án là: …………… VNĐ (bằng chữ), tương đương ……… USD (bằng chữ), chiếm tỷ lệ ……..% tổng vốn đầu tư.
Tiến độ, tỷ lệ và phương thức góp vốn (ghi chi tiết theo từng nhà đầu tư):
STT
Tên nhà đầu tư
Số vốn góp
Tỷ lệ (%)
VNĐ
Tương đương USD
7. Thời hạn hoạt động của dự án: ……năm, kể từ ngày được cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư.
8. Tiến độ thực hiện dự án đầu tư:
– Tiến độ xây dựng cơ bản:
– Tiến độ đưa công trình vào hoạt động (nếu có):
– Tiến độ thực hiện các mục tiêu hoạt động, hạng mục chủ yếu của dự án (trường hợp dự án thực hiện theo từng giai đoạn, phải quy định mục tiêu, thời hạn, nội dung hoạt động của từng giai đoạn).
9. Công nghệ áp dụng (nếu có):
Điều 2: Các ưu đãi, hỗ trợ đầu tư
1. Ưu đãi về thuế thu nhập doanh nghiệp:
– Cơ sở pháp lý của ưu đãi: ……………………………….. ……………………….
– Điều kiện hưởng ưu đãi (nếu có): ………………………………………………..
2. Ưu đãi về thuế nhập khẩu:
– Cơ sở pháp lý của ưu đãi: ……………………………….. ……………………….
– Điều kiện hưởng ưu đãi (nếu có): ………………………………………………..
3. Ưu đãi về miễn giảm tiền thuê đất
– Cơ sở pháp lý của ưu đãi: ……………………………….. ……………………….
– Điều kiện hưởng ưu đãi (nếu có): ………………………………………………..
4.Các biện pháp hỗ trợ đầu tư (nếu có):
Điều 3. Các điều kiện đối với nhà đầu tư thực hiện dự án (nếu có).
Điều 4. Thời hạn hiệu lực của quyết định chủ trương đầu tư (áp dụng đối với dự án không cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư).
Điều 5. Quyết định này được lập thành …. bản. Mỗi nhà đầu tư được cấp 01 bản. Một bản gửi Cơ quan đăng ký đầu tư và một bản được lưu tại Cơ quan quyết định chủ trương đầu tư.
THỦ TRƯỞNG
CƠ QUAN QUYẾT ĐỊNH CHỦ TRƯƠNG ĐẦU TƯ
(ký tên/đóng dấu)
window.fbAsyncInit = function () FB.init( appId: '1511287122454022', xfbml: true, status: true, cookie: true, version: 'v2.8' ); ; (function (d, s, id) var js, fjs = d.getElementsByTagName(s)[0]; if (d.getElementById(id)) return; js = d.createElement(s); js.id = id; js.src = "http://connect.facebook.net/vi_VN/sdk.js#xfbml=1&version=v2.8&appId=1511287122454022"; fjs.parentNode.insertBefore(js, fjs); (document, 'script', 'facebook-jssdk'));
The post Mẫu Văn bản quyết định chủ trương đầu tư của UBND cấp tỉnh appeared first on Hồ Sơ Đăng Ký Nhãn Hiệu.
https://ift.tt/2oElSYb
0 notes
hosodangkynhanhieu · 5 years
Text
31 thanh niên dương tính ma túy đá trong quán bar ở Rạch Giá
Tumblr media
Công an đột kích phát hiện hàng chục người dương tính với ma túy đá trong quán bar Paradise club – Ảnh: V.VŨ
Đại tá Lưu Thành Tín – phó giám đốc Công an tỉnh Kiên Giang – cho biết khoảng 0h15 ngày 12-10, các lực lượng nghiệp vụ tổ chức kiểm tra quán bar Paradise Club, đường Tôn Đức Thắng, phường Vĩnh Lạc, TP Rạch Giá.
Trong tiếng nhạc tức ngực, khoảng 100 người quay cuồng lắc lư. Phát hiện công an, một số khách đã vứt ma túy xuống sàn nhà, số khác định bỏ chạy thoát thân.
Công an đã đưa về trụ sở 98 nam, nữ thanh niên và kiểm tra ma túy, qua đó có 31 người dương tính với ma túy tổng hợp.
Ngoài ra, nhân viên quán bar tên Trường Hoài Hiếu Thảo (25 tuổi, ngụ huyện An Minh, Kiên Giang) và 1 khách tên Dương Thị Kim Thoa (21 tuổi, ngụ huyện Châu Phú, An Giang) có dấu hiệu tàng trữ và mua bán trái phép chất ma túy.
Công an tỉnh Kiên Giang đã ra quyết định tạm giữ hình sự Thảo và Thoa để điều tra. 31 người dương tính với ma túy đá bị lập biên bản xử phạt hành chính và giao địa phương đưa đi trung tâm cai nghiện bắt buộc.
The post 31 thanh niên dương tính ma túy đá trong quán bar ở Rạch Giá appeared first on Hồ Sơ Đăng Ký Nhãn Hiệu.
https://ift.tt/2pgLxpC
0 notes
hosodangkynhanhieu · 5 years
Text
Quyết định 533/QĐ-TCTS-KHCN&HTQT năm 2019 về Kế hoạch thực hiện Kiến trúc Chính phủ điện tử của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Phiên bản 1.0 tại Tổng cục Thủy sản
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng các màu sắc:
     : Sửa đổi, thay thế, hủy bỏ
     : Hướng dẫn
Click vào nội dung được bôi màu      để xem chi tiết.
Số hiệu: 533/QĐ-TCTS-KHCN&HTQT Loại văn bản: Quyết định Nơi ban hành: Tổng cục Thuỷ sản Người ký: Trần Đình Luân Ngày ban hành: 02/10/2019 Ngày hiệu lực: Đã biết Ngày công báo: Đang cập nhật Số công báo: Đang cập nhật Tình trạng: Đã biết
BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN TỔNG CỤC THỦY SẢN ——-
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập – Tự do – Hạnh phúc —————
Số: 533/QĐ-TCTS-KHCN&HTQT
Hà Nội, ngày 02 tháng 10 năm 2019
  QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH KẾ HOẠCH THỰC HIỆN KIẾN TRÚC CHÍNH PHỦ ĐIỆN TỬ CỦA BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN PHIÊN BẢN 1.0 TẠI TỔNG CỤC THỦY SẢN
TỔNG CỤC TRƯỞNG TỔNG CỤC THỦY SẢN
Căn cứ Quyết định số 27/2017/QĐ–TTg ngày 03/7/2017 của Thủ tướng Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Tổng cục Thủy sản trực thuộc Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn;
Căn cứ Quyết định số 5378/QĐ-BNN-KHCN ngày 22/12/2017 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về việc ban hành Kiến trúc Chính phủ điện tử của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Phiên bản 1.0;
Căn cứ Quyết định số 5753/QĐ-ĐNN-KHCN ngày 29/12/2017 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về việc ban hành Kế hoạch thực hiện Kiến trúc Chính phủ điện tử của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Phiên bản 1.0;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Khoa học, Công nghệ và Hợp tác quốc tế,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Kế hoạch thực hiện Kiến trúc Chính phủ điện tử của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Phiên bản 1.0 lại Tổng cục Thủy sản.
Điều 2. Thủ trưởng các đơn vi trực thuộc Tổng cục Thủy sản có trách nhiệm chủ động triển khai thực hiện theo Kế hoạch được phân công.
Vụ Khoa học công nghệ và Hợp Lác quốc tế có trách nhiệm đôn đốc, theo dõi và tổng hợp báo cáo Tổng cục tình hình thực hiện Kế hoạch.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký ban hành.
Điều 4. Thủ trưởng các đơn vị trực thuộc Tổng cục có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
  Nơi nhận: – Như Điều 4; – Thứ trưởng Phùng Đức Tiến (để b/c); – Lãnh đạo TCTS; – Vụ KHCN&MT (p/h); – Trung tâm Tin học và Thống kê (p/h); – Lưu: VT, KHCN&HTQT (15 bản).
TỔNG CỤC TRƯỞNG
Trần Đình Luân
  KẾ HOẠCH
THỰC HIỆN KIẾN TRÚC CHÍNH PHỦ ĐIỆN TỬ CỦA BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN PHIÊN BẢN 1.0 TẠI TỔNG CỤC THỦY SẢN (Kèm theo Quyết định số 533/QĐ-TCTS-KHCN&HTQT ngày 02/10/2019 của Tổng cục trưởng Tổng cục Thủy sản)
TT
Nhiệm vụ
Mục tiêu
Sản phẩm dự kiến
Đơn vị đầu mối
Đơn vị phối hợp
Thời gian thực hiện
Khái toán kinh phí
(tr.đồng)
I
Phát triển hạ tầng công nghệ thông tin (CNTT)
1
Trang bị phần mềm diệt virus bản quyền cho toàn bộ máy tính tại Tổng cục Thủy sản.
Trang bị phần mềm diệt virus cho toàn bộ máy tính của Tổng cục Thủy sản nhằm tăng cường khả năng an toàn thông tin.
Phần mềm diệt virus được cài đặt trên toàn bộ các máy tính của Tổng cục Thủy sản.
Văn phòng Tổng cục
Các Vụ thuộc khối văn phòng.
2019- 2020
90
Cục Kiểm ngư; Các Trung tâm thuộc TCTS.
2019-2020
2
Bổ sung 01 màn hình LED tại phòng họp lớn của TCTS
Trang bị màn hình LED với các tính năng kỹ thuật.
01 màn hình LED tại phòng họp lớn của TCTS.
Văn phòng Tổng cục.
  2019-2020
1.000
3
Bổ sung 8 máy scan cho các đơn vị thuộc khối văn phòng TCTS
Trang bị cho các đơn vị thuộc khối Văn phòng TCTS
8 máy scan được trang bị tại các đơn vị thuộc khối Văn phòng TCTS.
Văn phòng Tổng cục.
  2019-2020
120
4
Nâng cấp đường truyền internet dùng chung tại Tổng cục Thủy sản
Nâng cấp băng thông đường truyền internet leased-line tại Tổng cục Thủy sản phục vụ cơ sở dữ liệu quốc gia về thủy sản và nhu cầu internet của cán bộ tại Tổng cục Thủy sản
Đường truyền internet được mở rộng băng thông phục vụ hiệu quả xử lý văn phòng điện tử Bộ và TCTS.
Trung tâm Thông tin thủy sản
  2020
1.200
5
Trang bị thiết bị cân bằng tải và triển khai hệ thống giám sát mạng cho hệ thống mạng tại Tổng cục Thủy sản
Cân bằng tải, tận dụng băng thông của đường truyền internet dự phòng, nâng cao tốc độ truy cập internet và tránh lãng phí đường truyền.
Giám sát hệ thống mạng tại Tổng cục Thủy sản, phòng tránh và thuận tiện trong việc khắc phục, bảo dưỡng hệ thống.
Thiết bị cân bằng tải >= 2 line.
Hệ thống giám sát mạng.
Trung tâm Thông tin thủy sản
  2019-2020
500
II
Ứng dụng CNTT phục vụ quản lý điều hành
1
Xây dựng và chuyển giao phần mềm CSDL quản lý giống, thức ăn, sản phẩm xử lý môi trường thuộc CSDL quốc gia về thủy sản
CSDL tích hợp các thông tin về nuôi trồng thủy sản trên GIS đảm bảo tích hợp với hệ thống CSDL quốc gia về thủy sản.
CSDL tích hợp các thông tin về nuôi trồng thủy sản trên GIS
Trung tâm Thông tin thủy sản
– Vụ Nuôi trồng thủy sản
– Vụ Khoa học công nghệ và HTQT
2019-2020
2.900*
2
Phát triển phần mềm và áp dụng nguồn gốc (thí điểm) điện tử phục vụ công tác chứng nhận và xác nhận
Hệ thống xác nhận, chứng nhận điện tử công khai, minh bạch, phục vụ truy xuất nguồn gốc sản phẩm khai thác
Phần mềm xác nhận, chứng nhận điện tử
Trung tâm Thông tin thủy sản
– Vụ Khai thác thủy sản;
– Vụ Khoa học công nghệ và HTQT
2019-2020
3.950*
3
Triển khai mở rộng phần mềm và áp dụng nguồn gốc điện tử phục vụ công tác chứng nhận và xác nhận tại 28 tỉnh ven biển
Hệ thống xác nhận chứng nhận được triển khai rộng rãi tại các tỉnh ven biển, hỗ trợ việc xác nhận, chứng nhận và truy xuất nguồn gốc sản phẩm xuất khẩu
Hệ thống xác nhận chứng nhận được triển khai rộng rãi tại các tỉnh ven biển
Trung tâm Thông tin thủy sản
  2020
4.000*
4
Phát triển Hệ thống thông tin quản lý lĩnh vực bảo tồn và Phát triển nguồn lợi thủy sản
CSDL tích hợp các thông tin về bảo tồn và Phát triển nguồn lợi thủy sản trên GIS đảm bảo đảm bảo tích hợp với hệ thống CSDL quốc gia về thủy sản.
CSDL tích hợp các thông tin về khai thác thủy sản trên GIS
Trung tâm Thông tin thủy sản
– Vụ Bảo tồn và Phát triển nguồn lợi thủy sản
– Vụ Khoa học công nghệ và HTQT
2019-2020
Kinh phí Đề án 47 và dự án Điều tra nguồn lợi nội đồng
5
Nâng cấp phần mềm Văn phòng điện tử Tổng cục Thủy sản
Nâng cấp các tính năng xử lý văn bản điện tử.
Phần mềm VPĐT được nâng cấp, ứng dụng trong công tác điều hành.
Văn phòng Tổng cục.
– Trung tâm thông tin thủy sản;
– Vụ Khoa học công nghệ và HTQT.
2019-2020
50
6
Xây dựng các văn bản quản lý kiến trúc Chính phủ điện tử chuyên ngành thủy sản
Ban hành các văn bản quản lý, vận hành, khai thác, sử dụng, chia sẻ dữ liệu, bảo dưỡng-bảo trì ứng dụng CNTT trong kiến trúc Chính phủ điện tử của Bộ tại Tổng cục.
– Kế hoạch thực hiện Kiến trúc Chính phủ điện tử của Tổng cục Thủy sản.
– Các văn bản quy định quy chế chia sẻ, tích hợp, khai thác, cập nhật dữ liệu ngành thủy sản.
Vụ Khoa học công nghệ và Hợp tác quốc tế;
Trung tâm Thông tin thủy sản.
– Vụ Pháp chế Thanh tra;
– Các đơn vị liên quan.
2019-2020
III
Ứng dụng CNTT phục vụ người dân và doanh nghiệp
1
Xây dựng Hệ thống truy xuất nguồn gốc sản phẩm thủy sản (cá tra, tôm)
Bảo đảm tính minh bạch đối với nguồn gốc sản phẩm nuôi trồng thủy sản phục vụ công tác quản lý thủy sản trong nước và hợp tác quốc tế lĩnh vực thủy sản.
Phần mềm CSDL truy xuất nguồn gốc sản phẩm đối với cá Tra và Tôm
Trung tâm Thông tin thủy sản.
– Vụ Nuôi trồng thủy sản
2020
4.000*
IV
Phát triển nguồn nhân lực ứng dụng Công nghệ thông tin
1
Tập huấn về kỹ năng sử dụng CNTT, an toàn thông tin cho cán bộ, công chức, viên chức, người lao động thuộc TCTS.
Sử dụng thành thạo CNTT được tập huấn; kỹ năng biên tập tin bài và quản trị website thành thạo.
100% cán bộ, công chức, viên chức, người lao động được tập huấn sử dụng thành thạo các kỹ năng.
Trung tâm Thông tin thủy sản
– Các đơn vị thuộc Tổng cục Thủy sản
2019-2020
50
  Tổng kinh phí
Từ các đề tài, dự án đã được duyệt
14.850
Đề xuất bổ sung
3.010
*: nguồn kinh phí đã được phê duyệt từ nguồn khác.
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 533/QĐ-TCTS-KHCN&HTQT năm 2019 về Kế hoạch thực hiện Kiến trúc Chính phủ điện tử của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Phiên bản 1.0 tại Tổng cục Thủy sản
7
Quyết định 533/QĐ-TCTS-KHCN&HTQT 2019 về Kế hoạch thực hiện Kiến trúc …
Chọn văn bản so sánh thay thế:
CÁC NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
NỘI DUNG
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
= Nội dung thay thế tương ứng;
= Không có nội dung thay thế tương ứng;
= Không có nội dung bị thay thế tương ứng;
= Nội dung được sửa đổi, bổ sung.
  Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
Địa chỉ: 17 Nguyễn Gia Thiều, P.6, Q.3, TP.HCM Điện thoại: (028) 3930 3279 (06 lines) E-mail: [email protected]
IP: 103.221.221.8
Xin chân thành cảm ơn Thành viên  đã sử dụng www.ThuVienPhapLuat.vn
Hiện tại THƯ VIỆN PHÁP LUẬT phiên bản hoàn toàn mới cung cấp nhiều tiện ích vượt trội:
Tra cứu dễ dàng bởi thanh công cụ tra cúu hoàn toàn mới
Tra cứu toàn bộ Văn bản Gốc;
Tra cứu hơn 280.000 văn bản Pháp Luật;
Ban Thư Ký Luật sẽ Thông báo tóm lược những Văn bản Quý khách cần, qua Email hoặc SMS, ngay khi nó vừa ban hành, hoặc vừa có hiệu lực;
Hỗ Trợ tư vấn Pháp lý sơ bộ miễn phí qua các hình thức: Điện Thoại, email.
Khi áp dụng văn bản, bạn sẽ được biết: • Ngày áp dụng của từng văn bản. • Tình trạng hiệu lực của từng văn bản.
Đặc biệt hỗ trợ tư vấn pháp lý sơ bộ miễn phí qua 3 hình thức: điện thoại, chat và email bởi bộ phận chuyên viên pháp lý.
Hoài ThươngHỗ trợ trực tuyến
Chào mừng anh (chị) đến với THƯ VIỆN PHÁP LUẬT
Hãy để chúng tôi hỗ trợ thông tin đến anh (chị)!
Xin chân thành cảm ơn Thành viên  đã sử dụng www.ThuVienPhapLuat.vn
The post Quyết định 533/QĐ-TCTS-KHCN&HTQT năm 2019 về Kế hoạch thực hiện Kiến trúc Chính phủ điện tử của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Phiên bản 1.0 tại Tổng cục Thủy sản appeared first on Hồ Sơ Đăng Ký Nhãn Hiệu.
https://ift.tt/2p9GreV
0 notes
hosodangkynhanhieu · 5 years
Text
Mẫu Quyết định biện pháp bảo đảm thực hiện dự án
Để đảm bảo thực hiện Luật đầu tư từ ngày 01 tháng 7 năm 2015, trong thời gian chờ Nghị định và Thông tư, Bộ Kế hoạch và Đầu tư hướng dẫn thủ tục tiếp nhận và biểu mẫu thực hiện hoạt động đầu tư theo Luật đầu tư như sau:
Mẫu II.4
Quyết định biện pháp bảo đảm thực hiện dự án
(Điều 42 Luật Đầu tư, Điều 44 dự thảo Nghị định)
Điều 27 NGHỊ ĐỊNH hướng dẫn một số điều luật đầu tư quy định Bảo đảm thực hiện dự án đầu tư:
1. Nhà đầu tư phải ký quỹ trong trường hợp được Nhà nước giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất để thực hiện dự án đầu tư, trừ các trường hợp sau:
a) Nhà đầu tư trúng đấu giá quyền sử dụng đất để thực hiện dự án đầu tư được Nhà nước giao đất có thu tiền sử dụng đất, cho thuê đất thu tiền thuê đất một lần cho cả thời gian thuê;
b) Nhà đầu tư trúng đấu thầu thực hiện dự án đầu tư có sử dụng đất theo quy định của pháp luật về đấu thầu;
c) Nhà đầu tư được Nhà nước giao đất, cho thuê đất trên cơ sở nhận chuyển nhượng dự án đầu tư đã thực hiện ký quỹ hoặc đã hoàn thành việc góp vốn, huy động vốn theo tiến độ quy định tại Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư, văn bản quyết định chủ trương đầu tư;
d) Nhà đầu tư được Nhà nước giao đất, cho thuê đất để thực hiện dự án đầu tư trên cơ sở nhận chuyển nhượng quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất của người sử dụng đất khác;
đ) Nhà đầu tư là đơn vị sự nghiệp có thu, công ty phát triển khu công nghệ cao được thành lập theo quyết định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền thực hiện dự án đầu tư được Nhà nước giao đất, cho thuê đất để phát triển kết cấu hạ tầng khu công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao, khu chức năng trong khu kinh tế.
2. Việc ký quỹ theo quy định tại Khoản 1 Điều này được thực hiện trên cơ sở thỏa thuận bằng văn bản giữa Cơ quan đăng ký đầu tư và nhà đầu tư sau khi dự án đầu tư được quyết định chủ trương đầu tư nhưng phải trước thời điểm giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất; đối với dự án đầu tư không thuộc diện quyết định chủ trương đầu tư thì thời điểm ký quỹ là thời điểm giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất.
3. Mức ký quỹ được tính bằng tỷ lệ phần trăm trên vốn đầu tư của dự án đầu tư quy định tại văn bản quyết định chủ trương đầu tư hoặc Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư theo nguyên tắc lũy tiến từng phần như sau:
a) Đối với phần vốn đến 300 tỷ đồng, mức ký quỹ là 3%;
b) Đối với phần vốn trên 300 tỷ đồng đến 1.000 tỷ đồng, mức ký quỹ là 2%;
c) Đối với phần vốn trên 1.000 tỷ đồng, mức ký quỹ là 1%.
4. Vốn đầu tư của dự án theo quy định tại Khoản 3 Điều này không bao gồm tiền sử dụng đất, tiền thuê đất nộp cho nhà nước và chi phí xây dựng các công trình công cộng thuộc dự án đầu tư. Đối với dự án đầu tư được Nhà nước giao đất, cho thuê đất trong từng giai đoạn, mức ký quỹ được tính theo vốn đầu tư của dự án tương ứng với từng giai đoạn giao đất, cho thuê đất.
5. Tiền ký quỹ được nộp vào tài khoản của Cơ quan đăng ký đầu tư mở tại ngân hàng thương mại tại Việt Nam theo lựa chọn của nhà đầu tư. Nhà đầu tư chịu chi phí liên quan đến việc mở, duy trì tài khoản ký quỹ và thực hiện các giao dịch liên quan đến tài khoản ký quỹ.
6. Nhà đầu tư được giảm tiền ký quỹ trong các trường hợp sau:
a) Giảm 25% số tiền ký quỹ đối với dự án đầu tư thuộc ngành, nghề ưu đãi đầu tư; dự án đầu tư tại địa bàn có điều kiện kinh tế – xã hội khó khăn; dự án đầu tư thực hiện trong khu công nghiệp, khu chế xuất, kể cả dự án đầu tư xây dựng, kinh doanh kết cấu hạ tầng khu công nghiệp, khu chế xuất;
b) Giảm 50% số tiền ký quỹ đối với dự án đầu tư thuộc ngành, nghề đặc biệt ưu đãi đầu tư; dự án đầu tư tại địa bàn có điều kiện kinh tế – xã hội đặc biệt khó khăn; dự án đầu tư thuộc ngành, nghề ưu đãi đầu tư thực hiện tại địa bàn có điều kiện kinh tế – xã hội khó khăn; dự án đầu tư thực hiện trong khu công nghệ cao, khu kinh tế, kể cả dự án đầu tư xây dựng, kinh doanh kết cấu hạ tầng khu công nghệ cao, khu kinh tế.
7. Nhà đầu tư đã tạm ứng tiền giải phóng mặt bằng, tái định cư được hoãn thực hiện nghĩa vụ ký quỹ tương ứng với số tiền giải phóng mặt bằng, tái định cư đã tạm ứng.
8. Nhà đầu tư được hoàn trả tiền ký quỹ theo nguyên tắc sau:
a) Hoàn trả 50% số tiền ký quỹ tại thời điểm nhà đầu tư hoàn thành thủ tục giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất và được cấp các giấy phép, chấp thuận khác theo quy định của pháp luật để thực hiện hoạt động xây dựng (nếu có) không chậm hơn tiến độ quy định tại Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư hoặc văn bản quyết định chủ trương đầu tư;
b) Hoàn trả số tiền ký quỹ còn lại và tiền lãi phát sinh từ khoản ký quỹ (nếu có) tại thời điểm nhà đầu tư hoàn thành việc nghiệm thu công trình xây dựng và lắp đặt máy móc, thiết bị để dự án đầu tư hoạt động không chậm hơn tiến độ quy định tại Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư hoặc văn bản quyết định chủ trương đầu tư;
c) Trường hợp giảm vốn đầu tư của dự án, nhà đầu tư được hoàn trả số tiền ký quỹ tương ứng với số vốn đầu tư giảm theo quy định tại Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư (điều chỉnh) hoặc văn bản quyết định điều chỉnh chủ trương đầu tư;
d) Trường hợp dự án đầu tư không thể tiếp tục thực hiện vì lý do bất khả kháng hoặc do lỗi của cơ quan nhà nước có thẩm quyền trong quá trình thực hiện các thủ tục hành chính, nhà đầu tư được xem xét hoàn trả khoản tiền ký quỹ theo thỏa thuận với Cơ quan đăng ký đầu tư.
9. Tiền ký quỹ nộp vào ngân sách nhà nước trừ các trường hợp quy định tại Khoản 8 Điều này.
10. Trường hợp điều chỉnh dự án đầu tư làm thay đổi các điều kiện ký quỹ, Cơ quan đăng ký đầu tư và nhà đầu tư thỏa thuận điều chỉnh việc ký quỹ theo quy định tại Điều này.
CƠ QUAN ĐĂNG KÝ ĐẦU TƯ
____________
Số:………………
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
__________________
……, ngày …… tháng ….. năm …….
TÊN CƠ QUAN ĐĂNG KÝ ĐẦU TƯ
Căn cứ Luật Đầu tư số 67/2014/QH13 ngày 26 tháng 11 năm 2014;
Căn cứ Nghị định số …/2015/NĐ-CP ngày tháng năm 2015 quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Đầu tư;
Căn cứ…
Căn cứ vào văn bản chấp thuận chủ trương đầu tư số…. của … đối với dự án….
Căn cứ …. quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và tổ chức bộ máy của … ;
Căn cứ văn bản đề nghị thực hiện dự án đầu tư và hồ sơ kèm theo do…. nộp ngày ….. và hồ sơ bổ sung nộp ngày…. (nếu có)
QUYẾT ĐỊNH
Điều 1:Áp dụng biện pháp bảo đảm đối với dự án đầu tư ……….. (tên dự án, viết bằng chữ in hoa); mã số dự án:…. do ….. (tên cơ quan cấp), cấp ngày …
1. Số tiền kỹ quỹ(ghi bằng tiền đồng Việt Nam):
2. Thông tin về tài khoản nhận tiền kỹ quỹ của Cơ quan đăng ký đầu tư:
– Số Tài khoản:
– Tên Ngân hàng:
– Địa chỉ của Ngân hàng:
3. Thời hạn nộp tiền ký quỹ: trước ngày ….. tháng … năm ….
Điều 2: Việc hoàn trả kỹ quỹ được thực hiện theo quy định tại Điều 44 Nghị định số …../2015/NĐ-CP ngày …. tháng …. năm 2015 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đầu tư.
Điều 3: Quyết định này được làm thành ….. (ghi bằng số và chữ) bản gốc; mỗi nhà đầu tư được cấp 01 bản; 01 bản cấp cho doanh nghiệp và 01 bản lưu tại Cơ quan đăng ký đầu tư
THỦ TRƯỞNG
CƠ QUAN ĐĂNG KÝ ĐẦU TƯ
(ký tên/đóng dấu)
window.fbAsyncInit = function () FB.init( appId: '1511287122454022', xfbml: true, status: true, cookie: true, version: 'v2.8' ); ; (function (d, s, id) var js, fjs = d.getElementsByTagName(s)[0]; if (d.getElementById(id)) return; js = d.createElement(s); js.id = id; js.src = "http://connect.facebook.net/vi_VN/sdk.js#xfbml=1&version=v2.8&appId=1511287122454022"; fjs.parentNode.insertBefore(js, fjs); (document, 'script', 'facebook-jssdk'));
The post Mẫu Quyết định biện pháp bảo đảm thực hiện dự án appeared first on Hồ Sơ Đăng Ký Nhãn Hiệu.
https://ift.tt/2MyMfqn
0 notes
hosodangkynhanhieu · 5 years
Text
Tạm giữ thanh niên 17 tuổi lao xe tông cảnh sát giao thông
Ngày 12-10, Cơ quan CSĐT Công an TP Biên Hòa (Đồng Nai) cho hay đang tạm giữ hình sự nghi can Nguyễn Đức Thọ (17 tuổi, ngụ phường Hố Nai, TP Biên Hòa) để điều tra “hành vi chống người thi hành công vụ”.
Theo điều tra ban đầu, chiều 9-10, tổ tuần tra kiểm soát giao thông thuộc Công an TP Biên Hòa làm nhiệm vụ trên đường Nguyễn Ái Quốc, đoạn qua khu phố 1, phường Trảng Dài.
Thời điểm này, Thọ chạy xe máy hướng từ công viên 30-4 về phía ngã tư Tân Phong. Thấy xe không có gương chiếu hậu, trung úy Phạm Tài Hải (cán bộ cảnh sát giao thông Công an Biên Hòa) ra hiệu lệnh cho Thọ dừng xe để kiểm tra.
Tuy nhiên, Thọ không chấp hành mà còn lao thẳng xe vào người trung úy Hải khiến cả hai ngã ra đường. Trung úy Hải bị thương ở mặt và vùng lưng.
Sau khi sự việc xảy ra, tổ tuần tra phối hợp công an địa phương khống chế người và xe giao Đội Cảnh sát điều tra tổng hợp Công an TP Biên Hòa thụ lý giải quyết theo thẩm quyền.
The post Tạm giữ thanh niên 17 tuổi lao xe tông cảnh sát giao thông appeared first on Hồ Sơ Đăng Ký Nhãn Hiệu.
https://ift.tt/329KiY5
0 notes
hosodangkynhanhieu · 5 years
Text
Đường dây đánh bạc ngàn tỉ: Đề nghị xử lý trách nhiệm cựu bộ trưởng Trương Minh Tuấn
Tumblr media
Cự bộ trưởng Thông tin – truyền thông Trương Minh Tuấn tháng 6-2018 – Ảnh: VIỆT DŨNG
Liên quan vụ án đường dây đánh bạc ngàn tỉ do tướng công an Phan Văn Vĩnh “bảo kê”, Cơ quan An ninh điều tra Công an tỉnh Phú Thọ đã có kết luận điều tra giai đoạn 2, đề nghị truy tố truy tố bị can Đặng Anh Tuấn, nguyên chánh Thanh tra Bộ Thông tin – truyền thông (Bộ TTTT).
Theo nguồn tin của Tuổi Trẻ Online, sau khi ra kết luận điều tra, Công an tỉnh Phú Thọ cũng có thông báo gửi đến Bộ TTTT đề nghị xử lý trách nhiệm cựu bộ trưởng Trương Minh Tuấn cùng nhiều quan chức khác của bộ vì có trách nhiệm liên quan đến vụ án.
Kết quả điều tra xác định ngày 5-10-2016, ông Tuấn ký quyết định thành lập đoàn kiểm tra thực hiện kiểm tra, đánh giá việc chấp hành quy định về quản lý và sử dụng tài nguyên Internet.
Đoàn kiểm tra đã phát hiện hoạt động của 14 trò chơi mang yếu tố cờ bạc, trong đó có 10 trò chơi đặt máy chủ trong nước và 4 trò chơi đặt máy chủ ở nước ngoài. Game bài Rikvip/Tip.Club của Công ty CNC và VTC Online có máy chủ đặt tại Tập đoàn Bưu chính – viễn thông Việt Nam.
Đoàn kiểm tra đã có 3 báo cáo đề xuất gửi Trương Minh Tuấn. Sau đó ông Tuấn có ý kiến chỉ đạo theo đề xuất của đoàn kiểm tra tại báo cáo số 01 và số 02 nhưng đến báo cáo số 03 thì không có ý kiến chỉ đạo mà còn đồng ý đề xuất của Đặng Anh Tuấn, chánh thanh tra Bộ này, về việc dừng hoạt động của đoàn kiểm tra.
“Hành vi của Trương Minh Tuấn thể hiện thiếu trách nhiệm, không chỉ đạo quyết liệt và kiểm tra việc thực hiện chỉ đạo của mình, dẫn đến đoàn kiểm tra phát hiện các trò chơi có dấu hiệu cờ bạc nhưng không kết luận và xử lý theo quy định của pháp luật.
Từ đó các trò chơi có yếu tố cờ bạc (trong đó có game bài Rikvip/Tip.Clup) vẫn tiếp tục hoạt động gây hậu quả đặc biệt nghiêm trọng cho xã hội”, thông báo của Công an tỉnh Phú Thọ nhấn mạnh.
Công an tỉnh Phú Thọ cho biết tại Cơ quan điều tra, ông Tuấn thừa nhận đã nhận được 3 báo cáo của đoàn kiểm tra. Đối với báo cáo số 03 kèm theo phiếu trình về dừng hoạt động của đoàn kiểm tra, cựu bộ trưởng Bộ TTTT đã bút phê “đồng ý”.
Lý do đồng ý với phiếu trình, ông Tuấn khai do tin tưởng vào sự tham mưu đề xuất của Chánh thanh tra Bộ TTTT.
Đồng thời cựu bộ trưởng Bộ TTTT khai không có quan hệ, quen biết đối với Công ty CNC và VTC Online.
Cơ quan An ninh điều tra xác định hành vi trên của ông Tuấn có dấu hiệu về mặt khách quan của tội “thiếu trách nhiệm gây hậu quả nghiêm trọng” được quy định tại điều 360 – Bộ luật hình sự 2015, sửa đổi bổ sung 2017.
Tuy nhiên theo điều luật, hậu quả là dấu hiệu bắt buộc trong cấu thành phải có thiệt hại về vật chất và vật chất có định lượng. “Cho nên không đủ yếu tố cấu thành tội phạm” – Công an Phú Thọ kết luận.
Do vậy, Cơ quan An ninh điều tra Công an tỉnh Phú Thọ không xem xét xử lý trách nhiệm hình sự ông Tuấn. Công an đề nghị Bộ TTTT trao đổi phối hợp với các ban, ngành liên quan xem xét kiểm điểm, xử lý trách nhiệm cựu bộ trưởng Tuấn theo quy định.
Trước đó, ngày 11-10, theo thông cáo báo chí của Văn phòng Trung ương Đảng, Ban Chấp hành Trung ương Đảng quyết định thi hành kỷ luật bằng hình thức khai trừ khỏi Đảng đối với ông Tuấn.
Hiện ông Tuấn đang bị tạm giam và bị đề nghị truy tố trong đại án Mobifone mua AVG về tội “vi phạm quy định về quản lý và sử dụng vốn đầu tư công gây hậu quả nghiêm trọng” và tội “nhận hối lộ”.
Quá trình thực hiện dự án, ông Tuấn đã được ông Phạm Nhật Vũ, cựu chủ tịch AVG, nhiều lần gọi điện thúc giục tạo điều kiện thực hiện nhanh. Sau khi hoàn thành dự án, ông Vũ đã đến phòng làm việc riêng của ông Tuấn đưa số tiền 200.000 USD.
Trước đó, bản án sơ thẩm và phúc thẩm xác định Nguyễn Văn Dương đã lợi dụng vai trò công ty bình phong của Bộ Công an để điều hành đường dây đánh bạc qua game bài Rikvip.
Bị cáo Phan Sào Nam là đồng phạm của Dương, cùng có vai trò cầm đầu.
Hai cựu tướng công an Phan Văn Vĩnh, Nguyễn Thanh Hóa bị cáo buộc “bảo kê” cho đường dây đánh bạc. Ông Vĩnh bị tuyên 9 năm tù, còn ông Hóa nhận mức án 10 năm tù.
Nguyễn Văn Dương bị tuyên án 10 năm tù, Phan Sào Nam bị tuyên phạt 5 năm tù.
Kết quả điều tra xác định, đường dây đánh bạc có lợi nhuận gần 5.000 tỉ đồng.
The post Đường dây đánh bạc ngàn tỉ: Đề nghị xử lý trách nhiệm cựu bộ trưởng Trương Minh Tuấn appeared first on Hồ Sơ Đăng Ký Nhãn Hiệu.
https://ift.tt/329GPbR
0 notes
hosodangkynhanhieu · 5 years
Text
Quyết định 2426/QĐ-UBND năm 2019 công bố danh mục thủ tục hành chính về lĩnh vực công chức, viên chức thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nước của Sở Nội vụ tỉnh An Giang
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng các màu sắc:
     : Sửa đổi, thay thế, hủy bỏ
     : Hướng dẫn
Click vào nội dung được bôi màu      để xem chi tiết.
Số hiệu: 2426/QĐ-UBND Loại văn bản: Quyết định Nơi ban hành: Tỉnh An Giang Người ký: Nguyễn Thanh Bình Ngày ban hành: 08/10/2019 Ngày hiệu lực: Đã biết Ngày công báo: Đang cập nhật Số công báo: Đang cập nhật Tình trạng: Đã biết
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH AN GIANG ——-
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập – Tự do – Hạnh phúc —————
Số: 2426/QĐ-UBND
An Giang, ngày 08 tháng 10 năm 2019
  QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC CÔNG BỐ DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH VỀ LĨNH VỰC CÔNG CHỨC, VIÊN CHỨC THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC CỦA SỞ NỘI VỤ TỈNH AN GIANG
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH AN GIANG
Căn cứ Luật tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính; Nghị định số 92/2017/NĐ-CP ngày 07 tháng 8 năm 2017 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 02/2017/TT-VPCP ngày 31 tháng 10 năm 2017 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ hướng dẫn về nghiệp vụ kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Quyết định số 546/QĐ-BNV ngày 12 tháng 7 năm 2019 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ về việc công bố thủ tục hành chính về lĩnh vực công chức, viên chức thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nước của Bộ Nội vụ;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Nội vụ tại Tờ trình số 1702/TTr-SNV ngày 07 tháng 10 năm 2019,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này danh mục thủ tục hành chính về lĩnh vực công chức, viên chức thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nước của Sở Nội vụ tỉnh An Giang.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.
Quyết định này thay thế danh mục thủ tục hành chính về lĩnh vực công chức, viên chức tại Quyết định số 3080/QĐ-UBND ngày 17 tháng 10 năm 2017 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh An Giang về việc công bố bộ thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Nội vụ tỉnh An Giang.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Nội vụ, Thủ trưởng các sở, ban, ngành, Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
  Nơi nhận: – Như Điều 3; – Cục kiểm soát TTHC-VP Chính phủ; – Bộ Nội vụ; – TT. Tỉnh ủy, HĐND tỉnh; – UBMTTQ tỉnh; – Đoàn Đại biểu Quốc hội tỉnh; – Chủ tịch, các Phó Chủ tịch UBND tỉnh; – Trung tâm Phục vụ hành chính công; – Website tỉnh; – Lưu: VT, TH.
CHỦ TỊCH
Nguyễn Thanh Bình
  DANH MỤC
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH VỀ LĨNH VỰC CÔNG CHỨC, VIÊN CHỨC THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC CỦA SỞ NỘI VỤ TỈNH AN GIANG (Ban hành kèm theo Quyết định số 2426/QĐ–UBND ngày 08 tháng 10 năm 2019 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh An Giang)
TT
Tên thủ tục hành chính
Mã số hồ sơ
Thời hạn giải quyết
Địa điểm thực hiện
Phí, lệ phí (nếu có)
Căn cứ pháp lý
A. Thủ tục hành chính lĩnh vực công chức
1
Thủ tục thi tuyển công chức
BNV-AGI-264938
– Thời hạn nhận Phiếu đăng ký dự tuyển của người đăng ký dự tuyển là 30 ngày kể từ ngày thông báo tuyển dụng công khai trên phương tiện thông tin đại chúng, trên trang thông tin điện tử của cơ quan có thẩm quyền tuyển dụng công chức.
– Chậm nhất là 05 ngày làm việc trước ngày tổ chức thi tuyển, cơ quan có thẩm quyền tuyển dụng công chức phải lập danh sách người có đủ điều kiện dự tuyển và niêm yết công khai tại trụ sở làm việc của cơ quan.
– Trường hợp tổ chức thi vòng 1 trên giấy:
+ Chậm nhất là 15 ngày sau ngày kết thúc thi vòng 1 phải hoàn thành việc chấm thi vòng 1;
+ Chậm nhất là 05 ngày làm việc sau ngày kết thúc việc chấm thi vòng 1 phải công bố kết quả điểm thi để thí sinh dự thi biết và thông báo việc nhận đơn phúc khảo trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày thông báo kết quả điểm thi trên cổng thông tin điện tử của cơ quan có thẩm quyền tuyển dụng công chức; Trường hợp có đơn phúc khảo thì chậm nhất là 15 ngày sau ngày hết thời hạn nhận đơn phúc khảo phải hoàn thành việc chấm phúc khảo và công bố kết quả chấm phúc khảo để thí sinh dự thi được biết.
+ Căn cứ vào điều kiện thực tiễn trong quá trình tổ chức chấm thi, người đứng đầu cơ quan có thẩm quyền tuyển dụng quyết định kéo dài thời hạn thực hiện các công việc quy định tại điểm này nhưng không quá 15 ngày.
– Chậm nhất là 05 ngày làm việc sau ngày kết thúc việc chấm thi vòng 1 theo quy định, người đứng đầu cơ quan có thẩm quyền tuyển dụng phải thông báo triệu tập thí sinh dự thi vòng 2.
– Chậm nhất là 15 ngày sau ngày thông báo triệu tập thí sinh được tham dự vòng 2 thì phải tiến hành tổ chức thi vòng 2.
– Thời hạn chậm nhất là 10 ngày sau ngày tổ chức chấm thi xong, Hội đồng tuyển dụng phải báo cáo người đứng đầu cơ quan có thẩm quyền tuyển dụng công chức kết quả thi tuyển để xem xét, quyết định công nhận kết quả.
– Thời hạn chậm nhất là 10 ngày sau ngày nhận được báo cáo kết quả vòng 2 của Hội đồng tuyển dụng hoặc của bộ phận tham mưu về tổ chức cán bộ trong trường hợp không thành lập Hội đồng tuyển dụng, cơ quan có thẩm quyền tuyển dụng công chức phải niêm yết công khai kết quả thi tuyển, danh sách dự kiến người trúng tuyển tại trụ sở làm việc và trên trang thông tin điện tử của cơ quan có thẩm quyền tuyển dụng công chức; gửi thông báo kết quả thi tuyển bằng văn bản tới người dự tuyển theo địa chỉ mà người dự tuyển đã đăng ký.
– Thời hạn 15 ngày kể từ ngày niêm yết công khai kết quả vòng 2, người dự tuyển có quyền gửi đơn đề nghị phúc khảo kết quả trong trường hợp thi vòng 2 bằng hình thức thi viết. Người đứng đầu cơ quan có thẩm quyền tuyển dụng công chức có trách nhiệm tổ chức chấm phúc khảo và công bố kết quả chấm phúc khảo chậm nhất là 15 ngày sau ngày hết thời hạn nhận đơn phúc khảo.
– Trong thời hạn 15 ngày, kể từ ngày có quyết định phê duyệt kết quả tuyển dụng của cơ quan quản lý công chức, người đứng đầu cơ quan có thẩm quyền tuyển dụng công chức phải gửi thông báo công nhận kết quả trúng tuyển bằng văn bản tới người dự tuyển theo địa chỉ mà người dự tuyển đã đăng ký.
– Trong thời hạn 30 ngày, kể từ ngày nhận được thông báo công nhận kết quả trúng tuyển của cơ quan có thẩm quyền tuyển dụng công chức, người trúng tuyển phải đến cơ quan có thẩm quyền tuyển dụng công chức để hoàn thiện hồ sơ dự tuyển. Hồ sơ dự tuyển phải được bổ sung để hoàn thiện trước khi ký quyết định tuyển dụng.
– Thời hạn xin gia hạn hoàn thiện hồ sơ nếu có lý do chính đáng, không quá 15 ngày, kể từ ngày hết thời hạn hoàn thiện hồ sơ dự tuyển theo quy định;
– Sau khi người trúng tuyển hoàn thiện đủ hồ sơ dự tuyển theo quy định, trong thời hạn 15 ngày, người đứng đầu cơ quan có thẩm quyền tuyển dụng công chức phải ra quyết định tuyển dụng đối với người trúng tuyển.
Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh
(Thông tư số 228/2016/TT-BTC ngày 11/11/2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí tuyển dụng, dự thi nâng ngạch, thăng hạng công chức, viên chức)
a) Phí dự thi tuyển công chức:
– Dưới 100 thí sinh mức thu 500.000 đồng/thí sinh/lần dự thi;
– Từ 100 đến dưới 500 thí sinh mức thu 400.000 đồng/thí sinh/lần dự thi;
– Từ 500 thí sinh trở lên mức thu 300.000 đồng/thí sinh/lần dự thi.
b) Phúc khảo: 150.000 đồng/bài thi.
– Luật Cán bộ, công chức số 22/2008/QH12 ngày 13/11/2008;
– Nghị định số 24/2010/NĐ-CP ngày 15/3/2010 của Chính phủ quy định về tuyển dụng, sử dụng và quản lý công chức;
– Nghị định số 93/2010/NĐ-CP ngày 31/8/2010 của Chính phủ sửa đổi một số điều của Nghị định số 24/2010/NĐ-CP ;
– Nghị định số 161/2018/NĐ-CP ngày 29/11/2018 sửa đổi, bổ sung một số quy định về tuyển dụng công chức, viên chức, nâng ngạch công chức, thăng hạng viên chức và thực hiện chế độ hợp đồng một số loại công việc trong cơ quan hành chính nhà nước, đơn vị sự nghiệp công lập;
– Thông tư số 13/2010/TT-BNV ngày 30/12/2010 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ quy định chi tiết một số điều về tuyển dụng và nâng ngạch công chức của Nghị định số 24/2010/NĐ-CP ;
– Thông tư số 05/2012/TT-BNV ngày 24/10/2012 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 13/2010/TT-BNV ngày 30/12/2010 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ quy định chi tiết một số điều về tuyển dụng và nâng ngạch công chức của Nghị định số 24/2010/NĐ-CP ngày 15/3/2010 của Chính phủ quy định về tuyển dụng, sử dụng và quản lý công chức;
– Thông tư số 03/2015/TT-BNV ngày 10/3/2015 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ sửa đổi, bổ sung Điều 9 Thông tư số 13/2010/TT-BNV ngày 30/12/2010 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ quy định chi tiết một số điều về tuyển dụng và nâng ngạch công chức của Nghị định số 24/2010/NĐ-CP ngày 15/3/2010 của Chính phủ quy định về tuyển dụng, sử dụng và quản lý công chức;
– Thông tư số 03/2019/TT-BNV ngày 14/5/2019 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ sửa đổi, bổ sung một số quy định về tuyển dụng công chức, viên chức, nâng ngạch công chức, thăng hạng chức danh nghề nghiệp viên chức và thực hiện chế độ hợp đồng một số loại công việc trong cơ quan hành chính nhà nước, đơn vị sự nghiệp công lập;
– Thông tư số 11/2014/TT-BNV ngày 09/10/2014 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ quy định chức danh, mã số ngạch và tiêu chuẩn nghiệp vụ chuyên môn các ngạch công chức chuyên ngành hành chính.
– Thông tư số 05/2017/TT-BNV ngày 15/8/2017 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 11/2014/TT-BNV ngày 09/10/2014 và Thông tư số 13/2010/TT-BNV ngày 30/12/2010 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ về tiêu chuẩn nghiệp vụ chuyên môn, bổ nhiệm ngạch và xếp lương đối với các ngạch công chức chuyên ngành hành chính và việc tổ chức thi nâng ngạch công chức.
– Thông tư số 228/2016/TT-BTC ngày 11/11/2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí dự tuyển dụng, dự thi nâng ngạch, thăng hạng công chức, viên chức.
2
Thủ tục xét tuyển công chức
BNV-AGI-264939
– Thời hạn nhận Phiếu đăng ký dự tuyển của người đăng ký dự tuyển là 30 ngày kể từ ngày thông báo tuyển dụng công khai trên phương tiện thông tin đại chúng, trên trang thông tin điện tử của cơ quan có thẩm quyền tuyển dụng công chức.
– Chậm nhất là 05 ngày làm việc trước ngày tổ chức xét tuyển, cơ quan có thẩm quyền tuyển dụng công chức phải lập danh sách người có đủ điều kiện dự tuyển và niêm yết công khai tại trụ sở làm việc của cơ quan.
– Thời hạn chậm nhất là 05 ngày làm việc sau ngày kết thúc việc kiểm tra điều kiện, tiêu chuẩn của người dự tuyển tại vòng 1, người đứng đầu cơ quan có thẩm quyền tuyển dụng phải thông báo triệu tập thí sinh dự phỏng vấn vòng 2.
– Thời hạn chậm nhất là 15 ngày sau ngày thông báo triệu tập thí sinh được tham dự vòng 2 thì phải tiến hành tổ chức phỏng vấn vòng 2.
– Thời hạn chậm nhất là 10 ngày sau ngày tổ chức chấm thi xong, Hội đồng tuyển dụng phải báo cáo người đứng đầu cơ quan có thẩm quyền tuyển dụng công chức kết quả xét tuyển để xem xét, quyết định công nhận kết quả.
– Thời hạn chậm nhất là 10 ngày sau ngày nhận được báo cáo kết quả vòng 2 của Hội đồng tuyển dụng hoặc của bộ phận tham mưu về tổ chức cán bộ trong trường hợp không thành lập Hội đồng tuyển dụng, cơ quan có thẩm quyền tuyển dụng công chức phải niêm yết công khai kết quả xét tuyển, danh sách dự kiến người trúng tuyển tại trụ sở làm việc và trên trang thông tin điện tử của cơ quan có thẩm quyền tuyển dụng công chức; gửi thông báo kết quả xét tuyển bằng văn bản tới người dự tuyển theo địa chỉ mà người dự tuyển đã đăng ký.
– Thời hạn 15 ngày kể từ ngày niêm yết công khai kết quả vòng 2, người dự tuyển có quyền gửi đơn đề nghị phúc khảo kết quả trong trường hợp thi vòng 2 quy định tại khoản 2 Điều 8 Nghị định này bằng hình thức thi viết. Người đứng đầu cơ quan có thẩm quyền tuyển dụng công chức có trách nhiệm tổ chức chấm phúc khảo và công bố kết quả chấm phúc khảo chậm nhất là 15 ngày sau ngày hết thời hạn nhận đơn phúc khảo.
-Trong thời hạn 15 ngày, kể từ ngày có quyết định phê duyệt kết quả tuyển dụng của cơ quan quản lý công chức, người đứng đầu cơ quan có thẩm quyền tuyển dụng công chức phải gửi thông báo công nhận kết quả trúng tuyển bằng văn bản tới người dự tuyển theo địa chỉ mà người dự tuyển đã đăng ký.
– Trong thời hạn 30 ngày, kể từ ngày nhận được thông báo công nhận kết quả trúng tuyển của cơ quan có thẩm quyền tuyển dụng công chức, người trúng tuyển phải đến cơ quan có thẩm quyền tuyển dụng công chức để hoàn thiện hồ sơ dự tuyển. Hồ sơ dự tuyển phải được bổ sung để hoàn thiện trước khi ký quyết định tuyển dụng.
– Thời hạn xin gia hạn hoàn thiện hồ sơ nếu có lý do chính đáng, không quá 15 ngày, kể từ ngày hết thời hạn hoàn thiện hồ sơ dự tuyển theo quy định.
– Sau khi người trúng tuyển hoàn thiện đủ hồ sơ dự tuyển theo quy định, trong thời hạn 15 ngày, người đứng đầu cơ quan có thẩm quyền tuyển dụng công chức phải ra quyết định tuyển dụng đối với người trúng tuyển.
Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh
(Thông tư số 228/2016/TT-BTC ngày 11/11/2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính)
a) Phí dự tuyển công chức:
– Dưới 100 thí sinh mức thu 500.000 đồng/thí sinh/lần dự thi;
– Từ 100 đến dưới 500 thí sinh mức thu 400.000 đồng/thí sinh/lần dự thi;
– Từ 500 thí sinh trở lên mức thu 300.000 đồng/thí sinh/lần dự thi.
c) Phúc khảo: 150.000 đồng/bài thi.
– Luật Cán bộ, công chức số 22/2008/QH12;
– Nghị định số 24/2010/NĐ-CP ;
– Nghị định số 93/2010/NĐ-CP ;
– Nghị định số 161/2018/NĐ-CP ;
– Thông tư số 13/2010/TT-BNV ;
– Thông tư số 05/2012/TT-BNV ;
– Thông tư số 03/2015/TT-BNV ;
– Thông tư số 03/2019/TT-BNV ;
– Thông tư số 11/2014/TT-BNV ;
– Thông tư số 05/2017/TT-BNV ;
– Thông tư số 228/2016/TT-BTC .
3
Thủ tục tiếp nhận các trường hợp đặc biệt trong tuyển dụng công chức
BNV-AGI-264940
Không quy định
Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh
Không quy định
– Luật Cán bộ, công chức số 22/2008/QH12;
– Nghị định số 24/2010/NĐ-CP ;
– Nghị định số 93/2010/NĐ-CP ;
– Nghị định số 161/2018/NĐ-CP ;
– Thông tư số 13/2010/TT-BNV ;
– Thông tư số 03/2019/TT-BNV ;
– Thông tư số 11/2014/TT-BNV ;
– Thông tư số 05/2017/TT-BNV ;
– Thông tư số 79/2005/TT-BNV ngày 10/8/2005 của Bộ Nội vụ hướng dẫn chuyển xếp lương đối với cán bộ, công chức, viên chức khi thay đổi công việc và các trường hợp được chuyển công tác từ lực lượng vũ trang, cơ yếu và công ty nhà nước vào làm việc trong các cơ quan nhà nước và các đơn vị sự nghiệp của nhà nước.
– Thông tư số 13/2018/TT-BNV ngày 19/10/2018 của Bộ Nội vụ sửa đổi đổi khoản 8 mục III Thông tư số 79/2005/TT-BNV ngày 10/8/2005 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ hướng dẫn chuyển xếp lương đối với cán bộ, công chức, viên chức khi thay đổi công việc và các trường hợp được chuyển công tác từ lực lượng vũ trang, cơ yếu và công ty nhà nước vào làm việc trong các cơ quan nhà nước và các đơn vị sự nghiệp của Nhà nước.
4
Thủ tục thi nâng ngạch công chức
BNV-AGI-264941
– Chậm nhất là 15 ngày sau ngày kết thúc thi vòng 1 phải hoàn thành việc chấm thi vòng 1;
– Chậm nhất là 05 ngày làm việc sau ngày kết thúc việc chấm thi vòng 1 phải công bố kết quả điểm thi để công chức dự thi biết và thông báo việc nhận đơn phúc khảo trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày thông báo kết quả điểm thi trên cổng thông tin điện tử của cơ quan có thẩm quyền tổ chức thi nâng ngạch công chức;
– Trường hợp có đơn phúc khảo thì chậm nhất là 15 ngày sau ngày hết thời hạn nhận đơn phúc khảo phải hoàn thành việc chấm phúc khảo và công bố kết quả chấm phúc khảo để công chức dự thi được biết.
– Chậm nhất là 05 ngày làm việc sau ngày kết thúc việc chấm thi vòng 1 cơ quan có thẩm quyền tổ chức thi nâng ngạch công chức phải thông báo triệu tập công chức được dự thi vòng 2.
– Chậm nhất là 15 ngày sau ngày thông báo triệu tập thí sinh được dự thi vòng 2 thì phải tiến hành tổ chức thi vòng 2.
– Trong thời hạn 10 ngày kể từ ngày hoàn thành việc chấm thi vòng 2, Hội đồng thi nâng ngạch công chức phải báo cáo cơ quan có thẩm quyền tổ chức thi nâng ngạch công chức về kết quả chấm thi và gửi thông báo bằng văn bản tới cơ quan quản lý công chức về điểm thi của công chức dự thi nâng ngạch để thông báo cho công chức dự thi được biết.
– Trong thời hạn 15 ngày, kể từ ngày có thông báo điểm thi, công chức có quyền gửi đề nghị phúc khảo kết quả bài thi gửi Hội đồng thi nâng ngạch công chức. Hội đồng thi nâng ngạch công chức có trách nhiệm tổ chức chấm phúc khảo và công bố kết quả chấm phúc khảo chậm nhất là 15 ngày sau ngày hết thời hạn nhận đơn phúc khảo.
– Chậm nhất là 05 ngày làm việc sau ngày có quyết định phê duyệt kết quả kỳ thi của người đứng đầu cơ quan có thẩm quyền tổ chức thi nâng ngạch công chức, Hội đồng thi nâng ngạch công chức có trách nhiệm thông báo kết quả thi và danh sách công chức trúng tuyển bằng văn bản tới cơ quan quản lý công chức có công chức tham dự kỳ thi.
– Trong thời hạn 15 ngày, kể từ ngày nhận được danh sách người trúng tuyển trong kỳ thi nâng ngạch, người đứng đầu cơ quan quản lý công chức ra quyết định bổ nhiệm ngạch và xếp lương cho công chức trúng tuyển theo quy định.
Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh
Phí dự thi nâng ngạch công chức:
1. Nâng ngạch chuyên viên cao cấp và tương đương:
– Dưới 50 thí sinh: 1.400.000 đồng/thí sinh/lần dự thi;
– Từ 50 đến dưới 100 thí sinh: 1.300.000 đồng/thí sinh/lần dự thi;
– Từ 100 thí sinh trở lên: 1.200.000 đồng/thí sinh/lần dự thi.
2. Nâng ngạch chuyên viên, chuyên viên chính và tương đương:
– Dưới 100 thí sinh: 700.000 đồng/thí sinh/lần dự thi;
– Từ 100 đến dưới 500 thí sinh: 600.000 đồng/thí sinh/lần dự thi;
– Từ 500 trở lên: 500.000 đồng/thí sinh/lần dự thi.
3. Phúc khảo: 150.000 đồng/bài thi.
– Luật Cán bộ, công chức số 22/2008/QH12;
– Nghị định số 24/2010/NĐ-CP ;
– Nghị định số 93/2010/NĐ-CP ;
– Nghị định số 161/2018/NĐ-CP ;
– Thông tư số 13/2010/TT-BNV ;
– Thông tư số 05/2012/TT-BNV ;
– Thông tư số 03/2015/TT-BNV ;
– Thông tư số 03/2019/TT-BNV ;
– Thông tư số 11/2014/TT-BNV ;
– Thông tư số 05/2017/TT-BNV ;
– Thông tư số 228/2016/TT-BTC .
5
Thủ tục xét chuyển cán bộ, công chức cấp xã thành công chức cấp huyện trở lên
BNV-AGI-264942
Không xác định
Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh
Không
– Luật Cán bộ, công chức số 22/2008/QH12;
– Nghị định số 24/2010/NĐ-CP ;
– Nghị định số 93/2010/NĐ-CP ;
– Nghị định số 161/2018/NĐ-CP ;
– Thông tư số 13/2010/TT-BNV ;
– Thông tư số 05/2012/TT-BNV ;
– Thông tư số 03/2015/TT-BNV ;
– Thông tư số 03/2019/TT-BNV ;
– Thông tư số 11/2014/TT-BNV ;
– Thông tư số 05/2017/TT-BNV .
B. Thủ tục hành chính lĩnh vực viên chức
1
Thủ tục thi tuyển viên chức
BNV-AGI-264943
– Thời hạn nhận Phiếu đăng ký dự tuyển của người đăng ký dự tuyển là 30 ngày kể từ ngày thông báo tuyển dụng công khai trên phương tiện thông tin đại chúng, trên trang điện tử của cơ quan, đơn vị có thẩm quyền tuyển dụng viên chức.
– Cơ quan, đơn vị có thẩm quyền tuyển dụng viên chức phải lập danh sách người có đủ điều kiện dự tuyển và niêm yết công khai tại trụ sở làm việc của cơ quan, đơn vị có thẩm quyền tuyển dụng trước ngày tổ chức thi tuyển hoặc xét tuyển tối thiểu là 05 ngày làm việc.
– Chậm nhất là 15 ngày sau ngày kết thúc thi vòng 1 phải hoàn thành việc chấm thi vòng 1;
– Chậm nhất là 05 ngày làm việc sau ngày kết thúc việc chấm thi vòng 1 phải công bố kết quả điểm thi để thí sinh dự thi biết và thông báo việc nhận đơn phúc khảo trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày thông báo kết quả điểm thi trên cổng thông tin điện tử của cơ quan, đơn vị có thẩm quyền tuyển dụng viên chức;
– Trường hợp có đơn phúc khảo thì chậm nhất là 15 ngày sau ngày hết thời hạn nhận đơn phúc khảo phải hoàn thành việc chấm phúc khảo và công bố kết quả chấm phúc khảo để thí sinh dự thi được biết.
– Căn cứ vào điều kiện thực tiễn trong quá trình tổ chức chấm thi, người đứng đầu cơ quan, đơn vị có thẩm quyền tuyển dụng quyết định kéo dài thời hạn thực hiện các công việc quy định tại điểm này nhưng không quá 15 ngày.
– Chậm nhất là 05 ngày làm việc sau ngày kết thúc việc chấm thi vòng 1 người đứng đầu cơ quan, đơn vị có thẩm quyền tuyển dụng phải thông báo triệu tập thí sinh dự thi vòng 2.
– Chậm nhất là 15 ngày sau ngày thông báo triệu tập thí sinh được tham dự vòng 2 thì phải tiến hành tổ chức thi vòng 2.
– Chậm nhất là 10 ngày sau ngày nhận được báo cáo kết quả vòng 2 của Hội đồng tuyển dụng, cơ quan, đơn vị có thẩm quyền tuyển dụng viên chức phải niêm yết công khai kết quả thi tuyển hoặc xét tuyển, danh sách dự kiến người trúng tuyển tại trụ sở làm việc và trên trang thông tin điện tử của cơ quan, đơn vị có thẩm quyền tuyển dụng viên chức; gửi thông báo kết quả thi tuyển hoặc xét tuyển bằng văn bản tới người dự tuyển theo địa chỉ mà người dự tuyển đã đăng ký.
– Trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày niêm yết công khai kết quả vòng 2, người dự tuyển có quyền gửi đơn đề nghị phúc khảo kết quả thi trong trường hợp thi vòng 2 bằng hình thức thi viết. Người đứng đầu cơ quan, đơn vị có thẩm quyền tuyển dụng viên chức có trách nhiệm tổ chức chấm phúc khảo và công bố kết quả chấm phúc khảo chậm nhất là 15 ngày sau ngày hết thời hạn nhận đơn phúc khảo theo quy định.
Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh
Phí dự tuyển dụng viên chức:
– Dưới 100 thí sinh mức thu 500.000 đồng/thí sinh/lần dự thi;
– Từ 100 đến dưới 500 thí sinh mức thu 400.000 đồng/thí sinh/lần dự thi;
– Từ 500 thí sinh trở lên mức thu 300.000 đồng/thí sinh/lần dự thi. (Thông tư số 228/2016/TT-BTC ngày 11/11/2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính)
– Luật Viên chức số 58/2010/QH12 ngày 15/11/2010;
– Nghị định số 29/2012/NĐ-CP ngày 12/4/2012 của Chính phủ về tuyển dụng, sử dụng và quản lý viên chức.
– Nghị định số 161/2018/NĐ-CP ;
– Thông tư số 03/2019/TT-BNV ;
– Thông tư số 228/2016/TT-BTC ;
– Thông tư số 15/2012/TT-BNV ngày 25/12/2012 của Bộ Nội vụ hướng dẫn về tuyển dụng, ký kết hợp đồng làm việc và đền bù chi phí đào tạo, bồi dưỡng đối với viên chức.
2
Thủ tục xét tuyển viên chức
BNV-AGI-264944
– Thời hạn nhận Phiếu đăng ký dự tuyển của người đăng ký dự tuyển là 30 ngày kể từ ngày thông báo tuyển dụng công khai trên phương tiện thông tin đại chúng, trên trang thông tin điện tử của cơ quan, đơn vị có thẩm quyền tuyển dụng viên chức.
– Thời hạn lập danh sách người có đủ điều kiện dự tuyển trước ngày tổ chức thi tuyển hoặc xét tuyển tối thiểu là 05 ngày làm việc.
– Chậm nhất là 05 ngày làm việc sau ngày kết thúc việc kiểm tra điều kiện, tiêu chuẩn của người dự tuyển tại vòng 1, người đứng đầu cơ quan, đơn vị có thẩm quyền tuyển dụng phải thông báo triệu tập thí sinh tham dự vòng 2.
– Chậm nhất là 15 ngày sau ngày thông báo triệu tập thí sinh được tham dự vòng 2 thì phải tiến hành tổ chức xét vòng 2.
– Chậm nhất là 10 ngày sau ngày nhận được báo cáo kết quả vòng 2 của Hội đồng tuyển dụng, cơ quan, đơn vị có thẩm quyền tuyển dụng viên chức phải niêm yết công khai kết quả thi tuyển hoặc xét tuyển, danh sách dự kiến người trúng tuyển tại trụ sở làm việc và trên trang thông tin điện tử của cơ quan, đơn vị có thẩm quyền tuyển dụng viên chức; gửi thông báo kết quả thi tuyển hoặc xét tuyển bằng văn bản tới người dự tuyển theo địa chỉ mà người dự tuyển đã đăng ký.
– Trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày niêm yết công khai kết quả vòng 2, người dự tuyển có quyền gửi đơn đề nghị phúc khảo kết quả thi trong trường hợp thi vòng 2 quy định tại khoản 2 Điều 7 Nghị định này bằng hình thức thi viết. Người đứng đầu cơ quan, đơn vị có thẩm quyền tuyển dụng viên chức có trách nhiệm tổ chức chấm phúc khảo và công bố kết quả chấm phúc khảo chậm nhất là 15 ngày sau ngày hết thời hạn nhận đơn phúc khảo theo quy định tại khoản này.
Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh
Dự tuyển viên chức:
– Dưới 100 thí sinh mức thu 500.000 đồng/thí sinh/lần dự thi;
– Từ 100 đến dưới 500 thí sinh mức thu 400.000 đồng/thí sinh/lần dự thi;
– Từ 500 thí sinh trở lên mức thu 300.000 đồng/thí sinh/lần dự thi.
– Phúc khảo: 150.000 đồng/bài thi (Thông tư số 228/2016/TT-BTC ngày 11/11/2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính)
– Luật Viên chức số 58/2010/QH12;
– Nghị định số 29/2012/NĐ-CP ;
– Nghị định số 161/2018/NĐ-CP ;
– Thông tư số 15/2012/TT-BNV ;
– Thông tư số 228/2016/TT-BTC ;
– Thông tư số 04/2015/TT-BNV ngày 31/8/2015 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ sửa đổi, bổ sung Điều 6 Thông tư số 15/2012/TT-BNV ngày 25/12/2012 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ hướng dẫn về tuyển dụng, ký kết hợp đồng làm việc và đền bù chi phí đào tạo, bồi dưỡng đối với viên chức.
3
Thủ tục xét tuyển đặc cách viên chức
BNV-AGI-264945
(Khoản 2, Khoản 3 Điều 9 Thông tư số 15/2012/TT-BNV)
– Người đứng đầu, cơ quan, đơn vị có thẩm quyền tuyển dụng viên chức có văn bản đề nghị người đứng đầu cơ quan có thẩm quyền quản lý viên chức công nhận kết quả xét tuyển đặc cách. Văn bản đề nghị do người đứng đầu hoặc cấp phó của người đứng đầu cơ quan, đơn vị có thẩm quyền tuyển dụng viên chức ký, trong đó nêu rõ vị trí việc làm cần tuyển dụng và kèm theo biên bản họp Hội đồng kiểm tra, sát hạch và hồ sơ của từng trường hợp đủ điều kiện, tiêu chuẩn xét đặc cách.
– Trong thời hạn 20 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được văn bản đề nghị, người đứng đầu cơ quan có thẩm quyền quản lý viên chức có trách nhiệm chỉ đạo tổ chức thẩm định và phải có văn bản trả lời; nếu quá thời hạn quy định mà chưa có văn bản trả lời thì coi như đồng ý. Trường hợp hồ sơ chưa đủ theo quy định thì trong thời hạn 5 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được văn bản đề nghị, cơ quan có thẩm quyền quản lý viên chức phải có văn bản đề nghị cơ quan, đơn vị có thẩm quyền tuyển dụng viên chức bổ sung, hoàn thiện đủ hồ sơ theo quy định.
Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh
Chưa quy định
– Luật Viên chức số 58/2010/QH12;
– Nghị định số 29/2012/NĐ-CP ;
– Nghị định số 161/2018/NĐ-CP ;
– Thông tư số 15/2012/TT-BNV ;
– Thông tư số 228/2016/TT-BTC .
4
Thủ tục thăng hạng chức danh nghề nghiệp viên chức
BNV-AGI-264946
+ Trước ngày thi hoặc xét thăng hạng ít nhất 15 ngày, Hội đồng thi hoặc xét thăng hạng gửi thông báo triệu tập thí sinh dự thi hoặc xét, thông báo cụ thể thời gian, địa điểm tổ chức ôn tập (nếu có) và địa điểm tổ chức thi hoặc xét cho các thí sinh có đủ điều kiện dự thi hoặc xét thăng hạng.
+ Trước ngày thi 01 ngày, Hội đồng thi niêm yết danh sách thí sinh theo số báo danh và theo phòng thi hoặc xét, sơ đồ vị trí các phòng thi hoặc xét, nội quy, hình thức, thời gian thi hoặc xét thăng hạng.
Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh
(Thông tư số 228/2016/TT-BTC ngày 11/11/2016 của Bộ Tài chính):
a) Thăng hạng chức danh nghề nghiệp viên chức hạng I:
– Dưới 50 thí sinh: 1.400.000 đồng/thí sinh/lần
– Từ 50 đến dưới 100 thí sinh: 1.300.000 đồng/thí sinh/lần
– Từ 100 thí sinh trở lên: 1.200.000 đồng/thí sinh/lần
b) Thăng hạng chức danh nghề nghiệp viên chức hạng II, hạng III:
– Dưới 100 thí sinh: 700.000 đồng/thí sinh/lần
– Từ 100 đến dưới 500 thí sinh: 600.000 đồng/thí sinh/lần
– Từ 500 trở lên: 500.000 đồng/thí sinh/lần
c) Phúc khảo 150.000 đồng/bài thi
– Luật Viên chức số 58/2010/QH12;
– Nghị định số 29/2012/NĐ-CP ;
– Nghị định số 161/2018/NĐ-CP ;
– Thông tư số 03/2019/TT-BNV ;
– Thông tư số 228/2016/TT-BTC ;
– Thông tư số 12/2012/TT-BNV ngày 18/12/2012 của Bộ Nội vụ quy định về chức danh nghề nghiệp và thay đổi chức danh nghề nghiệp đối với viên chức.
  Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 2426/QĐ-UBND năm 2019 công bố danh mục thủ tục hành chính về lĩnh vực công chức, viên chức thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nước của Sở Nội vụ tỉnh An Giang
27
Quyết định 2426/QĐ-UBND 2019 thủ tục hành chính công chức viên chức …
Chọn văn bản so sánh thay thế:
CÁC NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
NỘI DUNG
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
= Nội dung thay thế tương ứng;
= Không có nội dung thay thế tương ứng;
= Không có nội dung bị thay thế tương ứng;
= Nội dung được sửa đổi, bổ sung.
  Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
Địa chỉ: 17 Nguyễn Gia Thiều, P.6, Q.3, TP.HCM Điện thoại: (028) 3930 3279 (06 lines) E-mail: [email protected]
IP: 103.221.221.8
Xin chân thành cảm ơn Thành viên  đã sử dụng www.ThuVienPhapLuat.vn
Hiện tại THƯ VIỆN PHÁP LUẬT phiên bản hoàn toàn mới cung cấp nhiều tiện ích vượt trội:
Tra cứu dễ dàng bởi thanh công cụ tra cúu hoàn toàn mới
Tra cứu toàn bộ Văn bản Gốc;
Tra cứu hơn 280.000 văn bản Pháp Luật;
Ban Thư Ký Luật sẽ Thông báo tóm lược những Văn bản Quý khách cần, qua Email hoặc SMS, ngay khi nó vừa ban hành, hoặc vừa có hiệu lực;
Hỗ Trợ tư vấn Pháp lý sơ bộ miễn phí qua các hình thức: Điện Thoại, email.
Khi áp dụng văn bản, bạn sẽ được biết: • Ngày áp dụng của từng văn bản. • Tình trạng hiệu lực của từng văn bản.
Đặc biệt hỗ trợ tư vấn pháp lý sơ bộ miễn phí qua 3 hình thức: điện thoại, chat và email bởi bộ phận chuyên viên pháp lý.
Xin chân thành cảm ơn Thành viên  đã sử dụng www.ThuVienPhapLuat.vn
The post Quyết định 2426/QĐ-UBND năm 2019 công bố danh mục thủ tục hành chính về lĩnh vực công chức, viên chức thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nước của Sở Nội vụ tỉnh An Giang appeared first on Hồ Sơ Đăng Ký Nhãn Hiệu.
https://ift.tt/2VyWRJW
0 notes
hosodangkynhanhieu · 5 years
Text
Quyết định 3199/QĐ-UBND năm 2019 về sửa đổi quy trình nội bộ giải quyết thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền và phạm vi quản lý của Sở Tư pháp tỉnh Quảng Nam
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng các màu sắc:
     : Sửa đổi, thay thế, hủy bỏ
     : Hướng dẫn
Click vào nội dung được bôi màu      để xem chi tiết.
Số hiệu: 3199/QĐ-UBND Loại văn bản: Quyết định Nơi ban hành: Tỉnh Quảng Nam Người ký: Lê Trí Thanh Ngày ban hành: 07/10/2019 Ngày hiệu lực: Đã biết Ngày công báo: Đang cập nhật Số công báo: Đang cập nhật Tình trạng: Đã biết
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG NAM ——-
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập – Tự do – Hạnh phúc —————
Số: 3199/QĐ-UBND
Quảng Nam, ngày 07 tháng 10 năm 2019
  QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC SỬA ĐỔI QUY TRÌNH NỘI BỘ GIẢI QUYẾT THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC THẨM QUYỀN VÀ PHẠM VI QUẢN LÝ CỦA SỞ TƯ PHÁP TỈNH QUẢNG NAM
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG NAM
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23/4/2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 01/2018/TT-VPCP ngày 23/11/2018 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ hướng dẫn thi hành một số quy định của Nghị định số 61/2018/NĐ-CP về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính;
Căn cứ Quyết định số 2110/QĐ-UBND ngày 28/6/2019 của Chủ tịch UBND tỉnh về việc phê duyệt quy trình nội bộ giải quyết thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền và phạm vi quản lý của Sở Tư pháp tỉnh Quảng Nam;
Căn cứ Quyết định số 3046/QĐ-UBND ngày 24/9/2019 của Chủ tịch UBND tỉnh về việc công bố Danh mục thủ tục hành chính được sửa đổi thuộc thẩm quyền giải quyết và phạm vi quản lý của Sở Tư pháp;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Tư pháp tại Tờ trình số 100/TTr-STP ngày 25/9/2019,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Sửa đổi 03 quy trình nội bộ giải quyết thủ tục hành chính, gồm: Quy trình nội bộ số 164, 165, 166 tại Phụ lục số 01 ban hành kèm theo Quyết định số 2110/QĐ-UBND ngày 28/6/2019 của Chủ tịch UBND tỉnh về việc phê duyệt quy trình nội bộ giải quyết thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền và phạm vi quản lý của Sở Tư pháp tỉnh Quảng Nam.
(Chi tiết có Phụ lục đính kèm)
Điều 2. Trách nhiệm của cơ quan, đơn vị
1. Sở Tư pháp: Lập danh sách cán bộ, công chức, viên chức bổ sung, thay đổi tại các quy trình nội bộ sửa đổi thuộc thẩm quyền gửi Sở Thông tin và Truyền thông để cập nhật, bổ sung vào quy trình điện tử; thực hiện việc cập nhật thông tin, dữ liệu, tình hình tiếp nhận, giải quyết hồ sơ và trả kết quả thủ tục hành chính lên Hệ thống thông tin một cửa điện tử tỉnh theo đúng quy định.
2. Sở Thông tin và Truyền thông: Thực hiện cập nhật quy trình nội bộ đã được sửa đổi tại Quyết định này vào Hệ thống thông tin một cửa điện tử tỉnh theo quy định.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 4. Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc các cơ quan: Tư pháp, Thông tin và Truyền Thông, Trung tâm Hành chính công tỉnh; Thủ trưởng các sở, ban, ngành; Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố; Chủ tịch UBND các xã, phường, thị trấn và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
  Nơi nhận: – Như Điều 4; – Văn phòng Chính phủ; Bản ký số; – Bộ Tư pháp; – TT TU, TT HĐND tỉnh; – CT, các PCT UBND tỉnh; – CVP, PCVP (a.Quảng); – Trung tâm CNTT&TT Quảng Nam; – Lưu: VT, NC, TH, KSTTHC (Thảo).
KT. CHỦ TỊCH PHÓ CHỦ TỊCH
Lê Trí Thanh
  PHỤ LỤC
QUY TRÌNH NỘI BỘ GIẢI QUYẾT THỦ TỤC HÀNH CHÍNH CẤP TỈNH SỬA ĐỔI THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT VÀ PHẠM VI QUẢN LÝ CỦA SỞ TƯ PHÁP TỈNH QUẢNG NAM (Ban hành kèm theo Quyết định số 3199/QĐ-UBND ngày 07/10/2019 của Chủ tịch UBND tỉnh Quảng Nam)
Quy trình nội bộ số: 164a/Sở Tư pháp/Cấp tỉnh
THỦ TỤC: CẤP PHIẾU LÝ LỊCH TƯ PHÁP CHO CÔNG DÂN VIỆT NAM, NGƯỜI NƯỚC NGOÀI ĐANG CƯ TRÚ TẠI VIỆT NAM
Các bước
Trình tự thực hiện
Bộ phận giải quyết hồ sơ
Thời gian thực hiện
Thẩm quyền cấp trên
Mô tả quy trình
Ghi chú
Bước 1
Tiếp nhận hồ sơ
Công chức Sở Tư pháp tại bộ phận một cửa của Trung tâm HCC
02 giờ làm việc
  Công chức Sở Tư pháp tại bộ phận một cửa của Trung tâm HCC kiểm tra, hướng dẫn:
– Nếu hồ sơ chưa đầy đủ thì hướng dẫn bổ sung hoàn thiện hồ sơ.
– Nếu hồ sơ đầy đủ, hợp lệ thì tiếp nhận hồ sơ, hướng dẫn nộp phí, nhập dữ liệu trên phần mềm, chuyển phòng chuyên môn của Sở Tư pháp xử lý hồ sơ.
Hồ sơ được nhân viên giao nhận hồ sơ của Trung tâm HCC tỉnh chuyển đến và nhận kết quả tại bộ phận Một cửa Sở Tư pháp
Bước 2
Xử lý thông tin trình phiếu xác minh/văn bản xác minh
Chuyên viên phòng Hành chính Tư pháp
0,5 ngày làm việc
  Chuyên viên Phòng Hành chính tư pháp nhận hồ sơ từ Văn thư Sở, tiến hành kiểm tra, xử lý thông tin trên phần mềm, đánh phiếu xác minh trình Lãnh đạo Phòng.
Bước 3
Ký Phiếu xác minh/văn bản xác minh
Lãnh đạo Phòng Hành chính tư pháp
02 giờ làm việc
  Lãnh đạo Phòng Hành chính tư pháp xem xét, ký phiếu xác minh.
Bước 4
Thực hiện Scan Phiếu xác minh chuyển cho các cơ quan thực hiện xác minh
Chuyên viên Phòng Hành chính tư pháp
02 giờ làm việc
  Chuyên viên Phòng Hành chính tư pháp : Thực hiện scan chuyển Phiếu xác minh cho Trung tâm Lý lịch tư pháp quốc gia và các cơ quan xác minh khác có liên quan. Vào số, phát hành đối với văn bản giấy gửi qua đường bưu điện.
Bước 5
Nhận kết quả từ Trung tâm Lý lịch tư pháp quốc gia
Chuyên viên Phòng Hành chính tư pháp
08 ngày làm việc
  Chuyên viên Phòng Hành chính tư pháp nhận kết quả xác minh từ Trung tâm Lý lịch tư pháp quốc gia và các cơ quan có liên quan (qua bản scan của các cơ quan gửi, văn bản giấy theo đường bưu điện…), tổng hợp kết quả, xem xét hồ sơ, tiếp tục xác minh để làm rõ thông tin LLTP (nếu có), xử lý thông tin trên phần mềm và xuất phiếu LLTP trình Lãnh đạo Phòng phê duyệt.
Bước 6
Phê duyệt phần mềm LLTP; thừa ủy quyền Giám đốc Sở ký phiếu LLTP
Trưởng Phòng Hành chính tư pháp
0,5 ngày làm việc
  Trưởng Phòng Hành chính tư pháp phê duyệt trên phần mềm, thừa ủy quyền Giám đốc Sở ký phiếu LLTP
Bước 7
Phát hành Phiếu LLTP, chuyển kết quả cho Bộ phận một Trung tâm HCC tỉnh. Lưu trữ hồ sơ
Chuyên viên Phòng Hành chính tư pháp
01 giờ làm việc
  Chuyên viên Phòng Hành chính tư pháp nhận hồ sơ đã được Trưởng phòng phê duyệt, chuyển Văn thư đóng dấu, chuyển kết quả cho Bộ phận một Trung tâm HCC tỉnh và Lưu hồ sơ.
Bước 8
Xác nhận trên phần mềm kết quả đã có tại Bộ phận một cửa, trả kết quả
Công chức Sở Tư pháp tại bộ phận một cửa của Trung tâm HCC
01 giờ làm việc
  Công chức tại bộ phận một cửa Trung tâm HCC xác nhận trên phần mềm, trả kết quả
Tổng thời gian
10 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được yêu cầu hợp lệ
  Quy trình nội bộ số: 164b/Sở Tư pháp/Cấp tỉnh
THỦ TỤC: CẤP PHIẾU LÝ LỊCH TƯ PHÁP CHO CÔNG DÂN VIỆT NAM, NGƯỜI NƯỚC NGOÀI ĐANG CƯ TRÚ TẠI VIỆT NAM
(Trường hợp người được yêu cầu cấp Phiếu lý lịch tư pháp là công dân Việt Nam đã cư trú ở nhiều nơi hoặc có thời gian cư trú ở nước ngoài, người nước ngoài, trường hợp phải xác minh về điều kiện đương nhiên được xóa án tích thì thời hạn không quá 15 ngày làm việc (trong đó, thời gian xác minh tại Trung tâm Lý lịch tư pháp quốc gia là 05 ngày làm việc)
Các bước
Trình tự thực hiện
Bộ phận giải quyết hồ sơ
Thời gian thực hiện
Thẩm quyền cấp trên
Mô tả quy trình
Ghi chú
Bước 1
Tiếp nhận hồ sơ
Công chức Sở Tư pháp tại bộ phận một cửa của Trung tâm HCC
02 giờ làm việc
  Công chức Sở Tư pháp tại bộ phận một cửa của Trung tâm HCC kiểm tra, hướng dẫn:
– Nếu hồ sơ chưa đầy đủ thì hướng dẫn bổ sung hoàn thiện hồ sơ
– Nếu hồ sơ đầy đủ, hợp lệ thì tiếp nhận hồ sơ, hướng dẫn nộp phí, nhập dữ liệu trên phần mềm, chuyển phòng chuyên môn của Sở Tư pháp xử lý hồ sơ
Hồ sơ được nhân viên giao nhận hồ sơ của Trung tâm HCC tỉnh chuyển đến và nhận kết quả tại bộ phận Một cửa Sở Tư pháp
Bước 2
Xử lý thông tin trình phiếu xác minh/văn bản xác minh
Chuyên viên phòng Hành chính Tư pháp
0,5 ngày làm việc
  Chuyên viên Phòng Hành chính tư pháp nhận hồ sơ từ Văn thư Sở, tiến hành kiểm tra, xử lý thông tin trên phần mềm, đánh phiếu xác minh trình Lãnh đạo Phòng.
Bước 3
Ký Phiếu xác minh/văn bản xác minh
Lãnh đạo Phòng Hành chính tư pháp
02 giờ làm việc
  Lãnh đạo Phòng Hành chính tư pháp xem xét, ký phiếu xác minh.
Bước 4
Thực hiện Scan Phiếu xác minh chuyển cho các cơ quan thực hiện xác minh
Chuyên viên Phòng Hành chính tư pháp
02 giờ làm việc
  Chuyên viên Phòng Hành chính tư pháp : Thực hiện scan chuyển Phiếu xác minh cho Trung tâm Lý lịch tư pháp quốc gia và các cơ quan xác minh khác có liên quan. Vào số, phát hành đối với văn bản giấy gửi qua đường bưu điện.
Bước 5a
Xác minh tại Trung tâm Lý lịch tư pháp quốc gia là 05 ngày làm việc
Trung tâm Lý lịch tư pháp quốc gia
05 ngày làm việc
    Bước 5b
Nhận kết quả từ Trung tâm Lý lịch tư pháp quốc gia
Chuyên viên Phòng Hành chính tư pháp
08 ngày làm việc
  Chuyên viên Phòng Hành chính tư pháp nhận kết quả xác minh từ Trung tâm Lý lịch tư pháp quốc gia và các cơ quan có liên quan (qua bản scan của các cơ quan gửi, văn bản giấy theo đường bưu điện…), tổng hợp kết quả, xem xét hồ sơ, tiếp tục xác minh để làm rõ thông tin LLTP (nếu có), xử lý thông tin trên phần mềm và xuất phiếu LLTP trình Lãnh đạo Phòng phê duyệt.
Bước 6
Phê duyệt phần mềm LLTP; thừa ủy quyền Giám đốc Sở ký phiếu LLTP
Trưởng Phòng Hành chính tư pháp
0,5 ngày làm việc
  Trưởng Phòng Hành chính tư pháp phê duyệt trên phần mềm, thừa ủy quyền Giám đốc Sở ký phiếu LLTP
Bước 7
Phát hành Phiếu LLTP, chuyển kết quả cho Bộ phận một Trung tâm HCC tỉnh. Lưu trữ hồ sơ
Chuyên viên Phòng Hành chính tư pháp
01 giờ làm việc
  Chuyên viên Phòng Hành chính tư pháp nhận hồ sơ đã được Trưởng phòng phê duyệt, chuyển Văn thư đóng dấu, chuyển kết quả cho Bộ phận một Trung tâm HCC tỉnh và Lưu hồ sơ.
Bước 8
Xác nhận trên phần mềm kết quả đã có tại Bộ phận một cửa, trả kết quả
Công chức Sở Tư pháp tại bộ phận một cửa của Trung tâm HCC
01 giờ làm việc
  Công chức tại bộ phận một cửa Trung tâm HCC xác nhận trên phần mềm, trả kết quả
Tổng thời gian
15 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được yêu cầu hợp lệ
  Quy trình nội bộ số: 165a/Sở Tư pháp/Cấp tỉnh
THỦ TỤC: CẤP PHIẾU LÝ LỊCH TƯ PHÁP CHO CƠ QUAN NHÀ NƯỚC, TỔ CHỨC CHÍNH TRỊ, TỔ CHỨC CHÍNH TRỊ – XÃ HỘI (ĐỐI TƯỢNG LÀ CÔNG DÂN VIỆT NAM, NGƯỜI NƯỚC NGOÀI ĐANG CƯ TRÚ Ở VIỆT NAM)
Các bước
Trình tự thực hiện
Bộ phận giải quyết hồ sơ
Thời gian thực hiện
Thẩm quyền cấp trên
Mô tả quy trình
Ghi chú
Bước 1
Tiếp nhận hồ sơ
Công chức Sở Tư pháp tại bộ phận một cửa của Trung tâm HCC
02 giờ làm việc
  Công chức Sở Tư pháp tại bộ phận một cửa của Trung tâm HCC kiểm tra, hướng dẫn:
– Nếu hồ sơ chưa đầy đủ thì hướng dẫn bổ sung hoàn thiện hồ sơ
– Nếu hồ sơ đầy đủ, hợp lệ thì tiếp nhận hồ sơ, nhập dữ liệu trên phần mềm, chuyển phòng chuyên môn của Sở Tư pháp xử lý hồ sơ
Hồ sơ được nhân viên giao nhận hồ sơ của Trung tâm HCC tỉnh chuyển đến và nhận kết quả tại bộ phận Một cửa Sở Tư pháp
Bước 2
Xử lý thông tin, trình phiếu xác minh/văn bản xác minh
Chuyên viên phòng Hành chính Tư pháp
0,5 ngày làm việc
  Chuyên viên Phòng Hành chính tư pháp nhận hồ sơ từ Văn thư Sở, tiến hành kiểm tra, xử lý thông tin trên phần mềm, đánh phiếu xác minh/văn bản xác minh trình Lãnh đạo Phòng.
Bước 3
Ký văn bản xác minh
Lãnh đạo Phòng Hành chính tư pháp
02 giờ làm việc
  Lãnh đạo Phòng Hành chính tư pháp xem xét, ký phiếu xác minh./văn bản xác minh
Bước 4
Thực hiện Scan Phiếu xác minh chuyển cho các cơ quan thực hiện xác minh
Chuyên viên Phòng Hành chính tư pháp
02 giờ làm việc
  Chuyên viên Phòng Hành chính tư pháp : Thực hiện scan chuyển Phiếu xác minh cho Trung tâm Lý lịch tư pháp quốc gia và các cơ quan xác minh khác có liên quan. Vào số, phát hành đối với văn bản giấy gửi qua đường bưu điện.
Bước 5
Nhận kết quả từ Trung tâm Lý lịch tư pháp quốc gia
Chuyên viên Phòng Hành chính tư pháp
08 ngày làm việc
  Chuyên viên Phòng Hành chính tư pháp nhận kết quả xác minh từ Trung tâm Lý lịch tư pháp quốc gia và các cơ quan có liên quan (qua bản scan của các cơ quan gửi, văn bản giấy theo đường bưu điện…), tổng hợp kết quả, xem xét hồ sơ, tiếp tục xác minh để làm rõ thông tin LLTP (nếu có), xử lý thông tin trên phần mềm và xuất phiếu LLTP trình Lãnh đạo Phòng phê duyệt.
Bước 6
Phê duyệt phần mềm LLTP; thừa ủy quyền Giám đốc Sở ký phiếu LLTP
Trưởng Phòng Hành chính tư pháp
0,5 ngày làm việc
  Trưởng Phòng Hành chính tư pháp phê duyệt trên phần mềm, thừa ủy quyền Giám đốc Sở ký phiếu LLTP
Bước 7
Phát hành Phiếu LLTP, chuyển kết quả cho Bộ phận một Trung tâm HCC tỉnh. Lưu trữ hồ sơ
Chuyên viên Phòng Hành chính tư pháp
01 giờ làm việc
  Chuyên viên Phòng Hành chính tư pháp nhận hồ sơ đã được Trưởng phòng phê duyệt, chuyển Văn thư đóng dấu, chuyển kết quả cho Bộ phận một Trung tâm HCC tỉnh và Lưu hồ sơ.
Bước 8
Xác nhận trên phần mềm kết quả đã có tại Bộ phận một cửa, thông báo cho cá nhân, tổ chức đến nhận trả kết quả
Công chức Sở Tư pháp tại bộ phận một cửa của Trung tâm HCC
01 giờ làm việc
  Công chức tại bộ phận một cửa Trung tâm HCC xác nhận trên phần mềm, thông báo cho cá nhân, tổ chức đến nhận trả kết quả
Tổng thời gian
10 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được yêu cầu hợp lệ
  Quy trình nội bộ số: 165b/Sở Tư pháp/Cấp tỉnh
THỦ TỤC: CẤP PHIẾU LÝ LỊCH TƯ PHÁP CHO CƠ QUAN NHÀ NƯỚC, TỔ CHỨC CHÍNH TRỊ, TỔ CHỨC CHÍNH TRỊ – XÃ HỘI (ĐỐI TƯỢNG LÀ CÔNG DÂN VIỆT NAM, NGƯỜI NƯỚC NGOÀI ĐANG CƯ TRÚ Ở VIỆT NAM)
(Trường hợp người được yêu cầu cấp Phiếu lý lịch tư pháp là công dân Việt Nam đã cư trú ở nhiều nơi hoặc có thời gian cư trú ở nước ngoài, người nước ngoài, trường hợp phải xác minh về điều kiện đương nhiên được xóa án tích thì thời hạn không quá 15 ngày làm việc (trong đó, thời gian xác minh tại Trung tâm Lý lịch tư pháp quốc gia là 05 ngày làm việc)
Các bước
Trình tự thực hiện
Bộ phận giải quyết hồ sơ
Thời gian thực hiện
Thẩm quyền cấp trên
Mô tả quy trình
Ghi chú
Bước 1
Tiếp nhận hồ sơ
Công chức Sở Tư pháp tại bộ phận một cửa của Trung tâm HCC
02 giờ làm việc
  Công chức Sở Tư pháp tại bộ phận một cửa của Trung tâm HCC kiểm tra, hướng dẫn:
– Nếu hồ sơ chưa đầy đủ thì hướng dẫn bổ sung hoàn thiện hồ sơ
– Nếu hồ sơ đầy đủ, hợp lệ thì tiếp nhận hồ sơ, nhập dữ liệu trên phần mềm, chuyển phòng chuyên môn của Sở Tư pháp xử lý hồ sơ
Hồ sơ được nhân viên giao nhận hồ sơ của Trung tâm HCC tỉnh chuyển đến và nhận kết quả tại bộ phận Một cửa Sở Tư pháp
Bước 2
Xử lý thông tin, trình phiếu xác minh/văn bản xác minh
Chuyên viên phòng Hành chính Tư pháp
0,5 ngày làm việc
  Chuyên viên Phòng Hành chính tư pháp nhận hồ sơ từ Văn thư Sở, tiến hành kiểm tra, xử lý thông tin trên phần mềm, đánh phiếu xác minh/văn bản xác minh trình Lãnh đạo Phòng.
Bước 3
Ký văn bản xác minh
Lãnh đạo Phòng Hành chính tư pháp
02 giờ làm việc
  Lãnh đạo Phòng Hành chính tư pháp xem xét, ký phiếu xác minh./văn bản xác minh
Bước 4
Thực hiện Scan Phiếu xác minh chuyển cho các cơ quan thực hiện xác minh
Chuyên viên Phòng Hành chính tư pháp
02 giờ làm việc
  Chuyên viên Phòng Hành chính tư pháp : Thực hiện scan chuyển Phiếu xác minh cho Trung tâm Lý lịch tư pháp quốc gia và các cơ quan xác minh khác có liên quan. Vào số, phát hành đối với văn bản giấy gửi qua đường bưu điện.
Bước 5a
Xác minh tại Trung tâm Lý lịch tư pháp quốc gia là 05 ngày làm việc
Trung tâm Lý lịch tư pháp quốc gia
05 ngày làm việc
    Bước 5b
Nhận kết quả từ Trung tâm Lý lịch tư pháp quốc gia
Chuyên viên Phòng Hành chính tư pháp
08 ngày làm việc
  Chuyên viên Phòng Hành chính tư pháp nhận kết quả xác minh từ Trung tâm Lý lịch tư pháp quốc gia và các cơ quan có liên quan (qua bản scan của các cơ quan gửi, văn bản giấy theo đường bưu điện…), tổng hợp kết quả, xem xét hồ sơ, tiếp tục xác minh để làm rõ thông tin LLTP (nếu có), xử lý thông tin trên phần mềm và xuất phiếu LLTP trình Lãnh đạo Phòng phê duyệt.
Bước 6
Phê duyệt phần mềm LLTP; thừa ủy quyền Giám đốc Sở ký phiếu LLTP
Trưởng Phòng Hành chính tư pháp
0,5 ngày làm việc
  Trưởng Phòng Hành chính tư pháp phê duyệt trên phần mềm, thừa ủy quyền Giám đốc Sở ký phiếu LLTP
Bước 7
Phát hành Phiếu LLTP, chuyển kết quả cho Bộ phận một Trung tâm HCC tỉnh. Lưu trữ hồ sơ
Chuyên viên Phòng Hành chính tư pháp
01 giờ làm việc
  Chuyên viên Phòng Hành chính tư pháp nhận hồ sơ đã được Trưởng phòng phê duyệt, chuyển Văn thư đóng dấu, chuyển kết quả cho Bộ phận một Trung tâm HCC tỉnh và Lưu hồ sơ.
Bước 8
Xác nhận trên phần mềm kết quả đã có tại Bộ phận một cửa, thông báo cho cá nhân, tổ chức đến nhận trả kết quả
Công chức Sở Tư pháp tại bộ phận một cửa của Trung tâm HCC
01 giờ làm việc
  Công chức tại bộ phận một cửa Trung tâm HCC xác nhận trên phần mềm, thông báo cho cá nhân, tổ chức đến nhận trả kết quả
Tổng thời gian
15 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được yêu cầu hợp lệ
  Quy trình nội bộ số: 166a/Sở Tư pháp/Cấp tỉnh
THỦ TỤC: CẤP PHIẾU LÝ LỊCH TƯ PHÁP CHO CƠ QUAN TIẾN HÀNH TỐ TỤNG (ĐỐI TƯỢNG LÀ CÔNG DÂN VIỆT NAM, NGƯỜI NƯỚC NGOÀI ĐANG CƯ TRÚ Ở VIỆT NAM)
Các bước
Trình tự thực hiện
Bộ phận giải quyết hồ sơ
Thời gian thực hiện
Thẩm quyền cấp trên
Mô tả quy trình
Ghi chú
Bước 1
Tiếp nhận hồ sơ
Công chức Sở Tư pháp tại bộ phận một cửa của Trung tâm HCC
02 giờ làm việc
  Công chức Sở Tư pháp tại bộ phận một cửa của Trung tâm HCC kiểm tra, hướng dẫn:
– Nếu hồ sơ chưa đầy đủ thì hướng dẫn bổ sung hoàn thiện hồ sơ
– Nếu hồ sơ đầy đủ, hợp lệ thì tiếp nhận hồ sơ, nhập dữ liệu trên phần mềm, chuyển phòng chuyên môn của Sở Tư pháp xử lý hồ sơ
Hồ sơ được nhân viên giao nhận hồ sơ của Trung tâm HCC tỉnh chuyển đến và nhận kết quả tại bộ phận Một cửa Sở Tư pháp
Bước 2
Xử lý thông tin trình phiếu xác minh/văn bản xác minh
Chuyên viên phòng Hành chính Tư pháp
0,5 ngày làm việc
  Chuyên viên Phòng Hành chính tư pháp nhận hồ sơ từ Văn thư, tiến hành kiểm tra, xử lý thông tin trên phần mềm, đánh phiếu xác minh/văn bản xác minh trình Lãnh đạo Phòng.
Bước 3
Ký Phiếu xác minh/văn bản xác minh
Lãnh đạo Phòng Hành chính tư pháp
02 giờ làm việc
  Lãnh đạo Phòng Hành chính tư pháp xem xét, ký phiếu xác minh/văn bản xác minh
Bước 4
Thực hiện Scan Phiếu xác minh chuyển cho các cơ quan thực hiện xác minh
Chuyên viên Phòng Hành chính tư pháp
02 giờ làm việc
  Chuyên viên Phòng Hành chính tư pháp : Thực hiện scan chuyển Phiếu xác minh cho Trung tâm Lý lịch tư pháp quốc gia và các cơ quan xác minh khác có liên quan. Vào số, phát hành đối với văn bản giấy gửi qua đường bưu điện.
Bước 5
Nhận kết quả từ Trung tâm Lý lịch tư pháp quốc gia
Chuyên viên Phòng Hành chính tư pháp
08 ngày làm việc
  Chuyên viên Phòng Hành chính tư pháp nhận kết quả xác minh từ Trung tâm Lý lịch tư pháp quốc gia và các cơ quan có liên quan (qua bản scan của các cơ quan gửi, văn bản giấy theo đường bưu điện…), tổng hợp kết quả, xem xét hồ sơ, tiếp tục xác minh để làm rõ thông tin LLTP (nếu có), xử lý thông tin trên phần mềm và xuất phiếu LLTP trình Lãnh đạo Phòng phê duyệt.
Bước 6
Phê duyệt phần mềm LLTP; thừa ủy quyền Giám đốc Sở ký phiếu LLTP
Trưởng Phòng Hành chính tư pháp
0,5 ngày làm việc
  Trưởng Phòng Hành chính tư pháp phê duyệt trên phần mềm, thừa ủy quyền Giám đốc Sở ký phiếu LLTP
Bước 7
Phát hành Phiếu LLTP, chuyển kết quả cho Bộ phận một Trung tâm HCC tỉnh. Lưu trữ hồ sơ
Chuyên viên Phòng Hành chính tư pháp
01 giờ làm việc
  Chuyên viên Phòng Hành chính tư pháp nhận hồ sơ đã được Trưởng phòng phê duyệt, chuyển Văn thư đóng dấu, chuyển kết quả cho Bộ phận một Trung tâm HCC tỉnh và Lưu hồ sơ.
Bước 8
Xác nhận trên phần mềm kết quả đã có tại Bộ phận một cửa, thông báo cho cá nhân, tổ chức đến nhận trả kết quả
Công chức Sở Tư pháp tại bộ phận một cửa của Trung tâm HCC
01 giờ làm việc
  Công chức tại bộ phận một cửa Trung tâm HCC xác nhận trên phần mềm, thông báo cho cá nhân, tổ chức đến nhận trả kết quả
Tổng thời gian giải quyết
10 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được yêu cầu hợp lệ
  Quy trình nội bộ số: 166b/Sở Tư pháp/Cấp tỉnh
THỦ TỤC: CẤP PHIẾU LÝ LỊCH TƯ PHÁP CHO CƠ QUAN TIẾN HÀNH TỐ TỤNG (ĐỐI TƯỢNG LÀ CÔNG DÂN VIỆT NAM, NGƯỜI NƯỚC NGOÀI ĐANG CƯ TRÚ Ở VIỆT NAM)
(Trường hợp người được yêu cầu cấp Phiếu lý lịch tư pháp là công dân Việt Nam đã cư trú ở nhiều nơi hoặc có thời gian cư trú ở nước ngoài, người nước ngoài, trường hợp phải xác minh về điều kiện đương nhiên được xóa án tích thì thời hạn không quá 15 ngày làm việc (trong đó, thời gian xác minh tại Trung tâm Lý lịch tư pháp quốc gia là 05 ngày làm việc)
Các bước
Trình tự thực hiện
Bộ phận giải quyết hồ sơ
Thời gian thực hiện
Thẩm quyền cấp trên
Mô tả quy trình
Ghi chú
Bước 1
Tiếp nhận hồ sơ
Công chức Sở Tư pháp tại bộ phận một cửa của Trung tâm HCC
02 giờ làm việc
  Công chức Sở Tư pháp tại bộ phận một cửa của Trung tâm HCC kiểm tra, hướng dẫn:
– Nếu hồ sơ chưa đầy đủ thì hướng dẫn bổ sung hoàn thiện hồ sơ
– Nếu hồ sơ đầy đủ, hợp lệ thì tiếp nhận hồ sơ, nhập dữ liệu trên phần mềm, chuyển phòng chuyên môn của Sở Tư pháp xử lý hồ sơ
Hồ sơ được nhân viên giao nhận hồ sơ của Trung tâm HCC tỉnh chuyển đến và nhận kết quả tại bộ phận Một cửa Sở Tư pháp
Bước 2
Xử lý thông tin trình phiếu xác minh/văn bản xác minh
Chuyên viên phòng Hành chính Tư pháp
0,5 ngày làm việc
  Chuyên viên Phòng Hành chính tư pháp nhận hồ sơ từ Văn thư, tiến hành kiểm tra, xử lý thông tin trên phần mềm, đánh phiếu xác minh/văn bản xác minh trình Lãnh đạo Phòng.
Bước 3
Ký Phiếu xác minh/văn bản xác minh
Lãnh đạo Phòng Hành chính tư pháp
02 giờ làm việc
  Lãnh đạo Phòng Hành chính tư pháp xem xét, ký phiếu xác minh/văn bản xác minh
Bước 4
Thực hiện Scan Phiếu xác minh chuyển cho các cơ quan thực hiện xác minh
Chuyên viên Phòng Hành chính tư pháp
02 giờ làm việc
  Chuyên viên Phòng Hành chính tư pháp : Thực hiện scan chuyển Phiếu xác minh cho Trung tâm Lý lịch tư pháp quốc gia và các cơ quan xác minh khác có liên quan. Vào số, phát hành đối với văn bản giấy gửi qua đường bưu điện.
Bước 5a
Xác minh tại Trung tâm Lý lịch tư pháp quốc gia là 05 ngày làm việc
Trung tâm Lý lịch tư pháp quốc gia
05 ngày làm việc
    Bước 5b
Nhận kết quả từ Trung tâm Lý lịch tư pháp quốc gia
Chuyên viên Phòng Hành chính tư pháp
08 ngày làm việc
  Chuyên viên Phòng Hành chính tư pháp nhận kết quả xác minh từ Trung tâm Lý lịch tư pháp quốc gia và các cơ quan có liên quan (qua bản scan của các cơ quan gửi, văn bản giấy theo đường bưu điện…), tổng hợp kết quả, xem xét hồ sơ, tiếp tục xác minh để làm rõ thông tin LLTP (nếu có), xử lý thông tin trên phần mềm và xuất phiếu LLTP trình Lãnh đạo Phòng phê duyệt.
Bước 6
Phê duyệt phần mềm LLTP; thừa ủy quyền Giám đốc Sở ký phiếu LLTP
Trưởng Phòng Hành chính tư pháp
0,5 ngày làm việc
  Trưởng Phòng Hành chính tư pháp phê duyệt trên phần mềm, thừa ủy quyền Giám đốc Sở ký phiếu LLTP
Bước 7
Phát hành Phiếu LLTP, chuyển kết quả cho Bộ phận một Trung tâm HCC tỉnh. Lưu trữ hồ sơ
Chuyên viên Phòng Hành chính tư pháp
01 giờ làm việc
  Chuyên viên Phòng Hành chính tư pháp nhận hồ sơ đã được Trưởng phòng phê duyệt, chuyển Văn thư đóng dấu, chuyển kết quả cho Bộ phận một Trung tâm HCC tỉnh và Lưu hồ sơ.
Bước 8
Xác nhận trên phần mềm kết quả đã có tại Bộ phận một cửa, thông báo cho cá nhân, tổ chức đến nhận trả kết quả
Công chức Sở Tư pháp tại bộ phận một cửa của Trung tâm HCC
01 giờ làm việc
  Công chức tại bộ phận một cửa Trung tâm HCC xác nhận trên phần mềm, thông báo cho cá nhân, tổ chức đến nhận trả kết quả
Tổng thời gian giải quyết
15 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được yêu cầu hợp lệ
  Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 3199/QĐ-UBND năm 2019 về sửa đổi quy trình nội bộ giải quyết thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền và phạm vi quản lý của Sở Tư pháp tỉnh Quảng Nam
6
Quyết định 3199/QĐ-UBND 2019 sửa đổi quy trình thủ tục hành chính Sở …
Chọn văn bản so sánh thay thế:
CÁC NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
NỘI DUNG
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
= Nội dung thay thế tương ứng;
= Không có nội dung thay thế tương ứng;
= Không có nội dung bị thay thế tương ứng;
= Nội dung được sửa đổi, bổ sung.
  Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
Địa chỉ: 17 Nguyễn Gia Thiều, P.6, Q.3, TP.HCM Điện thoại: (028) 3930 3279 (06 lines) E-mail: [email protected]
IP: 103.221.221.8
Xin chân thành cảm ơn Thành viên  đã sử dụng www.ThuVienPhapLuat.vn
Hiện tại THƯ VIỆN PHÁP LUẬT phiên bản hoàn toàn mới cung cấp nhiều tiện ích vượt trội:
Tra cứu dễ dàng bởi thanh công cụ tra cúu hoàn toàn mới
Tra cứu toàn bộ Văn bản Gốc;
Tra cứu hơn 280.000 văn bản Pháp Luật;
Ban Thư Ký Luật sẽ Thông báo tóm lược những Văn bản Quý khách cần, qua Email hoặc SMS, ngay khi nó vừa ban hành, hoặc vừa có hiệu lực;
Hỗ Trợ tư vấn Pháp lý sơ bộ miễn phí qua các hình thức: Điện Thoại, email.
Khi áp dụng văn bản, bạn sẽ được biết: • Ngày áp dụng của từng văn bản. • Tình trạng hiệu lực của từng văn bản.
Đặc biệt hỗ trợ tư vấn pháp lý sơ bộ miễn phí qua 3 hình thức: điện thoại, chat và email bởi bộ phận chuyên viên pháp lý.
Xin chân thành cảm ơn Thành viên  đã sử dụng www.ThuVienPhapLuat.vn
The post Quyết định 3199/QĐ-UBND năm 2019 về sửa đổi quy trình nội bộ giải quyết thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền và phạm vi quản lý của Sở Tư pháp tỉnh Quảng Nam appeared first on Hồ Sơ Đăng Ký Nhãn Hiệu.
https://ift.tt/32bJB0u
0 notes
hosodangkynhanhieu · 5 years
Text
Quyết định 2427/QĐ-UBND năm 2019 công bố danh mục thủ tục hành chính mới, bị bãi bỏ thuộc thẩm quyền giải quyết, quản lý của Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tỉnh An Giang
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng các màu sắc:
     : Sửa đổi, thay thế, hủy bỏ
     : Hướng dẫn
Click vào nội dung được bôi màu      để xem chi tiết.
Số hiệu: 2427/QĐ-UBND Loại văn bản: Quyết định Nơi ban hành: Tỉnh An Giang Người ký: Nguyễn Thanh Bình Ngày ban hành: 08/10/2019 Ngày hiệu lực: Đã biết Ngày công báo: Đang cập nhật Số công báo: Đang cập nhật Tình trạng: Đã biết
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH AN GIANG ——-
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập – Tự do – Hạnh phúc —————
Số: 2427/QĐ-UBND
An Giang, ngày 08 tháng 10 năm 2019
  QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC CÔNG BỐ DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH, THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THAY THẾ, BỊ BÃI BỎ THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT, QUẢN LÝ CỦA SỞ VĂN HÓA, THỂ THAO VÀ DU LỊCH
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH AN GIANG
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ về việc kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Nghị định số 92/2017/NĐ-CP ngày 07 tháng 8 năm 2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 02/2017/TT-VPCP ngày 31 tháng 10 năm 2017 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ hướng dẫn nghiệp vụ về kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Quyết định số 1162/QĐ-BVHTTDL ngày 25 tháng 3 năm 2019 của Bộ trưởng, Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch về việc công bố thủ tục hành chính mới ban hành trong lĩnh vực triển lãm thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch;
Căn cứ Quyết định số 1994/QĐ-BVHTTDL ngày 05/06/2019 của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch về việc công bố thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung trong lĩnh vực thể dục, thể thao thuộc phạm vi quản lý của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch;
Căn cứ Quyết định số 2750/QĐ-BVHTTDL ngày 07 tháng 8 năm 2019 của Bộ trưởng, Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch về việc công bố thủ tục hành chính mới ban hành, thủ tục hành chính bị bãi bỏ trong lĩnh vực văn hóa thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tỉnh An Giang tại Tờ trình số 1923/TTr-SVHTTDL ngày 07 tháng 10 năm 2019,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này Danh mục thủ tục hành chính mới ban hành, thủ tục hành chính bị bãi bỏ thuộc thẩm quyền giải quyết, quản lý của Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
– Bãi bỏ thủ tục hành chính trong lĩnh vực thể dục, thể thao cấp tỉnh có số thứ tự số 01 đến 24 tại phần XI ban hành kèm theo Quyết định số 46/QĐ- BVHTTDL ngày 09 tháng 01 năm 2018 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh về việc công bố Bộ thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch;
– Bãi bỏ thủ tục hành chính số 02 mục VII. Lĩnh vực Văn hóa cơ sở ban hành kèm theo Quyết định số 46/QĐ-UBND ngày 09/01/2018 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh về việc công bố Bộ thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch; Bãi bỏ thủ tục hành chính số 1 mục 5 theo Quyết định số 857/QĐ-UBND ngày 17/4/2019 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh về việc công bố Danh mục thủ tục hành chính ban hành mới, sửa đổi, bổ sung lĩnh vực văn hóa, du lịch thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch;
– Bãi bỏ thủ tục hành chính số 2 mục XLIV. Lĩnh vực văn hóa cơ sở Quyết định số 2688/QĐ-UBND ngày 29/10/2018 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh về việc công bố Danh mục thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết, quản lý áp dụng tại cấp huyện trên địa bàn tỉnh An Giang.
– Điều chỉnh tên thủ tục hành chính số 224 Phụ lục 1 Quyết định số 3208/QĐ-UBND ngày 17/12/2018 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh về việc ban hành danh mục các thủ tục hành chính thực hiện tiếp nhận và không thực hiện tiếp nhận tại bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố trên địa bàn tỉnh An Giang theo tên thủ tục hành chính được công bố Quyết định này.
– Bổ sung Lĩnh vực Văn hóa, Lĩnh vực Triển lãm vào Quyết định số 2395/QĐ-UBND ngày 02/10/2019 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh về việc công bố danh mục thủ tục hành chính thực hiện tiếp nhận và không thực hiện tiếp nhận tại Trung tâm phục vụ hành chính công tỉnh An Giang và thay thế các thủ tục hành chính trong lĩnh vực thể dục, thể thao cấp tỉnh có số thứ tự số 01 đến 30 phần XI ban hành kèm theo Quyết định số 2395/QĐ-UBND .
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch; Thủ trưởng các Sở Ban, ngành tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
  Nơi nhận: – Như Điều 3; – Cục kiểm soát TTHC – Văn phòng Chính phủ; – Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch; – TT.Tỉnh ủy, HĐND tỉnh; – UBMTTQVN tỉnh; ĐĐB Quốc hội tỉnh; – Chủ tịch, các Phó Chủ tịch UBND tỉnh; – Văn phòng UBND tỉnh; – Trung tâm Phục vụ hành chính công; – Website tỉnh; – Sở, Ban, ngành tỉnh; – UBND các huyện, thị xã, thành phố; – Lưu: VT, TH.
CHỦ TỊCH
Nguyễn Thanh Bình
  PHỤ LỤC
DANH MỤC THỦ TỤC H��NH CHÍNH MỚI BAN HÀNH, THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THAY THẾ, BỊ BÃI BỎ THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT, QUẢN LÝ CỦA SỞ VĂN HÓA, THỂ THAO VÀ DU LỊCH (Ban hành kèm theo Quyết định số 2427/QĐ-UBND ngày 08 tháng 10 năm 2019 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh)
I. DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH
1. THỦ TỤC HÀNH CHÍNH CẤP TỈNH
STT
Tên thủ tục hành chính
Thời hạn giải quyết
Địa điểm thực hiện
Phí, lệ phí (nếu có)
Căn cứ pháp lý
I
LĨNH VỰC VĂN HÓA
1
Thủ tục cấp Giấy phép đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ vũ trường.
05 ngày làm
Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch (Số 14 Lê Triệu Kiết, phường Mỹ Bình, thành phố Long Xuyên, tỉnh An Giang)
Mức thu phí thẩm định cấp giấy phép đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ vũ trường:
– Tại các thành phố trực thuộc Trung ương và tại các thành phố, thị xã trực thuộc tỉnh là 15.000.000 đồng/giấy.
– Tại các khu vực khác là 10.000.000 đồng/giấy.
– Nghị định số 54/2019/NĐ-CP ngày 19 tháng 6 năm 2019 của Chính phủ quy định về kinh doanh dịch vụ karaoke, dịch vụ vũ trường. Có hiệu lực thi hành từ ngày 01 tháng 9 năm 2019.
– Thông tư số 212/2016/TT-BTC ngày 10 tháng 11 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định cấp giấy phép kinh doanh karaoke, vũ trường. Có hiệu lực từ ngày 01 tháng 01 năm 2017.
2.
Thủ tục cấp Giấy phép điều chỉnh Giấy phép đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ vũ trường.
04 ngày làm việc
Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch (Số 14 Lê Triệu Kiết, phường Mỹ Bình, thành phố Long Xuyên, tỉnh An Giang)
Không quy định
Nghị định số 54/2019/NĐ-CP ngày 19 tháng 6 năm 2019 của Chính phủ quy định về kinh doanh dịch vụ karaoke, dịch vụ vũ trường. Có hiệu lực thi hành từ ngày 01 tháng 9 năm 2019
II. LĨNH VỰC TRIỂN LÃM
1
Cấp Giấy phép tổ chức triển lãm do các tổ chức, cá nhân tại địa phương đưa ra nước ngoài không vì mục đích thương mại
– Trường hợp hồ sơ chưa hợp lệ hoặc cần điều chỉnh nội dung triển lãm, Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch gửi văn bản yêu cầu tổ chức bổ sung hồ sơ hoặc điều chỉnh nội dung triển lãm. Tổ chức, cá nhân bổ sung hồ sơ hoặc điều chỉnh nội dung triển lãm không quá 05 ngày làm việc. Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch trả lời lần 2 không quá 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ bổ sung hoặc văn bản xác nhận đồng ý điều chỉnh nội dung triển lãm;
– Trong thời hạn 07 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch cấp giấy phép triển lãm, trường hợp không cấp Giấy phép phải có văn bản trả lời, nêu rõ lý do;
– Trường hợp phải thành lập Hội đồng thẩm định do triển lãm có nội dung không thuộc lĩnh vực chuyên môn của ngành văn hóa, thể thao và du lịch; triển lãm có quy mô quốc gia, quốc tế hoặc nội dung phức tạp, trong thời gian 15 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch có văn bản trả lời
Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch (Số 14 Lê Triệu Kiết, phường Mỹ Bình, thành phố Long Xuyên, tỉnh An Giang)
Không quy định
Nghị định số 23/2019/NĐ-CP ngày 26 tháng 2 năm 2019 của Chính phủ về hoạt động triển lãm. Có hiệu lực thi hành từ ngày 15 tháng 4 năm 2019.
2
Cấp Giấy phép tổ chức triển lãm do cá nhân nước ngoài tổ chức tại địa phương không vì mục đích thương mại
– Trường hợp hồ sơ chưa hợp lệ hoặc cần điều chỉnh nội dung triển lãm, Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch gửi văn bản yêu cầu cá nhân nước ngoài bổ sung hồ sơ hoặc điều chỉnh nội dung triển lãm. Cá nhân nước ngoài bổ sung hồ sơ hoặc điều chỉnh nội dung triển lãm không quá 05 ngày làm việc. Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch trả lời lần 2 không quá 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ bổ sung hoặc văn bản xác nhận đồng ý điều chỉnh nội dung triển lãm;
– Trong thời hạn 07 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch cấp giấy phép triển lãm, trường hợp không cấp Giấy phép phải có văn bản trả lời, nêu rõ lý do;
– Trường hợp phải thành lập Hội đồng thẩm định do triển lãm có nội dung không thuộc lĩnh vực chuyên môn của ngành văn hóa, thể thao và du lịch; triển lãm có quy mô quốc gia, quốc tế hoặc nội dung phức tạp, trong thời gian 15 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch có văn bản trả lời
Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch (Số 14 Lê Triệu Kiết, phường Mỹ Bình, thành phố Long Xuyên, tỉnh An Giang)
Không quy định
Nghị định số 23/2019/NĐ-CP ngày 26 tháng 2 năm 2019 của Chính phủ về hoạt động triển lãm. Có hiệu lực thi hành từ ngày 15 tháng 4 năm 2019.
3
Cấp lại Giấy phép tổ chức triển lãm do các tổ chức, cá nhân tại địa phương đưa ra nước ngoài không vì mục đích thương mại
– Trường hợp hồ sơ chưa hợp lệ hoặc cần điều chỉnh nội dung triển lãm, Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch gửi văn bản yêu cầu tổ chức bổ sung hồ sơ hoặc điều chỉnh nội dung triển lãm. Tổ chức, cá nhân bổ sung hồ sơ hoặc điều chỉnh nội dung triển lãm không quá 05 ngày làm việc. Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch trả lời lần 2 không quá 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ bổ sung hoặc văn bản xác nhận đồng ý điều chỉnh nội dung triển lãm;
– Trong thời hạn 07 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch cấp giấy phép triển lãm, trường hợp không cấp Giấy phép phải có văn bản trả lời, nêu rõ lý do;
– Trường hợp phải thành lập Hội đồng thẩm định do triển lãm có nội dung không thuộc lĩnh vực chuyên môn của ngành văn hóa, thể thao và du lịch; triển lãm có quy mô quốc gia, quốc tế hoặc nội dung phức tạp, trong thời gian 15 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch có văn bản trả lời
Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch (Số 14 Lê Triệu Kiết, phường Mỹ Bình, thành phố Long Xuyên, tỉnh An Giang)
Không quy định
Nghị định số 23/2019/NĐ-CP ngày 26 tháng 2 năm 2019 của Chính phủ về hoạt động triển lãm. Có hiệu lực thi hành từ ngày 15 tháng 4 năm 2019.
4
Cấp lại Giấy phép tổ chức triển lãm do cá nhân nước ngoài tổ chức tại địa phương không vì mục đích thương mại Cấp lại Giấy phép tổ chức triển lãm do cá nhân nước ngoài tổ chức tại địa phương không vì mục đích thương mại
– Trường hợp hồ sơ chưa hợp lệ hoặc cần điều chỉnh nội dung triển lãm, Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch gửi văn bản yêu cầu cá nhân nước ngoài bổ sung hồ sơ hoặc điều chỉnh nội dung triển lãm. Cá nhân nước ngoài bổ sung hồ sơ hoặc điều chỉnh nội dung triển lãm không quá 05 ngày làm việc. Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch trả lời lần 2 không quá 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ bổ sung hoặc văn bản xác nhận đồng ý điều chỉnh nội dung triển lãm;
– Trong thời hạn 07 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch cấp giấy phép triển lãm, trường hợp không cấp Giấy phép phải có văn bản trả lời, nêu rõ lý do;
– Trường hợp phải thành lập Hội đồng thẩm định do triển lãm có nội dung không thuộc lĩnh vực chuyên môn của ngành văn hóa, thể thao và du lịch; triển lãm có quy mô quốc gia, quốc tế hoặc nội dung phức tạp, trong thời gian 15 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch có văn bản trả lời
Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch (Số 14 Lê Triệu Kiết, phường Mỹ Bình, thành phố Long Xuyên, tỉnh An Giang)
Không quy định
Nghị định số 23/2019/NĐ-CP ngày 26 tháng 2 năm 2019 của Chính phủ về hoạt động triển lãm. Có hiệu lực thi hành từ ngày 15 tháng 4 năm 2019.
5
Thông báo tổ chức triển lãm do tổ chức ở địa phương hoặc cá nhân tổ chức tại địa phương không vì mục đích thương mại
– Trong thời hạn 07 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được thông báo, nếu Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch không có văn bản trả lời thì tổ chức được tổ chức triển lãm theo các nội dung đã thông báo;
– Trường hợp phải thành lập Hội đồng thẩm định do triển lãm có nội dung không thuộc lĩnh vực chuyên môn của ngành văn hóa, thể thao và du lịch; triển lãm có quy mô quốc gia, quốc tế hoặc nội dung phức tạp, trong thời hạn 15 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được Thông báo, Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch không có ý kiến trả lời bằng văn bản thì tổ chức được tổ chức triển lãm theo các nội dung đã thông báo.
Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch (Số 14 Lê Triệu Kiết, phường Mỹ Bình, thành phố Long Xuyên, tỉnh An Giang)
Không quy định
Nghị định số 23/2019/NĐ- CP ngày 26 tháng 2 năm 2019 của Chính phủ về hoạt động triển lãm. Có hiệu lực thi hành từ ngày 15 tháng 4 năm 2019.
III. LĨNH VỰC THỂ DỤC, THỂ THAO
1
Cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao của câu lạc bộ thể thao chuyên nghiệp
07 ngày là việc
Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch (Số 14 Lê Triệu Kiết, phường Mỹ Bình, thành phố Long Xuyên, tỉnh An Giang)
Do Hội đồng nhân dân tỉnh quy định
Nghị định số 36/2019/NĐ-CP ngày 29/4/2019 quy định chi tiết một số điều của Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thể dục, thể thao. Có hiệu lực từ ngày 14/6/2019.
2
Cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao
07 ngày là việc
Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch (Số 14 Lê Triệu Kiết, phường Mỹ Bình, thành phố Long Xuyên, tỉnh An Giang)
Do Hội đồng nhân dân tỉnh quy định
Nghị định số 36/2019/NĐ-CP ngày 29/4/2019 quy định chi tiết một số điều của Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thể dục, thể thao. Có hiệu lực từ ngày 14/6/2019.
3
Cấp lại Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao trong trường hợp thay đổi nội dung ghi trong giấy chứng nhận
05 ngày là việc
Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch (Số 14 Lê Triệu Kiết, phường Mỹ Bình, thành phố Long Xuyên, tỉnh An Giang)
Do Hội đồng nhân dân tỉnh quy định
Nghị định số 36/2019/NĐ-CP ngày 29/4/2019 quy định chi tiết một số điều của Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thể dục, thể thao. Có hiệu lực từ ngày 14/6/2019.
4
Cấp lại Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao trong trường hợp bị mất hoặc hư hỏng
05 ngày là việc
Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch (Số 14 Lê Triệu Kiết, phường Mỹ Bình, thành phố Long Xuyên, tỉnh An Giang)
Do Hội đồng nhân dân tỉnh quy định
Nghị định số 36/2019/NĐ-CP ngày 29/4/2019 quy định chi tiết một số điều của Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thể dục, thể thao. Có hiệu lực từ ngày 14/6/2019.
5
Cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao đối với môn Yoga
07 ngày là việc
Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch (Số 14 Lê Triệu Kiết, phường Mỹ Bình, thành phố Long Xuyên, tỉnh An Giang)
Do Hội đồng nhân dân tỉnh quy định
Nghị định số 36/2019/NĐ-CP ngày 29/4/2019 quy định chi tiết một số điều của Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thể dục, thể thao. Có hiệu lực từ ngày 14/6/2019.
6
Cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao đối với môn Golf
07 ngày là việc
Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch (Số 14 Lê Triệu Kiết, phường Mỹ Bình, thành phố Long Xuyên, tỉnh An Giang)
Do Hội đồng nhân dân tỉnh quy định
Nghị định số 36/2019/NĐ-CP ngày 29/4/2019 quy định chi tiết một số điều của Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thể dục, thể thao. Có hiệu lực từ ngày 14/6/2019.
7
Cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao đối với môn Cầu lông
07 ngày là việc
Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch (Số 14 Lê Triệu Kiết, phường Mỹ Bình, thành phố Long Xuyên, tỉnh An Giang)
Do Hội đồng nhân dân tỉnh quy định
Nghị định số 36/2019/NĐ-CP ngày 29/4/2019 quy định chi tiết một số điều của Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thể dục, thể thao. Có hiệu lực từ ngày 14/6/2019.
8
Cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao đối với môn Taekwondo
07 ngày là việc
Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch (Số 14 Lê Triệu Kiết, phường Mỹ Bình, thành phố Long Xuyên, tỉnh An Giang)
Do Hội đồng nhân dân tỉnh quy định
Nghị định số 36/2019/NĐ-CP ngày 29/4/2019 quy định chi tiết một số điều của Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thể dục, thể thao. Có hiệu lực từ ngày 14/6/2019.
9
Cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao đối với môn Karate
07 ngày là việc
Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch (Số 14 Lê Triệu Kiết, phường Mỹ Bình, thành phố Long Xuyên, tỉnh An Giang)
Do Hội đồng nhân dân tỉnh quy định
Nghị định số 36/2019/NĐ-CP ngày 29/4/2019 quy định chi tiết một số điều của Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thể dục, thể thao. Có hiệu lực từ ngày 14/6/2019.
10
Cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao đối với môn Bơi, Lặn
07 ngày là việc
Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch (Số 14 Lê Triệu Kiết, phường Mỹ Bình, thành phố Long Xuyên, tỉnh An Giang)
Do Hội đồng nhân dân tỉnh quy định
Nghị định số 36/2019/NĐ-CP ngày 29/4/2019 quy định chi tiết một số điều của Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thể dục, thể thao. Có hiệu lực từ ngày 14/6/2019.
11
Cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao đối với môn Billards & Snooker
07 ngày là việc
Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch (Số 14 Lê Triệu Kiết, phường Mỹ Bình, thành phố Long Xuyên, tỉnh An Giang)
Do Hội đồng nhân dân tỉnh quy định
Nghị định số 36/2019/NĐ-CP ngày 29/4/2019 quy định chi tiết một số điều của Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thể dục, thể thao. Có hiệu lực từ ngày 14/6/2019.
12
Cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao đối với môn Bóng bàn
07 ngày là việc
Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch (Số 14 Lê Triệu Kiết, phường Mỹ Bình, thành phố Long Xuyên, tỉnh An Giang)
Do Hội đồng nhân dân tỉnh quy định
Nghị định số 36/2019/NĐ-CP ngày 29/4/2019 quy định chi tiết một số điều của Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thể dục, thể thao. Có hiệu lực từ ngày 14/6/2019.
13
Cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao đối với môn Dù lượn và Diều bay
07 ngày là việc
Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch (Số 14 Lê Triệu Kiết, phường Mỹ Bình, thành phố Long Xuyên, tỉnh An Giang)
Do Hội đồng nhân dân tỉnh quy định
Nghị định số 36/2019/NĐ-CP ngày 29/4/2019 quy định chi tiết một số điều của Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thể dục, thể thao. Có hiệu lực từ ngày 14/6/2019.
14
Cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao đối với môn Khiêu vũ thể thao
07 ngày là việc
Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch (Số 14 Lê Triệu Kiết, phường Mỹ Bình, thành phố Long Xuyên, tỉnh An Giang)
Do Hội đồng nhân dân tỉnh quy định
Nghị định số 36/2019/NĐ-CP ngày 29/4/2019 quy định chi tiết một số điều của Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thể dục, thể thao. Có hiệu lực từ ngày 14/6/2019.
15
Cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao đối với môn Thể dục thẩm mỹ
07 ngày là việc
Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch (Số 14 Lê Triệu Kiết, phường Mỹ Bình, thành phố Long Xuyên, tỉnh An Giang)
Do Hội đồng nhân dân tỉnh quy định
Nghị định số 36/2019/NĐ-CP ngày 29/4/2019 quy định chi tiết một số điều của Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thể dục, thể thao. Có hiệu lực từ ngày 14/6/2019.
16
Cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao đối với môn Judo
07 ngày là việc
Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch (Số 14 Lê Triệu Kiết, phường Mỹ Bình, thành phố Long Xuyên, tỉnh An Giang)
Do Hội đồng nhân dân tỉnh quy định
Nghị định số 36/2019/NĐ-CP ngày 29/4/2019 quy định chi tiết một số điều của Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thể dục, thể thao. Có hiệu lực từ ngày 14/6/2019.
17
Cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao đối với môn Thể dục thể hình và Fitness
07 ngày là việc
Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch (Số 14 Lê Triệu Kiết, phường Mỹ Bình, thành phố Long Xuyên, tỉnh An Giang)
Do Hội đồng nhân dân tỉnh quy định
Nghị định số 36/2019/NĐ-CP ngày 29/4/2019 quy định chi tiết một số điều của Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thể dục, thể thao. Có hiệu lực từ ngày 14/6/2019.
18
Cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao đối với môn Lân Sư Rồng
07 ngày là việc
Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch (Số 14 Lê Triệu Kiết, phường Mỹ Bình, thành phố Long Xuyên, tỉnh An Giang)
Do Hội đồng nhân dân tỉnh quy định
Nghị định số 36/2019/NĐ-CP ngày 29/4/2019 quy định chi tiết một số điều của Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thể dục, thể thao. Có hiệu lực từ ngày 14/6/2019.
19
Cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao đối với môn Vũ đạo thể thao giải trí
07 ngày là việc
Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch (Số 14 Lê Triệu Kiết, phường Mỹ Bình, thành phố Long Xuyên, tỉnh An Giang)
Do Hội đồng nhân dân tỉnh quy định
Nghị định số 36/2019/NĐ-CP ngày 29/4/2019 quy định chi tiết một số điều của Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thể dục, thể thao. Có hiệu lực từ ngày 14/6/2019.
20
Cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao đối với môn Quyền anh
07 ngày là việc
Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch (Số 14 Lê Triệu Kiết, phường Mỹ Bình, thành phố Long Xuyên, tỉnh An Giang)
Do Hội đồng nhân dân tỉnh quy định
Nghị định số 36/2019/NĐ-CP ngày 29/4/2019 quy định chi tiết một số điều của Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thể dục, thể thao. Có hiệu lực từ ngày 14/6/2019.
21
Cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao đối với môn Võ cổ truyền, Vovinam
07 ngày là việc
Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch (Số 14 Lê Triệu Kiết, phường Mỹ Bình, thành phố Long Xuyên, tỉnh An Giang)
Do Hội đồng nhân dân tỉnh quy định
Nghị định số 36/2019/NĐ-CP ngày 29/4/2019 quy định chi tiết một số điều của Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thể dục, thể thao. Có hiệu lực từ ngày 14/6/2019.
22
Cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao đối với môn Bóng đá
07 ngày là việc
Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch (Số 14 Lê Triệu Kiết, phường Mỹ Bình, thành phố Long Xuyên, tỉnh An Giang)
Do Hội đồng nhân dân tỉnh quy định
Nghị định số 36/2019/NĐ-CP ngày 29/4/2019 quy định chi tiết một số điều của Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thể dục, thể thao. Có hiệu lực từ ngày 14/6/2019.
23
Cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao đối với môn Quần vợt
07 ngày là việc
Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch (Số 14 Lê Triệu Kiết, phường Mỹ Bình, thành phố Long Xuyên, tỉnh An Giang)
Do Hội đồng nhân dân tỉnh quy định
Nghị định số 36/2019/NĐ-CP ngày 29/4/2019 quy định chi tiết một số điều của Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thể dục, thể thao. Có hiệu lực từ ngày 14/6/2019.
24
Cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao đối với môn Patin
07 ngày là việc
Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch (Số 14 Lê Triệu Kiết, phường Mỹ Bình, thành phố Long Xuyên, tỉnh An Giang)
Do Hội đồng nhân dân tỉnh quy định
Nghị định số 36/2019/NĐ-CP ngày 29/4/2019 quy định chi tiết một số điều của Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thể dục, thể thao. Có hiệu lực từ ngày 14/6/2019.
25
Cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao đối với môn Bắn súng thể thao
07 ngày là việc
Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch (Số 14 Lê Triệu Kiết, phường Mỹ Bình, thành phố Long Xuyên, tỉnh An Giang)
Do Hội đồng nhân dân tỉnh quy định
Nghị định số 36/2019/NĐ-CP ngày 29/4/2019 quy định chi tiết một số điều của Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thể dục, thể thao. Có hiệu lực từ ngày 14/6/2019.
26
Cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao đối với môn Bóng ném
07 ngày là việc
Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch (Số 14 Lê Triệu Kiết, phường Mỹ Bình, thành phố Long Xuyên, tỉnh An Giang)
Do Hội đồng nhân dân tỉnh quy định
Nghị định số 36/2019/NĐ-CP ngày 29/4/2019 quy định chi tiết một số điều của Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thể dục, thể thao. Có hiệu lực từ ngày 14/6/2019.
27
Cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao đối với môn Wushu
07 ngày là việc
Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch (Số 14 Lê Triệu Kiết, phường Mỹ Bình, thành phố Long Xuyên, tỉnh An Giang)
Do Hội đồng nhân dân tỉnh quy định
Nghị định số 36/2019/NĐ-CP ngày 29/4/2019 quy định chi tiết một số điều của Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thể dục, thể thao. Có hiệu lực từ ngày 14/6/2019.
28
Cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao đối với môn Leo núi thể thao
07 ngày là việc
Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch (Số 14 Lê Triệu Kiết, phường Mỹ Bình, thành phố Long Xuyên, tỉnh An Giang)
Do Hội đồng nhân dân tỉnh quy định
Nghị định số 36/2019/NĐ-CP ngày 29/4/2019 quy định chi tiết một số điều của Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thể dục, thể thao. Có hiệu lực từ ngày 14/6/2019.
29
Cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao đối với môn Bóng rổ
07 ngày là việc
Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch (Số 14 Lê Triệu Kiết, phường Mỹ Bình, thành phố Long Xuyên, tỉnh An Giang)
Do Hội đồng nhân dân tỉnh quy định
Nghị định số 36/2019/NĐ-CP ngày 29/4/2019 quy định chi tiết một số điều của Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thể dục, thể thao. Có hiệu lực từ ngày 14/6/2019.
30
Cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao đối với môn Đấu kiếm thể thao
07 ngày là việc
Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch (Số 14 Lê Triệu Kiết, phường Mỹ Bình, thành phố Long Xuyên, tỉnh An Giang)
Do Hội đồng nhân dân tỉnh quy định
Nghị định số 36/2019/NĐ-CP ngày 29/4/2019 quy định chi tiết một số điều của Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thể dục, thể thao. Có hiệu lực từ ngày 14/6/2019.
2. THỦ TỤC HÀNH CHÍNH CẤP HUYỆN
STT
Tên thủ tục hành chính
Thời hạn giải quyết
Địa điểm thực hiện
Phí, lệ phí
Căn cứ pháp lý
I. LĨNH VỰC VĂN HÓA
    1
Cấp Giấy phép đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ karaoke
05 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định.
Cơ quan quản lý nhà nước về văn hóa cấp huyện được phân cấp Phòng Văn hóa & Thông tin – UBND huyện
– Tại các thành phố trực thuộc trung ương và tại các thành phố, thị xã trực thuộc tỉnh:
+ Từ 01 đến 05 phòng, mức thu phí là 6.000.000 đồng/giấy;
+ Từ 06 phòng trở lên, mức thu phí là 12.000.000 đồng/giấy.
– Tại các khu vực khác:
+ Từ 01 đến 05 phòng, mức thu phí là 3.000.000 đồng/giấy;
+ Từ 06 phòng trở lên, mức thu phí là 6.000.000 đồng/giấy
– Nghị định số 54/2019/NĐ-CP ngày 19 tháng 6 năm 2019 của Chính phủ quy định về kinh doanh dịch vụ karaoke, dịch vụ vũ trường. Có hiệu lực thi hành từ ngày 01 tháng 9 năm 2019.
– Thông tư số 212/2016/TT-BTC ngày 10 tháng 11 năm 2016 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí cấp giấy phép kinh doanh karaoke, vũ trường. Có hiệu lực thi hành từ ngày 01 tháng 01 năm 2017
– Quyết định số 810/QĐ-UBND ngày 26 tháng 03 năm 2007 của Ủy ban nhân dân tỉnh An Giang về việc ủy quyền cấp giấy phép hoạt động Karaoke và triển lãm tranh, ảnh mỹ thuật.
2
Cấp Giấy phép điều chỉnh Giấy phép đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ karaoke
04 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định
Cơ quan quản lý nhà nước về văn hóa cấp huyện được phân cấp: Phòng Văn hóa & Thông tin – UBND huyện
– Tại các thành phố trực thuộc trung ương và tại các thành phố, thị xã trực thuộc tỉnh: Đối với trường hợp các cơ sở đã được cấp phép kinh doanh karaoke đề nghị tăng thêm phòng, mức thu là 2.000.000 đồng/phòng.
– Tại các khu vực khác: Đối với trường hợp các cơ sở đã được cấp phép kinh doanh karaoke đề nghị tăng thêm phòng, mức thu là 1.000.000 đồng/phòng
– Nghị định số 54/2019/NĐ-CP ngày 19 tháng 6 năm 2019 của Chính phủ quy định về kinh doanh dịch vụ karaoke, dịch vụ vũ trường. Có hiệu lực thi hành từ ngày 01 tháng 9 năm 2019.
– Thông tư số 212/2016/TT-BTC ngày 10 tháng 11 năm 2016 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí cấp giấy phép kinh doanh karaoke, vũ trường. Có hiệu lực thi hành từ ngày 01 tháng 01 năm 2017
– Quyết định số 810/QĐ-UBND ngày 26 tháng 03 năm 2007 của Ủy ban nhân dân tỉnh An Giang về việc ủy quyền cấp giấy phép hoạt động Karaoke và triển lãm tranh, ảnh mỹ thuật
II. DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH BỊ BÃI BỎ
1. THỦ TỤC HÀNH CHÍNH CẤP TỈNH
STT
Số hồ sơ TTHC
Tên thủ tục hành chính
Tên VBQPPL quy định việc bãi bỏ TTHC
Cơ quan thực hiện
I. LĨNH VỰC VĂN HÓA
1
AGI-278479
Thủ tục cấp giấy phép kinh doanh Vũ trường
Nghị định số 54/2019/NĐ-CP ngày 19 tháng 6 năm 2019 của Chính phủ quy định về kinh doanh dịch vụ karaoke, dịch vụ vũ trường, có hiệu lực thi hành từ ngày 01 tháng 9 năm 2019
Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch
I. LĨNH VỰC THỂ DỤC THỂ THAO
  1
AGI-278549
Cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao đối với môn Yoga
Quyết định số 46/QĐ-BVHTTDL ngày 09 tháng 01 năm 2018 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh về việc công bố Bộ thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch
Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch
2
AGI- 278508
Cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao của câu lạc bộ thể thao chuyên nghiệp
Quyết định số 46/QĐ-BVHTTDL ngày 09 tháng 01 năm 2018 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh về việc công bố Bộ thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch
Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch
3
AGI-278509
Cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao
Quyết định số 46/QĐ-BVHTTDL ngày 09 tháng 01 năm 2018 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh về việc công bố Bộ thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch
Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch
4
AGI-278510
Cấp lại Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao trong trường hợp thay đổi nội dung ghi trong giấy chứng nhận
Quyết định số 46/QĐ-BVHTTDL ngày 09 tháng 01 năm 2018 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh về việc công bố Bộ thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch
Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch
5
AGI-278511
Cấp lại Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao trong trường hợp bị mất hoặc hư hỏng
Quyết định số 46/QĐ-BVHTTDL ngày 09 tháng 01 năm 2018 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh về việc công bố Bộ thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch
Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch
6
AGI-278543
Cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao đối với môn Cầu lông
Quyết định số 46/QĐ-BVHTTDL ngày 09 tháng 01 năm 2018 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh về việc công bố Bộ thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch
Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch
7
AGI-278534
Cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao đối với môn Taekwondo
Quyết định số 46/QĐ-BVHTTDL ngày 09 tháng 01 năm 2018 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh về việc công bố Bộ thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch
Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch
8
AGI-278536
Cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao đối với môn Karate
Quyết định số 46/QĐ-BVHTTDL ngày 09 tháng 01 năm 2018 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh về việc công bố Bộ thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch
Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch
9
AGI-278521
Cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao đối với môn Bơi, Lặn
Quyết định số 46/QĐ-BVHTTDL ngày 09 tháng 01 năm 2018 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh về việc công bố Bộ thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch
Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch
10
AGI-278514
Cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao đối với môn Billards & Snooker
Quyết định số 46/QĐ-BVHTTDL ngày 09 tháng 01 năm 2018 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh về việc công bố Bộ thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch
Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch
11
AGI-278542
Cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao đối với môn Bóng bàn
Quyết định số 46/QĐ-BVHTTDL ngày 09 tháng 01 năm 2018 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh về việc công bố Bộ thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch
Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch
12
AGI-278531
Cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao đối với môn Dù lượn và Diều bay
Quyết định số 46/QĐ-BVHTTDL ngày 09 tháng 01 năm 2018 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh về việc công bố Bộ thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch
Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch
13
AGI-278523
Cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao đối với môn Khiêu vũ thể thao
Quyết định số 46/QĐ-BVHTTDL ngày 09 tháng 01 năm 2018 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh về việc công bố Bộ thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch
Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch
14
AGI-278530
Cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao đối với môn Thể dục thẩm mỹ
Quyết định số 46/QĐ-BVHTTDL ngày 09 tháng 01 năm 2018 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh về việc công bố Bộ thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch
Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch
15
AGI-278538
Cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh hoạt động th�� thao đối với môn Judo
Quyết định số 46/QĐ-BVHTTDL ngày 09 tháng 01 năm 2018 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh về việc công bố Bộ thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch
Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch
16
AGI-278516
Cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao đối với môn Thể dục thể hình và Fitness
Quyết định số 46/QĐ-BVHTTDL ngày 09 tháng 01 năm 2018 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh về việc công bố Bộ thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch
Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch
17
AGI-278537
Cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao đối với môn Lân Sư Rồng
Quyết định số 46/QĐ-BVHTTDL ngày 09 tháng 01 năm 2018 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh về việc công bố Bộ thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch
Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch
18
AGI-278518
Cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao đối với môn Vũ đạo thể thao giải trí
Quyết định số 46/QĐ-BVHTTDL ngày 09 tháng 01 năm 2018 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh về việc công bố Bộ thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch
Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch
19
AGI-278532
Cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao đối với môn Quyền anh
Quyết định số 46/QĐ-BVHTTDL ngày 09 tháng 01 năm 2018 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh về việc công bố Bộ thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch
Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch
20
AGI-278525
Cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao đối với môn Võ cổ truyền, Vovinam
Quyết định số 46/QĐ-BVHTTDL ngày 09 tháng 01 năm 2018 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh về việc công bố Bộ thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch
Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch
21
AGI-278540
Cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao đối với môn Bóng đá
Quyết định số 46/QĐ-BVHTTDL ngày 09 tháng 01 năm 2018 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh về việc công bố Bộ thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch
Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch
22
AGI-278529
Cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao đối với môn Quần vợt
Quyết định số 46/QĐ-BVHTTDL ngày 09 tháng 01 năm 2018 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh về việc công bố Bộ thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch
Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch
23
AGI-278545
Cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao đối với môn Patin
Quyết định số 46/QĐ-BVHTTDL ngày 09 tháng 01 năm 2018 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh về việc công bố Bộ thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch
Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch
24
AGI-278535
Cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao đối với môn Bắn súng thể thao
Quyết định số 46/QĐ-BVHTTDL ngày 09 tháng 01 năm 2018 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh về việc công bố Bộ thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch
Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch
25
AGI-278547
Thủ tục đăng cai tổ chức giải thi đấu vô địch từng môn thể thao của tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương
Quyết định số 46/QĐ-BVHTTDL ngày 09 tháng 01 năm 2018 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh về việc công bố Bộ thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch
Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch
2. THỦ TỤC HÀNH CHÍNH CẤP HUYỆN
STT
Số hồ sơ TTHC
TÊN TTHC
Tên VBQPPL quy định việc bãi bỏ TTHC
Cơ quan thực hiện
I. LĨNH VỰC VĂN HÓA
  1
BVH-AGI-278924
Cấp Giấy phép kinh doanh karaoke (do cơ quan cấp Giấy phép kinh doanh cấp huyện cấp)
Nghị định số 54/2019/NĐ-CP ngày 19 tháng 6 năm 2019 của Chính phủ quy định về kinh doanh dịch vụ karaoke, dịch vụ vũ trường, có hiệu lực thi hành từ ngày 01 tháng 9 năm 2019.
Cơ quan cấp Giấy phép kinh doanh cấp huyện
  Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 2427/QĐ-UBND năm 2019 công bố danh mục thủ tục hành chính mới, bị bãi bỏ thuộc thẩm quyền giải quyết, quản lý của Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tỉnh An Giang
1
Quyết định 2427/QĐ-UBND 2019 công bố danh mục thủ tục hành chính Sở …
Chọn văn bản so sánh thay thế:
CÁC NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
NỘI DUNG
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
= Nội dung thay thế tương ứng;
= Không có nội dung thay thế tương ứng;
= Không có nội dung bị thay thế tương ứng;
= Nội dung được sửa đổi, bổ sung.
  Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
Địa chỉ: 17 Nguyễn Gia Thiều, P.6, Q.3, TP.HCM Điện thoại: (028) 3930 3279 (06 lines) E-mail: [email protected]
IP: 103.221.221.8
Xin chân thành cảm ơn Thành viên  đã sử dụng www.ThuVienPhapLuat.vn
Hiện tại THƯ VIỆN PHÁP LUẬT phiên bản hoàn toàn mới cung cấp nhiều tiện ích vượt trội:
Tra cứu dễ dàng bởi thanh công cụ tra cúu hoàn toàn mới
Tra cứu toàn bộ Văn bản Gốc;
Tra cứu hơn 280.000 văn bản Pháp Luật;
Ban Thư Ký Luật sẽ Thông báo tóm lược những Văn bản Quý khách cần, qua Email hoặc SMS, ngay khi nó vừa ban hành, hoặc vừa có hiệu lực;
Hỗ Trợ tư vấn Pháp lý sơ bộ miễn phí qua các hình thức: Điện Thoại, email.
Khi áp dụng văn bản, bạn sẽ được biết: • Ngày áp dụng của từng văn bản. • Tình trạng hiệu lực của từng văn bản.
Đặc biệt hỗ trợ tư vấn pháp lý sơ bộ miễn phí qua 3 hình thức: điện thoại, chat và email bởi bộ phận chuyên viên pháp lý.
Xin chân thành cảm ơn Thành viên  đã sử dụng www.ThuVienPhapLuat.vn
The post Quyết định 2427/QĐ-UBND năm 2019 công bố danh mục thủ tục hành chính mới, bị bãi bỏ thuộc thẩm quyền giải quyết, quản lý của Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tỉnh An Giang appeared first on Hồ Sơ Đăng Ký Nhãn Hiệu.
https://ift.tt/2pfEOMC
0 notes