Tumgik
batanniedinhfan · 4 years
Text
Thuốc Cezirnate 250 mg: Liều dùng & lưu ý, hướng dẫn sử dụng, tác dụng phụ
Thuốc Cezirnate 250 mg là gì?
Thuốc Cezirnate 250 mg thuộc loại thuốc kê đơn – ETC, dùng để điều trị nhiễm khuẩn thể nhẹ đến vừa ở đường hô hấp do vi khuẩn nhạy cảm gây ra: Viêm tai giữa, viêm xoang tái phát, viêm amidan, viêm họng tái phát, cơn bùng phát của viêm phế quản cấp có bội nhiễm và viêm phổi mắc phải tại cộng đồng, điều trị bệnh lậu không có biến chứng và điều trị bệnh Lyme thời kỳ đầu biểu hiện bằng triệu chứng ban đỏ loang do Borrelia Burgdorferi.
Tên biệt dược
Cezirnate 250 mg
Dạng trình bày
Thuốc Cezirnate 250 mg được bào chế dưới dạng viên nén bao phim
Quy cách đóng gói
Thuốc Cezirnate 250 mg được đóng gói theo dạng: Hộp 2 vỉ x 5 viên
Phân loại
Thuốc Cezirnate 250 mg thuộc loại thuốc kê đơn – ETC
Số đăng ký
VD-20881-14
Thời hạn sử dụng
Thời hạn sử dụng thuốc Cezirnate 250 mg trong vòng 24 tháng kể từ ngày sản xuất
Nơi sản xuất
Thuốc Cezirnate 250 mg được sản xuất bởi Công ty Cổ phần Dược phẩm TW 25
Địa chỉ: 448B, Nguyễn Tất Thành, Q. 4, TP. Hồ Chí Minh Việt Nam
Thành phần của thuốc Cezirnate 250 mg
Mỗi viên nén bao phim Cezirnate 250 mg chứa:
Cefuroxim (dưới dạng Cefuroxim Axetil) ……………………………250 mg.
Tá dược:  (Lactose, Natri Starch Glycolat, Polyvidon, Aerosil, Natri Croscarmeliose, Magnesi Stearat, Pharmacoat 606, Dioxid Titan, Talc, PEG 6000, Dầu Parafin) v.đ……. 1 viên nén bao phim.
Công dụng của Cezirnate 250 mg trong việc điều trị bệnh
Thuốc Cezirnate 250 mg dùng để điều trị nhiễm khuẩn thể nhẹ đến vừa ở đường hô hấp do vi khuẩn nhạy cảm gây ra: Viêm tai giữa, viêm xoang tái phát, viêm amidan, viêm họng tái phát, cơn bùng phát của viêm phế quản cấp có bội nhiễm và viêm phổi mắc phải tại cộng đồng, điều trị bệnh lậu không có biến chứng và điều trị bệnh Lyme thời kỳ đầu biểu hiện bằng triệu chứng ban đỏ loang do Borrelia Burgdorferi.
Hướng dẫn sử dụng thuốc Cezirnate 250 mg
Cách sử dụng
Thuốc Cezirnate 250 mg dùng qua đường uống, không nên nghiền nát viên thuốc. Uống thuốc trong bữa ăn để tăng sinh khả dụng.
Đối tượng sử dụng
Thuốc Cezirnate 250 mg chỉ sử dụng khi có sự chỉ dẫn của bác sĩ điều trị
Liều dùng
– Người lớn:
Nhiễm khuẩn đường hô hấp do vi khuẩn nhạy cảm gây ra: Uống 1 hoặc 2 viên, 12 giờ một lần. Thời gian điều trị 10 ngày.
Bệnh Lyme mới mắc: Uống 2 viên, 12 giờ một lần, trong 20 ngày.
Bệnh lậu không biến chứng: Uống liều duy nhất 4 viên.
Lưu ý đối với người dùng thuốc Cezirnate 250 mg
Chống chỉ định
Người bệnh có tiền sử dị ứng với kháng sinh nhóm Cephalosporin.
Tác dụng phụ Cezirnate 250 mg
Thường gặp: Tiêu chảy, ban da dạng sần.
Ít gặp: Phản ứng phản vệ, nhiễm nấm Candida, tăng bạch cầu Ưa eosin, giảm bạch cầu,giảm bạch cẩu trung tính, thử nghiệm Coomb dương tính; buồn nôn, nôn; mày đay, ngứa.
Hiếm gặp: Sốt; thiếu máu tan máu, viêm đại tràng màng giả; hồng ban đa dạng, hội chứng Steven — Johnson, hoại tử biểu bì nhiễm độc; vàng da mật, tang AST, ALT, phosphatase kiềm, LDH và nồng độ Bilirubin huyết thanh thoáng qua; suy thận cấp và viêm thận kẽ, tăng urê huyết, tăng Creatinin huyết thoáng qua, nhiễm trùng tiết niệu, đau thận, đau niệu đạo hoặc chảy máu, tiểu tiện khó, viêm âm đạo, nhiễm nấm Candida âm đạo, ngứa và kích ứng âm đạo; cơn co giật, đau đầu, kích động; đau khớp.
Thông báo cho bác sĩnhững tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.
Xử lý khi quá liều Cezirnate 250 mg
Triệu chứng: Phần lớn thuốc chỉ gây buồn nôn, nôn và tiêu chảy. Tuy nhiên, có thể gây phản ứng tăng kích thích thần kinh cơ và cơn co giật, nhất là ở người suy thận.
Xử trí: Bảo vệ đường hô hấp cho người bệnh, hỗ trợ thông thoáng khí và truyền dịch. Nếu phát triển các cơn co giật, ngừng ngay sử dụng thuốc; có thể sử dụng liệu pháp chống co giật nếu có chỉ định về lâm sàng. Thẩm tách máu có thể loại bỏ thuốc khỏi máu, nhưng phần lớn việc điều trị là hỗ trợ hoặc giải quyết triệu chứng.
Cách xử lý khi quên liều Cezirnate 250 mg
Thông tin về cách xử lý khi quên liều đang được cập nhật
Các biểu hiện sau khi dùng thuốc Cezirnate 250 mg
Thông tin về các biểu hiện sau khi quên liều đang được cập nhật
Hướng dẫn bảo quản
Điều kiện bảo quản
Thuốc Cezirnate 250 mg nên bảo quản ở nơi khô, tránh ánh sáng, nhiệt độ không quá 30°C.
Thời gian bảo quản
Thời gian bảo quản thuốc Cezirnate 250 mg trong vòng 24 tháng kể từ ngày sản xuất
Thông tin mua thuốc
Nơi bán thuốc Cezirnate 250 mg
Hiện nay, thuốc đã có bán tại các trung tâm y tế, các nhà thuốc đạt chuẩn GPP của bộ Y tế trên toàn quốc. Bạn có thể tìm mua thuốc trực tuyến tại Chợ y tế xanh 
Giá bán
Giá bán của thuốc có thể thay đổi trên thị trường. Bạn vui lòng đến trực tiếp các nhà thuốc để cập nhật chính xác giá của loại thuốc Cezirnate 250 mg vào thời điểm hiện tại.
Thông tin tham khảo thêm
Các đặc tính dược lực học
Cefuroxim là một kháng sinh Cephalosporin uống, bán tổng hợp, thế hệ 2. Cefuroxim có tác dụng diệt vi khuẩn đang trong giai đoạn phát triển và phân chia bằng cách ức chế tổng hợp thành tế bào vi khuẩn. Giống như các kháng sinh Cephalosporin thế hệ 2 khác, Cefuroxim có hoạt tính in vitro trên vi khuẩn Gram âm tốt hơn các kháng sinh Cephalosporin thế hệ 1, nhung phổ tác dụng trên vi khuẩn Gram âm lại hẹp hơn so với các kháng sinh Cephalosporin thế hệ 3. Cefuroxim bền vững hơn dưới tác động thủy phân của Enzym Beta Lactamase so với Cefamandol, do đó có tác dụng tốt hơn trên các chủng vi khuẩn tiết ra Beta Lactamase như Haemophyllus Inffuenzas, Nelsseria, Escherichia Coli, Enterobacter, Klebsiella.
Phổ kháng khuẩn:
Cefuroxim có hoạt tính kháng cầu khuẩn Gram dương và Gram âm ưa khí và kỵ khí, kể cả hầu hết các chủng Staphyfococcus tiết Penicilinase, và có hoạt tính kháng vi khuẩn đường ruột Gram âm. Cefuroxim có hoạt lực cao, vì vậy có nồng độ ức chế tối thiểu (MIC) thấp đối với các chủng Strepfococcus (nhóm A,B,0 và G), các chủng G0noc0ocus và — Meningococcus. Ban đẩu, cefuroxim vốn cũng có MIG thấp đối với các chủng Gonococcus, Moraxella catarrhalis, Haemophilus Influenzae và Klebsiella spp tiết beta-lactamase. Nhưng hiện nay, ở Việt Nam nhiều vị khuẩn đã để kháng Cefuroxim, nên MIC của thuốc đối với các chủng này đã thay đổi. Các chủng Enferobacter, Bacteroides Fragilis và Proteus Indol dương tính đã giảm độ nhạy cảm với Cefuroxim.
Các chủng Clostridium Difficile, Pseudomonas spp., Campylobacter spp., Acinetobacter Calcoaceticus, Legionella spp. đều không nhạy cảm với Cefuroxim.
Các chủng Staphylococcus Aureus, Staphylococcus Epidermidis kháng Methicilin đều kháng cả Cefuroxim. Listeria Monocytogenes và đa số chủng Enterococcus cũng kháng Cefuroxim.
Các đặc tính dược động học
Sau khí uống, Cefuroxim Axetil được hấp thu qua đường tiêu hóa và nhanh chóng bị thủy phân ở niêm mạc ruột và trong máu để phóng thích Cefuroxim vào hệ tuần hoàn.
Thuốc được hấp thu tốt nhất khi uống trong bữa ăn. Khoảng 33% đến 50% lượng Cefuroxim trong máu liền kết với Protein huyết tương. Cefuroxim phân bố rộng rãi đến các tổ chức và dịch trong cơ thể. Thể tích phân bố biểu kiến ở người lớn khỏe mạnh nằm trong khoảng từ 9,3 — 15,8 lít / 1,73 m³. Một lượng nhỏ Cefuroxim có thể đi qua hàng rào máu não trong trường hợp màng não không bị viêm. Tuy nhiên, Cefuroxim chỉ đạt được nồng độ điều trị trong dịch não tủy khi tiêm tĩnh mạch trong trường hợp có viêm mang não. Thuốc qua nhau thai và có bài tiết qua sữa mẹ. Cefuroxim không bị chuyển hóa và được thải trừ ở dạng không biến đại cả theo cơ chế lọc ở cầu thận và bài tiết ở ống thận.
Nửa đời thải trừ của thuốc trong huyết tương khỏang 1-2 giờ. Thuốc đạt nồng độ cao nước tiểu. Cefuroxim chỉ thải trừ qua mật với một lượng rất nhỏ.
Thận trọng với thuốc Cezirnate 250 mg
Thận trọng với người bệnh có tiển sử dị ứng chung với nhóm Beta-Lactam.
Nên thận trọng khi cho người bệnh dùng đồng thời với các thuốc lợi tiểu mạnh, vì có thể có tác dụng bất lợi đến chức năng thận.
Nên giảm liều Cefuroxim tiêm ở người suy thận tạm thời hoặc mạn tính.
Dùng Cefuroxim dài ngày có thể làm các chủng không nhạy cảm phát triển quá mức.
Gần theo dõi người bệnh cẩn thận. Nếu bội nhiễm nghiêm trọng trong khi điểu trị, phải ngừng sử dụng thuốc.
Nên hết sức thận trọng khi kê đơn kháng sinh phổ rộng cho những người có bệnh đường tiêu hóa, đặc biệt là viêm đại tràng.
Trong quá trình điểu trị nếu xuất hiện co giật nên ngừng thuốc và sử dụng các thuốc điều trị động kinh thích hợp.
THỜI KÌ MANG THAI:
Chưa có nghiên cứu có kiểm soát nào đánh giá đầy đủ độ an toàn của thuốc trên phụ nữ có thai và do các nghiên cứu trên súc vật không phải luôn luôn tiên đoán được đáp ứng của người, nên chỉ dùng thuốc này cho phụ nữ có thai khi thật cần thiết.
THỜI KỲ CHO CON BÚ:
Cefuroxim bài tiết trong sữa mẹ ở nồng độ thấp. Nguy cơ gây tác dụng không mong muốn trên trẻ bú mẹ còn chưa được đánh giá đẩy đủ, khả năng tích lũy kháng sinh ở trẻ là có thể xảy ra. Vì vậy, chỉ sử dụng thuốc cho phụ nữ đang cho con bú sau khi cân nhắc kỹ nguy cơ và lợi ích đồng thời phải theo dõi sát trẻ trong quá trình điều trị bằng kháng sinh cho mẹ.
NGƯỜI LÁI XE VÀ VẬN HÀNH MÁY MÓC:
Chưa ghi nhận ảnh hưởng của thuốc đối với người lái xe và vận hành máy móc.
Tương tác với thuốc Cezirnate 250 mg
Probenetid liều cao làm giảm độ thanh thải Cefuroxim ở thận, làm cho nồng độ Cefuroxim trong huyết tương cao hơn và kéo dài hơn.
Cefuroxim dùng đồng thời với các thuốc kháng sinh Aminoglycosid hoặc thuốc lợi tiểu mạnh (như Furosemid) có thể làm tăng độc tính đối với thận.
Cefuroxim Axetil dùng đường uống có thể ảnh hưởng đến hệ vi khuẩn có ở ruột, làm giảm tái hấp thu Estrogen, do đó có thể làm giảm tác dụng của các thuốc tránh thai đường uống có chứa Estrogen và Progesteron.
Ranitidin với Natri Bicarbonat làm giảm sinh khả dụng của Cefuroxim Axetil.
Nên dùng Cefuroxim Axetil cách ít nhất 2 giờ sau thuốc kháng Acid hoặc thuốc phong bổ: H2 vì những thuốc này có thể làm tăng pH dạ dày.
Hình ảnh tham khảo
Tumblr media
Cezirnate 250 mg
Nguồn tham khảo
Drugbank
Bài viết Thuốc Cezirnate 250 mg: Liều dùng & lưu ý, hướng dẫn sử dụng, tác dụng phụ đã xuất hiện đầu tiên vào ngày Medplus.vn.
source https://songkhoe.medplus.vn/thuoc-cezirnate-250-mg-lieu-dung-luu-y-huong-dan-su-dung-tac-dung-phu/
0 notes
batanniedinhfan · 4 years
Text
Thuốc Ceftriaxon 2g: Liều dùng & lưu ý, hướng dẫn sử dụng, tác dụng phụ
Thuốc Ceftriaxon 2g là gì?
Thuốc Ceftriaxon 2g thuộc loại thuốc kê đơn – ETC, dùng để điều trị các nhiễm khuẩn nặng do các vi khuẩn nhạy cảm, gồm: nhiễm khuẩn đường tiết niệu (gồm cả viêm bể thận), viêm phổi, bệnh lậu, giang mai, sốt thương hàn, nhiễm khuẩn huyết, nhiễm khuẩn xương và khớp, nhiễm khuẩn da, viêm màng não (kể cả dự phòng viêm màng não do não mô câu), bệnh Lyme. Dự phòng nhiễm khuẩn trong phẫu thuật.
Tên biệt dược
Ceftriaxon 2g
Dạng trình bày
Thuốc Ceftriaxon 2g được bào chế dưới dạng thuốc bột pha tiêm
Quy cách đóng gói
Thuốc Ceftriaxon 2g được đóng gói theo dạng: Hộp 10 lọ
Phân loại
Thuốc Ceftriaxon 2g thuộc loại thuốc kê đơn – ETC
Số đăng ký
VD-28493-17
Thời hạn sử dụng
Thời hạn sử dụng thuốc Ceftriaxon 2g trong vòng 24 tháng kể từ ngày sản xuất.
Nơi sản xuất
Thuốc Ceftriaxon 2g được sản xuất bởi Công ty TNHH Dược phẩm Glomed
Địa chỉ: số 29A Đại lộ Tự Do, KCN Việt Nam – Singapore, phường An Phú, thị xã Thuận An, tỉnh Bình Dương Việt Nam
Thành phần của thuốc Ceftriaxon 2g
Mỗi lọ Ceftriaxon 2g chứa:
Ceftriaxon 2 g (dưới dạng bột vô khuẩn Ceftriaxon Natri).
Công dụng của Ceftriaxon 2g trong việc điều trị bệnh
Thuốc Ceftriaxon 2g dùng để điều trị các nhiễm khuẩn nặng do các vi khuẩn nhạy cảm, gồm: nhiễm khuẩn đường tiết niệu (gồm cả viêm bể thận), viêm phổi, bệnh lậu, giang mai, sốt thương hàn, nhiễm khuẩn huyết, nhiễm khuẩn xương và khớp, nhiễm khuẩn da, viêm màng não (kể cả dự phòng viêm màng não do não mô câu), bệnh Lyme. Dự phòng nhiễm khuẩn trong phẫu thuật.
Hướng dẫn sử dụng thuốc Ceftriaxon 2g
Cách sử dụng
Ceftriaxon được sử dụng ở dạng muối Natri để tiêm tĩnh mạch chậm ít nhất từ 2-4 phút, truyền tĩnh mạch ngắt quãng ít nhất trong 30 phút, hoặc tiêm bắp sâu.
Đường tĩnh mạch: Hòa tan 0,5 g hoặc 2 g Ceftriaxon với 5 ml hoặc 20 ml nước vô khuẩn pha tiêm, tương ứng. Các dung dịch này có thể tiêm thắng vào tĩnh mạch hay qua ống của bộ dây tiêm truyền nếu bệnh nhân đang được truyền dịch.
Tiêm truyền tĩnh mạch: pha làm 2 giai đoạn. Giai đoạn 1: hòa tan bột, giai đoạn 2: pha thành dung dịch cuối cùng.
Giai đoạn 1:
Hòa tan bột với một dung dịch thích hợp (nước vô khuẩn để tiêm, dung dịch Dextrose 5%, dung dịch Dextrose 10%, dung dịch Natri Clorid 0,9%, dung dịch Natri Clorid và Glucose (Natri Clorid 0,45% và Glucose 2.5%) để có được dung dịch ban đầu.
Giai đoạn 2:
Sau khi hòa tan bột, pha loãng với một thê tích dung địch thích hợp (thí dụ 50 – 100 ml).
Không dùng dung dịch Ringer Lactat hòa tan thuốc để tiêm truyền.
Đường tiêm bắp: Hòa tan 0,5 g hoặc 2g Ceftriaxon với 2 ml hoặc 7 ml dung dịch Lidocain 1%, tương ứng. Không tiêm quá 1g tại cùng một vị trí.
Chú ý khi sử dụng: Không nên trộn lẫn Ceftriaxon trong bơm tiêm với Aminoglycosid, Amsacrin, Fluconazol, Labetalol, Vancomycin, hoặc các dung dịch có chứa Calci (như dung dịch Ringerlactat, dung dịch Hartmamn).
Không được truyền liên tục đồng thời với dung dịch chứa Calci (như dung dịch nuôi dưỡng bằng đường tĩnh mạch), ngay cả khi dùng đây truyền riêng ở khác vị trí ở mọi lứa
Đối tượng sử dụng
Thuốc Ceftriaxon 2g chỉ sử dụng khi có sự chỉ dẫn của bác sĩ điều trị
Liều dùng
Người lớn: Liều thường dùng mỗi ngày từ 1 đến 2 g, tiêm một lần hoặc chia đều làm hai lần. Trường hợp nặng, có thể lên tới 4 g.
Dự phòng nhiễm khuẩn trong phẫu thuật: Tiêm tĩnh mạch một liều duy nhất 1 g từ nửa giờ đến 2 giờ, trước khi phẫu thuật.
Điều trị nhiễm lậu cầu không biến chứng: Tiêm bắp liều duy nhất 250 mg.
Dự phòng viêm màng não do não mô cầu thứ phát: Tiêm bắp liều duy nhất 250 mg.
Trẻ em: Liều dùng mỗi ngày 50 – 75 mg/kg, tiêm một lần hoặc chia đều làm 2 lần. Tổng liều không vượt quá 2g mỗi ngày.
Điều trị viêm màng não: Liều khởi đầu là 100 mg/kg (không quá 4 g). Sau đó tổng liều mỗi ngày là 100 mg/kg/ngày, ngày tiêm 1 lần. Thời gian điều trị thường từ 7 đến 14 ngày.
Đối với nhiễm khuẩn do Strepfococeus Pyogenes, phải điều trị ít nhất 10 ngày.
Điều trị các nhiễm khuẩn nặng không phải viêm màng não: Liều dùng mỗi ngày được đề nghị là 50 đến 75 mg/kg chia làm hai lần mỗi 12 giờ.
Dự phòng viêm màng não do não mô cầu thứ phát: Tiêm bắp liều duy nhất 125 mg.
Trẻ sơ sinh: Liều tối đa không vượt quá 50 mg/kg/ngày.
Không cần điều chỉnh liều ở bệnh nhân suy gan hay suy thận. Tuy nhiên, nên theo dõi nồng độ thuốc trong máu ở bệnh nhân suy thận nặng và những người rối loạn đồng thời chức năng gan và thận.
Lưu ý đối với người dùng thuốc Ceftriaxon 2g
Chống chỉ định
Bệnh nhân có tiền sử quá mẫn với các kháng sinh thuộc nhóm Cephalosporin hoặc với bất kì thành phần nào của thuốc.
Dạng tiêm bắp: Không được dùng cho người mẫn cảm với Lidocain, trẻ em dưới 30 tháng tuổi.
Trẻ sơ sinh bị tăng Bilirubin-huyết đặc biệt là trẻ đẻ non vì Ceftriaxon giải phóng Bilirubin từ Albumin huyết thanh.
Dùng đồng thời với chế phẩm chứa Calci ở trẻ em: do nguy cơ kết tủa Ceftriaxon – Calci tại thận và phổi của trẻ sơ sinh và có thể cả ở trẻ lớn. Đặc biệt chú ý ở trẻ sơ sinh từ 1 đến 28 ngày tuổi đang hoặc sẽ phải dùng dung dịch chứa Calci đường tĩnh mạch kể cả truyền tĩnh mạch liên tục dịch dinh dưỡng có Calci.
Tác dụng phụ Ceftriaxon 2g
Ceftriaxon thường dung nạp tốt. Những tác dụng ngoại ý được báo cáo do Ceftriaxon gồm:
Thường gặp, ADR >1/100
Tiêu hóa: Tiêu chảy, buồn nôn, nôn, viêm miệng và viêm lưỡi.
Da: Ngứa, nổi ban.
Ít gặp, 1/100 > ADR >1/1000
Toàn thân: Sốt, viêm tĩnh mạch, phù.
Máu: Tăng bạch cầu Ưa eosin, giảm tiểu cầu, giảm bạch cầu.
Da: Nổi mày đay.
Hiếm gặp, ADR < 1/1000
Toàn thân: Đau đầu, chóng mặt, phản vệ.
Máu: Thiếu máu, mắt bạch cầu hạt, rối loạn đông máu.
Tiêu hóa: Viêm đại tràng màng giả.
Da: Ban đỏ đa dạng.
Tiết niệu – sinh dục: Tiểu ra máu, tăng Creatinin huyết thanh.
Ngưng sử dụng và hỏi ý kiến bác sĩ nếu: Xuất hiện dị ứng hoặc phản ứng quá mẫn nghiêm trọng, viêm đại tràng màng giả.
Thông báo cho bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi dùng thuốc.
Xử lý khi quá liều Ceftriaxon 2g
Triệu chứng: Thông tin về quá liều Ceftriaxon còn hạn chế.
Xử trí: Trong những trường hợp quá liều, không thể làm giảm nồng độ thuốc bằng thẩm phân máu hoặc thẩm phân màng bụng. Không có thuốc giải độc đặc trị, chủ yếu là điều trị triệu chứng.
Cách xử lý khi quên liều Ceftriaxon 2g
Thông tin về cách xử lý khi quên liều đang được cập nhật.
Các biểu hiện sau khi dùng thuốc Ceftriaxon 2g
Thông tin về các biểu hiện sau khi dùng thuốc đang được cập nhật.
Hướng dẫn bảo quản
Điều kiện bảo quản
Thuốc Ceftriaxon 2g nên bảo quản ở nơi khô ráo, tránh ánh sáng, nhiệt độ không quá 30°C. Tránh làm đông lạnh.
Dung địch đã pha nên dùng ngay hoặc phải bảo quản trong tủ lạnh (2°C-8°C) không quá 12 giờ nếu cần.
Thời gian bảo quản
Thời gian bảo quản thuốc Ceftriaxon 2g trong vòng 24 tháng kể từ ngày sản xuất.
Thông tin mua thuốc
Nơi bán thuốc Ceftriaxon 2g
Hiện nay, thuốc đã có bán tại các trung tâm y tế, các nhà thuốc đạt chuẩn GPP của bộ Y tế trên toàn quốc. Bạn có thể tìm mua thuốc trực tuyến tại Chợ y tế xanh 
Giá bán
Giá bán của thuốc có thể thay đổi trên thị trường. Bạn vui lòng đến trực tiếp các nhà thuốc để cập nhật chính xác giá của loại thuốc Ceftriaxon 2g vào thời điểm hiện tại.
Thông tin tham khảo thêm
Các đặc tính dược lực học
Ceftriaxon là kháng sinh bán tổng hợp phổ rộng, thuộc nhóm Cephalosporin thế hệ thứ 3. Tác dụng diệt khuẩn của Ceftriaxon là do ức chế sự tổng hợp thành tế bào vi khuẩn. Ceftriaxon có độ bền vững cao với các beta-Lactamase, cả Penicilinase và Cephalosporinase của các vi khuẩn Gram âm và Gram dương.
Ceftriaxon có hoạt tính In Vitro và trong các nhiễm khuẩn lâm sàng đối với hầu hết các chủng vi khuẩn dưới đây:
– Vi khuẩn Gram âm hiếu khí: Acinetobacter Calcoaceticus, Enterobacter Aerogenes, Enterobacter Cloacae, Escherichia Coli, Haemophilus Influenzae (bao gồm các chủng kháng Ampicilin và tiết Beta-Lactamase), Haemophilus Parainfluenzae, Klebsiella Oxytoca, Klebsiella Pneumoniae, Morganella Morganii, Neisseria Gonorrhoeae, Neisseria Meningitidis, Proteus Mirabilis, Proteus Vulgaris, Serratia Marcescens. Ceftriaxon cũng có tác dụng đối với nhiều chủng Pseudomonas aeruginosa. Nhiéu chung của các vi khuẩn này có tính đa kháng với nhiều kháng sinh khác như Penicilin, cephalosporin và Aminoglycosid nhưng nhạy cảm với Ceftriaxon.
– Vi khuẩn Gram dương hiếu khí: Staphylococcus Aureus (bao gồm các chủng sinh Penicilinase), Staphylococcus Epidermidis, Streptococcus Pneumoniae, Streptococcus Pyogenes, Streptococci nhiễm Viridans.
– Vi khuẩn kỵ khí: Bacteroidesfragilis, Clostridium các loài, Pepfostreptococcus các loài.
Sự đề kháng thuốc:
– Staphylococcus kháng Methicilin cũng kháng với các Cephalosporin bao gồm cả Ceftriaxon. Đa số các chủng thuộc Streptococcus nhóm D và Enterococci, thí dụ Enterococcusfaccalis đều kháng với Ceftriaxon. – Đa số các chủng C. difficile đều kháng với Ceftriaxon.
Các đặc tính dược động học
Ceftriaxon có dược động học phụ thuộc không tuyến tính vào liều dùng do sự gắn kết của thuốc với Protein.
Thuốc gắn kết khoảng 85-95% với Protein huyết tương tùy thuộc vào nồng độ của Ceftriaxon. Nồng độ đỉnh trung bình trong huyết tương là khoảng 40 microgram/ml và 80 microgram/ml đạt được sau khi tiêm bắp 2 giờ tương ứng với các liều Ceftriaxon 0,5 g và l g. Nửa đời của Ceftriaxon trong huyết tương không phụ thuộc vào liều dùng và thay đổi trong khoảng từ 6-9 giờ. Thời gian này có thể kéo dài hơn ở trẻ sơ sinh. Nửa đời của thuốc không thay đổi đáng kể ở những người suy thận vừa, nhưng có thể kéo dài hơn ở người suy thận nặng đặc biệt khi có cả suy gan.
Ceftriaxon được phân bố rộng khắp các mô và dịch cơ thể. Thuốc đi qua được màng não bị viêm và không bị viêm, thường đạt nồng độ điều trị trong dịch não tủy. Thuốc qua được nhau thai và được tìm thấy trong sữa mẹ với nồng độ thấp. Thuốc đạt nồng độ cao trong mật.
Khoảng 40-65% của một liều Ceftriaxon được bài tiết dưới dạng không đổi trong nước tiểu, chủ yếu bằng cách lọc qua cầu thận, phần còn lại được bài tiết trong mật và sau cùng được tìm thấy trong phân dưới dạng không đổi và những thành phần không có hoạt tính vi sinh.
Thận trọng với thuốc Ceftriaxon 2g
Trước khi bắt đầu điều trị bằng Ceftriaxon, phải điều tra kỹ về tiền sử dị ứng của người bệnh với Cephalosporin, Penicilin hoặc thuốc khác.
Người dị ứng với Penicilin có thể cũng sẽ dị ứng với Cephalosporin. Nên thật cẩn thận khi dùng Ceftriaxon cho những bệnh nhân này.
Cần giảm liều trên người bệnh suy cả gan và thận.
Nên đếm huyết cầu đều đặn trong suốt quá trình điều trị.
Các Cephalosporin có thể gây chảy máu do giảm Prothombin huyết, nên dùng thuốc thận trọng ở những bệnh nhân tăng nguy cơ giả Prothombin huyệt như bệnh nhân suy thận hoặc suy gan, bệnh nhân suy dinh dưỡng hoặc có nông độ vitamin K thấp và ở những bệnh nhân dùng Cephalosporin kéo dài.
Bội nhiễm với các vi khuẩn không nhạy cảm có thể xảy ra với các tác nhân kháng khuẩn khác. Viêm đại tràng màng giả liên quan tới Clostridium Difficile đã xảy ra nhưng hiếm trong quá trình điều trị với Ceftriaxon.
Tiêu chảy liên quan tới Clostridium difficile (CDAD) đã được báo cáo với hầu hết các tác nhân kháng khuẩn, kể cả Ceftriaxon, có thể từ mức độ tiêu chảy nhẹ đên viêm đại tràng gây tử vong.
Nên dùng thuốc thận trọng ở những bệnh nhân có tiền sử bệnh đường tiêu hóa, đặc biệt là viêm đại tràng.
Xem thêm thông tin tại Drugbank
Tương tác với thuốc Ceftriaxon 2g
Ceftriaxon có khả năng làm tăng tác dụng của các thuốc chống đông máu và gây phản ứng giống Disulfiram khi dùng đồng thời với cồn.
Tác dụng gây độc với thận của các Cephalosporin có thể bị tăng bởi Gentamicin, Colistin, Furosemid.
Không giống với các Cephalosporin khác, Probenecid không gây ảnh hưởng lên sự bài tiết của Ceftriaxon ở thận.
Bởi vì Ceftriaxon có một chuỗi bên N-methylthiotriazin, nên có thể gây giảm Prothombin huyết, kết quả là làm tăng nguy cơ chảy máu ở những bệnh nhân điêu trị bằng thuốc chồng đông.
Ceftriaxon có thể ảnh hưởng đáng kể đến tác dụng của thuốc tránh thai đường uống.
Các tài liệu y văn báo cáo rằng Ceftriaxon không tương hợp với Amsacrin, Vancomycin, Fluconazol và Aminoglycosid.
Phản ứng Coombs có thể bị nhiễu đo Ceftriaxon có thể gây dương tính giả. Thử nghiệm Galactose – huyết và glucose – niệu có thể dương tính giả do Cefriaxon.
Hình ảnh tham khảo
Tumblr media
Ceftriaxon 2g
Nguồn tham khảo
Drugbank 
Bài viết Thuốc Ceftriaxon 2g: Liều dùng & lưu ý, hướng dẫn sử dụng, tác dụng phụ đã xuất hiện đầu tiên vào ngày Medplus.vn.
source https://songkhoe.medplus.vn/thuoc-ceftriaxon-2g-lieu-dung-luu-y-huong-dan-su-dung-tac-dung-phu/
0 notes
batanniedinhfan · 4 years
Text
Thuốc Ceftriaxon 500: Liều dùng & lưu ý, hướng dẫn sử dụng, tác dụng phụ
Thuốc Ceftriaxon 500 là gì?
Thuốc Ceftriaxon 500 thuộc loại thuốc kê đơn – ETC, dùng để điều trị các nhiễm khuẩn nặng do các vi khuẩn nhạy cảm, gồm: nhiễm khuẩn đường tiết niệu (gồm cả viêm bể thận), viêm phổi, bệnh lậu, giang mai, sốt thương hàn, nhiễm khuẩn huyết, nhiễm khuẩn xương và khớp, nhiễm khuẩn da, viêm màng não (kê cả dự phòng viêm màng não to não mô cầu), bệnh Lyme. Dự phòng nhiễm khuẩn trong phẫu thuật.
Tên biệt dược
Ceftriaxon 500
Dạng trình bày
Thuốc Ceftriaxon 500 được bào chế dưới dạng: thuốc bột pha tiêm
Quy cách đóng gói
Thuốc Ceftriaxon 500 được đóng gói theo dạng: Hộp 10 lọ
Phân loại
Thuốc Ceftriaxon 500 thuộc loại thuốc kê đơn – ETC
Số đăng ký
VD-28494-17
Thời hạn sử dụng
Thời hạn sử dụng thuốc Ceftriaxon 500 trong vòng 24 tháng kể từ ngày sản xuất.
Nơi sản xuất
Thuốc Ceftriaxon 500 được sản xuất bởi Công ty TNHH Dược phẩm Glomed
Địa chỉ: số 29A Đại lộ Tự Do, KCN Việt Nam – Singapore, phường An Phú, thị xã Thuận An, tỉnh Bình Dương Việt Nam
Thành phần của thuốc Ceftriaxon 500
Mỗi lọ Ceftriaxon 500 chứa:
Ceftriaxon 500 mg (dưới dạng bột vô khuẩn Ceftriaxon Natri).
Công dụng của Ceftriaxon 500 trong việc điều trị bệnh
Thuốc Ceftriaxon 500 thuộc loại thuốc kê đơn – ETC, dùng để điều trị các nhiễm khuẩn nặng do các vi khuẩn nhạy cảm, gồm: nhiễm khuẩn đường tiết niệu (gồm cả viêm bể thận), viêm phổi, bệnh lậu, giang mai, sốt thương hàn, nhiễm khuẩn huyết, nhiễm khuẩn xương và khớp, nhiễm khuẩn da, viêm màng não (kê cả dự phòng viêm màng não to não mô cầu), bệnh Lyme.
Dự phòng nhiễm khuẩn trong phẫu thuật.
Hướng dẫn sử dụng thuốc Ceftriaxon 500
Cách sử dụng
Ceftriaxon được sử dụng ở dạng muối Natri để tiêm tĩnh mạch chậm ít nhất từ 2-4 phút, truyền tĩnh mạch ngắt quãng ít nhất trong 30 phút, hoặc tiêm bắp sâu.
Đường tĩnh mạch: Hòa tan 0,5 g hoặc 2 g Ceftriaxon với 5 ml hoặc 20 ml nước vô khuẩn pha tiêm, tương ứng. Các dung dịch này có thể tiêm thắng vào tĩnh mạch hay qua ống của bộ dây tiêm truyền nếu bệnh nhân đang được truyền dịch.
Tiêm truyền tĩnh mạch: pha làm 2 giai đoạn. Giai đoạn 1: hòa tan bột, giai đoạn 2: pha thành dung dịch cuối cùng.
Giai đoạn 1:
Hòa tan bột với một dung dịch thích hợp (nước vô khuẩn để tiêm, dung dịch Dextrose 5%, dung dịch Dextrose 10%, dung dịch Natri Clorid 0,9%, dung dịch Natri Clorid và Glucose (Natri Clorid 0,45% và Glucose 2.5%) để có được dung dịch ban đầu.
Giai đoạn 2:
Sau khi hòa tan bột, pha loãng với một thê tích dung địch thích hợp (thí dụ 50 – 100 ml).
Không dùng dung dịch Ringer Lactat hòa tan thuốc để tiêm truyền.
Đường tiêm bắp: Hòa tan 0,5 g hoặc 2g Ceftriaxon với 2 ml hoặc 7 ml dung dịch Lidocain 1%, tương ứng. Không tiêm quá 1g tại cùng một vị trí.
Chú ý khi sử dụng: Không nên trộn lẫn Ceftriaxon trong bơm tiêm với Aminoglycosid, Amsacrin, Fluconazol, Labetalol, Vancomycin, hoặc các dung dịch có chứa Calci (như dung dịch Ringerlactat, dung dịch Hartmamn).
Không được truyền liên tục đồng thời với dung dịch chứa Calci (như dung dịch nuôi dưỡng bằng đường tĩnh mạch), ngay cả khi dùng đây truyền riêng ở khác vị trí ở mọi lứa
Đối tượng sử dụng
Thuốc Ceftriaxon 500 chỉ sử dụng khi có sự chỉ dẫn của bác sĩ điều trị
Liều dùng
Người lớn: Liều thường dùng mỗi ngày từ 1 đến 2 g, tiêm một lần hoặc chia đều làm hai lần. Trường hợp nặng, có thể lên tới 4 g.
Dự phòng nhiễm khuẩn trong phẫu thuật: Tiêm tĩnh mạch một liều duy nhất 1 g từ nửa giờ đến 2 giờ, trước khi phẫu thuật.
Điều trị nhiễm lậu cầu không biến chứng: Tiêm bắp liều duy nhất 250 mg.
Dự phòng viêm màng não do não mô cầu thứ phát: Tiêm bắp liều duy nhất 250 mg.
Trẻ em: Liều dùng mỗi ngày 50 – 75 mg/kg, tiêm một lần hoặc chia đều làm 2 lần. Tổng liều không vượt quá 2g mỗi ngày.
Điều trị viêm màng não: Liều khởi đầu là 100 mg/kg (không quá 4 g). Sau đó tổng liều mỗi ngày là 100 mg/kg/ngày, ngày tiêm 1 lần. Thời gian điều trị thường từ 7 đến 14 ngày.
Đối với nhiễm khuẩn do Š/repfococeus pyogenes, phải điều trị ít nhất 10 ngày.
Điều trị các nhiễm khuẩn nặng không phải viêm màng não: Liều dùng mỗi ngày được đề nghị là 50 đến 75 mg/kg chia làm hai lần mỗi 12 giờ.
Dự phòng viêm màng não do não mô cầu thứ phát: Tiêm bắp liều duy nhất 125 mg.
Trẻ sơ sinh: Liều tối đa không vượt quá 50 mg/kg/ngày.
Không cần điều chỉnh liều ở bệnh nhân suy gan hay suy thận. Tuy nhiên, nên theo dõi nồng độ thuốc trong máu ở bệnh nhân suy thận nặng và những người rối loạn đồng thời chức năng gan và thận.
Lưu ý đối với người dùng thuốc Ceftriaxon 500
Chống chỉ định
Bệnh nhân có tiền sử quá mẫn với các kháng sinh thuộc nhóm Cephalosporin hoặc với bất kì thành phần nào của thuốc.
Dạng tiêm bắp: Không được dùng cho người mẫn cảm với Lidocain, trẻ em dưới 30 tháng tuổi.
Trẻ sơ sinh bị tăng Bilirubin-huyết đặc biệt là trẻ đẻ non vì Ceftriaxon giải phóng Bilirubin từ Albumin huyết thanh.
Dùng đồng thời với chế phẩm chứa Calci ở trẻ em: do nguy cơ kết tủa Ceftriaxon – Calci tại thận và phổi của trẻ sơ sinh và có thể cả ở trẻ lớn. Đặc biệt chú ý ở trẻ sơ sinh từ 1 đến 28 ngày tuổi đang hoặc sẽ phải dùng dung dịch chứa Calci đường tĩnh mạch kể cả truyền tĩnh mạch liên tục dịch dinh dưỡng có Calci.
Tác dụng phụ Ceftriaxon 500
Ceftriaxon thường dung nạp tốt. Những tác dụng ngoại ý được báo cáo do Ceftriaxon gồm:
Thường gặp, ADR >1/100
Tiêu hóa: Tiêu chảy, buồn nôn, nôn, viêm miệng và viêm lưỡi.
Da: Ngứa, nổi ban.
Ít gặp, 1⁄100 > ADR >1/1000
Toàn thân: Sốt, viêm tĩnh mạch, phù.
Máu: Tăng bạch cầu ưa eosin, giảm tiểu cầu, giảm bạch cầu.
Da: Nổi mày đay.
Hiếm gặp, ADR < 1/1000
Toàn thân: Đau đầu, chóng mặt, phản vệ.
Máu: Thiếu máu, mắt bạch cầu hạt, rỗi loạn đông máu.
Tiêu hóa: Viêm đại tràng màng giả.
Da: Ban đỏ đa dạng.
Tiết niệu – sinh dục: Tiểu ra máu, tăng Creatinin huyết thanh.
Ngưng sử dụng và hỏi ý kiến bác sĩ nếu: Xuất hiện dị ứng hoặc phản ứng quá mẫn nghiêm trọng, viêm đại tràng màng giả.
Thông báo cho bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi dùng thuốc.
Xử lý khi quá liều Ceftriaxon 500
Thông tin về quá liều ceftriaxon còn hạn chế.
Trong những trường hợp quá liều, không thể làm giảm nồng độ thuốc bằng thẩm phân máu hoặc thẩm phân màng bụng. Không có thuốc giải độc đặc trị, chủ yếu là điều trị triệu chứng.
Cách xử lý khi quên liều Ceftriaxon 500
Nên dùng liều đã bỏ sót ngay khi nhớ ra. Tuy nhiên, nếu gần đến thời gian dùng liều kế tiếp, bỏ qua liều đã quên và dùng liều kế tiếp vào giờ thường lệ. Không dùng liều gấp đôi để bù cho liều bỏ sót.
Các biểu hiện sau khi dùng thuốc Ceftriaxon 500
Thông tin về các biểu hiện sau khi dùng thuốc đang được cập nhật.
Hướng dẫn bảo quản
Điều kiện bảo quản
Thuốc Ceftriaxon 500 nên bảo quản ở nơi khô thoáng, nhiệt độ dưới 30°C, tránh ánh sáng.
Thời gian bảo quản
Thời gian bảo quản thuốc Ceftriaxon 500 trong vòng 24 tháng kể từ ngày sản xuất.
Thông tin mua thuốc
Nơi bán thuốc Ceftriaxon 500
Hiện nay, thuốc đã có bán tại các trung tâm y tế, các nhà thuốc đạt chuẩn GPP của bộ Y tế trên toàn quốc. Bạn có thể tìm mua thuốc trực tuyến tại Chợ y tế xanh 
Giá bán
Giá bán của thuốc có thể thay đổi trên thị trường. Bạn vui lòng đến trực tiếp các nhà thuốc để cập nhật chính xác giá của loại thuốc Ceftriaxon 500 vào thời điểm hiện tại.
Thông tin tham khảo thêm
Thận trọng với thuốc Ceftriaxon 500
Trước khi bắt đầu điều trị bằng Ceftriaxon, phải điều tra kỹ về tiền sử dị ứng của người bệnh với Cephalosporin, Penicilin hoặc thuốc khác.
Người dị ứng với Penicilin có thể cũng sẽ dị ứng với Cephalosporin. Nên thật cần thận khi dùng Ceftriaxon cho những bệnh nhân này.
Cần giảm liều trên người bệnh suy cả gan và thận.
Nên đếm huyết cầu đều đặn trong suốt quá trình điều trị.
Các Cephalosporin có thể gây chảy máu do giảm Prothombin huyết, nên dùng thuốc thận trọng ở những bệnh nhân tăng nguy cơ giảm Prothombin huyết như bệnh nhân suy thận hoặc suy gan, bệnh nhân suy dinh dưỡng hoặc có nồng độ vitamin K thấp và ở những bệnh nhân dùng Cephalosporin kéo dài.
Bội nhiễm với các vi khuẩn không nhạy cảm có thể xảy ra với các tác nhân kháng khuẩn khác.
Viêm đại tràng màng giả liên quan tới Closfridium Difficile đã xảy ra nhưng hiếm trong quá trình điều trị với Ceftriaxon.
Tiêu chảy liên quan tới Clostridium Difficile (CDAD) đã được báo cáo với hầu hết các tác nhân kháng khuẩn, kể cả Ceftriaxon, có thể từ mức độ tiêu chảy nhẹ đến viêm đại tràng gây tử vong.
Nên dùng thuốc thận trọng ở những bệnh nhân có tiền sử bệnh đường tiêu hóa, đặc biệt là viêm đại tràng.
Sử dụng trên phụ nữ có thai và cho con bú:
Không có các nghiên cứu đầy đủ và có kiểm soát trên phụ nữ có thai. Vì các nghiên cứu trên động vật không phải lúc nào cũng dự đoán được đáp ứng trên người, nên chỉ dùng thuốc này trong thai kỳ khi thật cần thiết. Ceftriaxon được bài tiết trong sữa người với nồng độ thấp. Nên thận trọng khi chỉ định Ceftriaxon cho phụ nữ đang cho con bú.
Ảnh hưởng trên khả năng lái xe và vận hành máy:
Ceftriaxon có thể gây chóng mặt, nên dùng thuốc thận trọng khi đang lái xe hoặc vận hành máy móc.
Hình ảnh tham khảo
Tumblr media
Ceftriaxon 500
Nguồn tham khảo
Drugbank
Bài viết Thuốc Ceftriaxon 500: Liều dùng & lưu ý, hướng dẫn sử dụng, tác dụng phụ đã xuất hiện đầu tiên vào ngày Medplus.vn.
source https://songkhoe.medplus.vn/thuoc-ceftriaxon-500-lieu-dung-luu-y-huong-dan-su-dung-tac-dung-phu-2/
0 notes
batanniedinhfan · 4 years
Text
Thuốc Ceftriaxone: Liều dùng & lưu ý, hướng dẫn sử dụng, tác dụng phụ
Thuốc Ceftriaxone là gì?
Thuốc Ceftriaxone thuộc loại thuốc kê đơn- ETC, dùng để điều trị các bệnh nhiễm khuẩn nặng. Cần hết sức hạn chế sử dụng các Cephalosporin thế hệ 3. Các nhiễm khuẩn nặng do các vi khuẩn nhạy cảm với Cefriaxon kể cả viêm màng não, trừ thể do Listeria Monocytogenes, bệnh Lyme, nhiễm khuẩn đường tiết niệu (gồm cả viêm bể thận), viêm phổi, lậu, thương hàn, giang mai, nhiễm khuẩn huyết, nhiễm khuẩn xương và khớp, nhiễm khuẩn da. Dự phòng nhiễm khuẩn trong các phẫu thuật, nội soi can thiệp (như phẫu thuật âm đạo hoặc ổ bụng).
Tên biệt dược
Ceftriaxone
Dạng trình bày
Thuốc Ceftriaxone được bào chế dưới dạng bột pha tiêm
Quy cách đóng gói
Thuốc Ceftriaxone được đóng gói theo dạng: Hộp 1 lọ thuốc bột
Phân loại
Thuốc Ceftriaxone thuộc loại thuốc kê đơn – ETC
Số đăng ký
VD-18231-13
Thời hạn sử dụng
Thời hạn sử dụng thuốc Ceftriaxone trong vòng 24 tháng
Nơi sản xuất
Thuốc Ceftriaxone được sản xuất bởi Công ty cổ phần dược phẩm Am Vi
Địa chỉ: Lô B14-3, lô 14-4, đường N13, KCN Đông Nam, Củ Chi, TP. Hồ Chí Minh Việt Nam
Thành phần của thuốc Ceftriaxone
Mỗi lọ Ceftriaxone chứa:
Natri Ceftriaxon tương đương với Ceftriaxon khan 1g.
Tá dược: Không
Công dụng của Ceftriaxone trong việc điều trị bệnh
Thuốc Ceftriaxone dùng để điều trị các bệnh nhiễm khuẩn nặng. Cần hết sức hạn chế sử dụng các Cephalosporin thế hệ 3. Các nhiễm khuẩn nặng do các vi khuẩn nhạy cảm với Cefriaxon kể cả viêm màng não, trừ thể do Listeria Monocytogenes, bệnh Lyme, nhiễm khuẩn đường tiết niệu (gồm cả viêm bể thận), viêm phổi, lậu, thương hàn, giang mai, nhiễm khuẩn huyết, nhiễm khuẩn xương và khớp, nhiễm khuẩn da. Dự phòng nhiễm khuẩn trong các phẫu thuật, nội soi can thiệp (như phẫu thuật âm đạo hoặc ổ bụng).
Hướng dẫn sử dụng thuốc Ceftriaxone
Cách sử dụng
Thuốc Ceftriaxone có thể tiêm tĩnh mạch hoặc tiêm bắp.
Pha dung dịch tiêm:
Dung dịch tiêm bắp: Hoà tan 0,25g hoặc 0,5g thuốc trong 2ml và 1g trong 3,5ml dung dịch Lidocain 1%. Không tiêm quá 1g tại cùng một vị trí. Không dùng dung dịch có chứa Lidocain để tiêm tĩnh mạch.
Dung dịch tiêm tĩnh mạch: Hoà tan 0,25g hoặc 0,5g thuốc trong 5ml và 1g trong 10ml nước cất vô khuẩn. Thời gian tiêm từ 2- 4 phút. Tiêm trực tiếp vào tĩnh mạch hoặc qua dây truyền dung dịch.
Dung dịch tiêm truyền: Hoà tan 2g bột thuốc trong 40ml dung dịch tiêm truyền không có Calci như: Natri Clorid 0,9%, Glucose 5%, Glucose 10% hoặc Natri Clorid và Glucose (0,45% Natri Clorid và 2,5% Glucose). Không dùng dung dịch Ringer Lactat hòa tan thuốc để tiêm truyền. Thời gian truyền ít nhất trong 30 phút.
Đối tượng sử dụng
Thuốc Ceftriaxone chỉ được dùng khi có sự chỉ dẫn của bác sĩ điều trị
Liều dùng
Người lớn: Liều thường dùng mỗi ngày từ 1 đến 2g, tiêm một lần (hoặc chia đều làm hai lần). Trường hợp nặng, có thể lên tới 4g. Để dự phòng nhiễm khuẩn trong phẫu thuật, tiêm tĩnh mạch một liều duy nhất 1g từ 0,5- 2 giờ trước khi mô.
Trẻ em: Liều dùng mỗi ngày 50- 75 mg/kg, tiêm một lần hoặc chia đều làm 2 lần. Tổng liều không vượt quá 2g mỗi ngày.
Trong điều trị viêm màng não, liều khởi đầu là 100 mg/ kg (không quá 4g). Sau đó tổng liều mỗi ngày là 100 mg/ kg/ ngày, ngày tiêm 1 lần. Thời gian điều trị thường từ 7 đến 14 ngày. Đối với nhiễm khuẩn do Streptococcus Pyogenes, phải điều trị ít nhất 10 ngày.
Trẻ sơ sinh: 50 mg/ kg/ ngày.
Suy thận và suy gan phối hợp: điều chỉnh liều dựa theo kết quả kiểm tra các thông số trong máu. Khi hệ số thanh thải Creatinin dưới 10 ml/phút, liều Ceftriaxone không vượt quá 2g/ 24 giờ.
Với người bệnh thẩm phân máu, liều 2g tiêm cuối đợt thâm phân đủ để duy trì nồng độ thuốc có hiệu lực cho tới kỳ thẩm phân sau, thông thường trong 72 giờ.
Lưu ý đối với người dùng thuốc Ceftriaxone
Chống chỉ định
Mẫn cảm với Cephalosporin, tiên sử có phản ứng phản vệ với Penicillin.
Với dạng thuốc tiêm bắp thịt: Mẫn cảm với Lidocain, không dùng cho trẻ dưới 30 tháng.
Tác dụng phụ Ceftriaxone
Nói chung, Ceftriaxon dung nạp tốt. Khoảng 8% số người bệnh được điều trị có tác dụng phụ, tần suất phụ thuộc vào liều và thời gian điều trị.
Thường gặp, ADR > 1/100
Tiêu hóa: tiêu chảy.
Da: phản ứng da, ngứa, nỗi ban.
Ít gặp, 1/100 > ADR > 1/1000
Toàn thân: sốt, viêm tĩnh mạch, phù.
Máu: Tăng bạch cầu ưa eosin, giảm tiêu cầu, giảm bạch cầu.
Da: Nỗi mày đay.
Hiếm gặp, ADR <1/1000
Toàn thân: đau đầu, chóng mặt, phản vệ.
Máu: Thiếu máu, mắt bạch cầu hạt, rối loạn đông máu.
Tiêu hoá: Viêm đại tràng có màng giả.
Da: Ban đỏ đa dạng
Tiết niệu- sinh dục: Tiểu tiện ra máu, tăng Creatinin huyết thanh
Tăng nhất thời các Enzym gan trong khi điều trị bằng Ceftriaxon. Sau khi điều trị với các thuốc kháng sinh thường ảnh hưởng đến hệ vi khuẩn đường ruột và gây tăng phát triển các nắm, men hoặc những vi khuẩn khác. Trường hợp viêm đại tràng có liên quan đến kháng sinh thường do C. difficile và cần được xem xét trong trường hợp tiêu chảy.
Siêu âm túi mật ở người bệnh điều trị bằng Cefriaxon, có thể có hình mờ do tạo tủa của muối Ceftriaxon Calci. Khi ngừng điều trị Ceftriaxon, tủa này lại hết.
Phản ứng khác: Khi dùng liều cao kéo dài có thể thấy trên siêu âm hình ảnh bùn giả sỏi đường mật do động muối Calci của Ceftriaxon, hình ảnh này sẽ mắt đi khi ngừng thuốc Ceftriaxon có thể tách Bilirubin ra khỏi Albumin huyết thanh, làm tăng nồng độ Bilirubin tự do, đe doạ nhiễm độc thần kinh trung ương. Vì vậy nên tránh dùng thuốc này cho trẻ sơ sinh bị vàng da, nhất là trẻ sơ sinh thiếu tháng.
Có thể xảy ra phản ứng Coombs dương tính không có tan máu, thử nghiệm Galactose- huyết và Glucose- niệu có thể dương tính giả do Ceftriaxon.
Thông báo cho bác sĩ những tác dụng phụ không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.
Xử lý khi quá liều Ceftriaxone
Trong những trường hợp quá liều, không thể làm giảm nồng độ thuốc bằng thẩm phân máu hoặc thâm phân màng bụng.
Không có thuốc giải độc đặc trị, chủ yếu là điều trị triệu chứng
Cách xử lý khi quên liều Ceftriaxone
Thông tin về cách xử lý khi quên liều đang được cập nhật.
Các biểu hiện sau khi dùng thuốc Ceftriaxone
Thông tin về các biểu hiện sau khi dùng thuốc đang được cập nhật.
Hướng dẫn bảo quản
Điều kiện bảo quản
Thuốc Ceftriaxone nên được bảo quản ở nơi khô mát, nhiệt độ dưới 30°C, tránh ánh sáng
Thời gian bảo quản
Thời gian bảo quản thuốc Ceftriaxone trong vòng 24 tháng kể từ ngày sản xuất.
Thông tin mua thuốc
Nơi bán thuốc Ceftriaxone
Hiện nay, thuốc đã có bán tại các trung tâm y tế, các nhà thuốc đạt chuẩn GPP của bộ Y tế trên toàn quốc. Bạn có thể tìm mua thuốc trực tuyến tại Chợ y tế xanh 
Giá bán
Giá bán của thuốc có thể thay đổi trên thị trường. Bạn vui lòng đến trực tiếp các nhà thuốc để cập nhật chính xác giá của loại thuốc Ceftriaxone vào thời điểm hiện tại.
Thông tin tham khảo thêm
Các đặc tính dược lực học
Ceftriaxon là một Cephalosporin thế hệ 3 có hoạt phổ rộng, được sử dụng dưới dạng tiêm. Tác dụng diệt khuẩn của nó là do ức chế sự tổng hợp thành tế bào vi khuẩn. Ceftriaxon bền vững với đa số các beta Lactamase (Penicillinase và Cephalosporinase) của các vi khuẩn Gram âm và Gram dương. Ceftriaxon thường có tác dụng In Vitro và trong nhiễm khuẩn lâm sàng đối với các vi khuẩn dưới đây.
Gram âm ưa khí: Acinetobacter Calcoaceticus, Enterobacter Aerogenes, Enterobacter Cloacae, Escherichia Coli, Haemophilus influenzae (bao gồm các chủng kháng Ampicillin) Haemophilus Parainfluenzae, Klebsiella Oxytoca, Klebsiella Pneumoniae, Morganella Morganii, Neisseria Gonorrhoeae, Neisseria Meningitidis, Proteus Mirabilis, Proteus Vulgaris, Serratia Marcescens.
Ceftriaxon cũng có tác dụng đối với nhiều chủng Pseudomonas Aeruginosa.
Ghi chú:
Nhiều chủng của các vi khuẩn nêu trên có tính đa kháng với nhiêu kháng sinh khác như Penicilin, Cephalosporin và Aminoglycosid nhưng nhạy cảm với Ceftriaxon.
Gram dương ưa khí: Staphylococcus Aureus (bao gồm các chủng sinh Penicillinase), Staphylococcus Epidermidis, Streptococcus Pneumoniae, Streptococcus Pyogenes, Streptococcus nhóm Viridans.
Ghi chú:
Staphylococcus kháng Methicillin cũng kháng với các Cephalosporin bao gồm cả Ceftriaxon. Đa số các chủng thuộc Streptococcus nhóm D và Enterococcus, thí dụ Enterococcusfaccalis đều kháng với Ceftriaxon.
Kỵ khí: Bacteroidesfragilis, Clostridium các loài, các loài Pepfostreptococcus.
Ghi chú:
Đa số các chủng C. difficile đều kháng với Ceftriaxon. Ceftriaxon được chứng minh In Vitro có tác dụng chống đa số các chủng của các vi khuẩn sau đây, nhưng ý nghĩa về mặt lâm sàng chưa biết rõ.
Gram âm hiếu khí: Citrobacter Diversus, Citrobacter Feundii, các loài Providencia (bao gồm Providencia Refigerj) các loài Salmonelia (bao gồm S.typhi), các loài Shigella.
Gram dương ưa khí: Streptococcus Agalactia.
Kỵ khí: Bacteroides Bivius, Bacteroides Melaninogenicus.
Các đặc tính dược động học
Ceftriaxon không được hấp thu qua đường tiêu hoá, do vậy được sử dụng qua đường tiêm tĩnh mạch hoặc tiêm bắp.
Sinh khả dụng sau khi tiêm bắp là 100%.
Nồng độ huyết tương tối đa đạt được do tiêm bắp liều 1,0 g Ceftriaxon là khoảng 81 mg/ml sau 2 -3 giờ. Ceftriaxon phân bố rộng khắp trong các mô và dịch cơ thể.
Khoảng 85- 90% Ceftriaxon gắn với protein huyết tương và tuỳ thuộc vào nồng độ thuốc trong huyết tương. Thể tích phân bố của Ceftriaxon là 3 -13 lít và độ thanh thải huyết tương là 10 -22 ml/phút, trong khi thanh thải thận bình thường là 5 – 12 ml/phút. Nửa đời trong huyết tương xắp xỉ 8 giờ. Ở người bệnh trên 75 tuổi, nửa đời dài hơn, trung bình là 14 giờ.
Thuốc đi qua nhau thai và bài tiết ra sữa với nồng độ thấp. Tốc độ đào thải có thể giảm ở người bệnh thẩm phân.
Khoảng 40 ~ 65% liều thuốc tiêm vào được bài tiết dưới dạng không đổi qua thận, phần còn lại qua mật rồi cuối cùng qua phân dưới dạng không biến đổi hoặc bị chuyển hoá bởi hệ vi sinh đường ruột thành những hợp chất không còn hoạt tính kháng sinh.
Trong trường hợp suy giảm chức năng gan, sự bài tiết qua thận được tăng lên và ngược lại nếu chức năng thận bị giảm thì sự bài tiết qua mật tăng lên.
Thận trọng với thuốc Ceftriaxone
Trước khi bắt đầu điều trị bằng Ceftriaxon, phải điều tra kỹ về tiền sử dị ứng của người bệnh với Cephalosporin, Penicillin hoặc thuốc khác.
Có nguy cơ dị ứng chéo ở những người bệnh dị ứng với penicillin. Trong những trường hợp suy thận, phải thận trong xem xét liều dùng.
Với người bệnh bị suy giảm cả chức năng thận và gan đáng kể, liều Ceftriaxon không nên vượt qua 2g/ngay nếu không theo dõi được chặt chẽ nồng độ thuốc trong huyết tương.
SỬ DỤNG CHO PHỤ NỮ CÓ THAI VÀ CHO CON BÚ:
Thời kỳ mang thai:
Kinh nghiệm lâm sàng trong điều trị cho người mang thai còn hạn chế. Số liệu nghiên cứu trên súc vật chưa thấy độc với bào thai. Tuy vậy chỉ nên dùng thuốc cho người mang thai khi thật cần thiết.
Thời kỳ cho con bú:
Thuốc bài tiết qua sữa ở nồng độ thấp, cần thận trọng khi dùng thuốc cho người đang cho con bú.
TÁC ĐỘNG CỦA THUỐC KHI LÁI XE VÀ VẬN HÀNH MÁY MÓC.
Không có
Tương tác với thuốc Ceftriaxone
Khả năng độc với thận của các Cephalosporin có thể bị tăng bởi Gentamicin, Colistin, Furosemid.
Probenecid làm tăng nồng độ của thuốc trong huyết tương do giảm độ thanh thải của thận.
Hình ảnh tham khảo
Tumblr media
Ceftriaxone
Nguồn tham khảo
Drugbank
Bài viết Thuốc Ceftriaxone: Liều dùng & lưu ý, hướng dẫn sử dụng, tác dụng phụ đã xuất hiện đầu tiên vào ngày Medplus.vn.
source https://songkhoe.medplus.vn/thuoc-ceftriaxone-lieu-dung-luu-y-huong-dan-su-dung-tac-dung-phu/
0 notes
batanniedinhfan · 4 years
Text
Thuốc Cephalexin 500mg: Liều dùng & lưu ý, hướng dẫn sử dụng, tác dụng phụ
Thuốc Cephalexin 500mg là gì?
Thuốc Cephalexin 500mg thuộc loại thuốc kê đơn – ETC, dùng để điều trị với các chủng vi khuẩn còn nhạy cảm trong:
– Nhiễm khuẩn đường hô hấp: viêm phế quản cấp và mạn, giãn phế quản có bội nhiễm.
– Nhiễm khuẩn tai mũi họng: viêm tai giữa, viêm xương chũm, viêm xoang, viêm Amidan và viêm họng.
– Nhiễm trùng đường tiết niệu: Viêm bàng quang và viêm tuyến tiền liệt. Điều trị dự phòng nhiễm khuẩn đường niệu tái phát.
– Nhiễm khuẩn sản và phụ khoa.
– Nhiễm khuẩn da, mô mềm và xương khớp, kể cả viêm xương tủy.
– Bệnh lậu (khi dùng penicillin không phù hợp).
– Nhiễm khuẩn răng. Điều trị dự phòng thay Penicillin cho bệnh nhân mắc bệnh tim phải điều trị răng.
Tên biệt dược
Cephalexin 500mg
Dạng trình bày
Thuốc Cephalexin 500mg được bào chế dưới dạng: viên nang cứng
Quy cách đóng gói
Thuốc Cephalexin 500mg được đóng gói theo dạng:
Hộp 10 vỉ thẳng x 10 viên;
Phân loại
Thuốc Cephalexin 500mg thuộc loại thuốc kê đơn-ETC
Số đăng ký
VD-21372-14
Thời hạn sử dụng
Thời hạn sử dụng thuốc Cephalexin 500mg trong vòng 36 tháng kể từ ngày sản xuất.
Nơi sản xuất
Thuốc Cephalexin 500mg được sản xuất bởi Chi nhánh Công ty Cổ phần Dược phẩm Trung ương Vidipha tại Bình Dương
Địa chỉ: ấp Tân Bình, xã Tân Hiệp, huyện Tân Uyên, Bình Dương Việt Nam
Thành phần của thuốc Cephalexin 500mg
Mỗi viên nang cứng Cephalein 500mg chứa:
Cephalexin (dạng Cephalexin Monohydrat) 500 mg.
Tá dược vừa đủ 1 viên: Lactose, Magnesi Stearat.
Công dụng của Cephalexin 500mg trong việc điều trị bệnh
Thuốc Cephalexin 500mg dùng để điều trị với các chủng vi khuẩn còn nhạy cảm trong:
– Nhiễm khuẩn đường hô hấp: viêm phế quản cấp và mạn, giãn phế quản có bội nhiễm.
– Nhiễm khuẩn tai mũi họng: viêm tai giữa, viêm xương chũm, viêm xoang, viêm Amidan và viêm họng.
– Nhiễm trùng tiết niệu: Viêm bàng quang và viêm tuyến tiền liệt. Điều trị dự phòng nhiễm khuẩn đường niệu tái phát.
– Nhiễm khuẩn sản và phụ khoa.
– Nhiễm khuẩn da, mô mềm và xương khớp, kể cả viêm xương tủy.
– Bệnh lậu (khi dùng penicillin không phù hợp).
– Nhiễm khuẩn răng. Điều trị dự phòng thay Penicillin cho bệnh nhân mắc bệnh tim phải điều trị răng.
Hướng dẫn sử dụng thuốc Cephalexin 500mg
Cách sử dụng
Thuốc Cephalexin 500mg được dùng qua đường uống
Đối tượng sử dụng
Thuốc chỉ được dùng khi có sự chỉ dẫn của bác sĩ điều trị
Liều dùng
Liều thường dùng cho người lớn, uống 250 – 500 mg cách 6 giờ/1 lần, tùy theo mức độ nhiễm khuẩn. Liều có thể lên tới 4 g/ngày.
Trẻ em: Liều thường dùng là 25 – 60 mg/kg thể trọng trong 24 giờ, chia thành 2 – 3 lần uống. Trường hợp nhiễm khuẩn nặng, liều tối đa là 100 mg/kg thể trọng trong 24 giờ.
Người cao tuổi: cần đánh gá mức độ suy thận
Lưu ý: Thời gian điều trị nên kéo đài ít nhất từ 7 đến 10 ngày, nhưng trong các nhiễm khuẩn đường niệu phức tạp, tái phát, mạn tính, nên điều trị 2 tuần (1 g/lần, ngày uống 2 lần). Với bệnh lậu, thường dùng liểu duy nhất 3g với 1g Probenecid cho nam hay 2g với 0,5g Probenecid cho nữ. Dùng kết hợp với Probenecid sẽ kéo dài thời gian đào thải của Cephalexin và làm tăng nồng độ trong huyết thanh từ 50 – 100%.
Điều chỉnh liều khi có suy thận:
– Nếu độ thanh thải Creatinin (TTC) ≥ 50 ml/phút, Creatinin huyết thanh (CHT) ≤ 132 micromol/lít, liều duy trì tối đa 1 g, 4 lần trong 24 giờ.
– Nếu TTC là 49- 20 ml/phút, CHT: 133- 295 micromol/lít, liều duy trì tối đa: 1 g, 3 lần trong 24 giờ.
– Nếu TTC là 19-  10 ml/phút, CHT: 296- 470 micromol/lít, liều duy trì tối đa: 500 mg, 3 lần trong 24 giờ.
– Nếu TTC ≤ 10 ml/phút, CHT ≥ 471 micromol/lít, liều duy trì tối đa: 250 mg, 2 lần trong 24 giờ.
Lưu ý đối với người dùng thuốc Cephalexin 500mg
Chống chỉ định
Không dùng cho người bệnh có tiền sử dị ứng với kháng sinh nhóm Cephalosporin.
Không dùng cho người bệnh có tiền sử sốc phản vệ do Penicilin hoặc phản ứng trầm trọng khác qua trung gian Globulin miễn dịch IgE.
Tác dụng phụ Cephalexin 500mg
Tỉ lệ phản ứng không mong muốn khoảng 3-6% trên số người bệnh điều trị.
Thường gặp (ADR > 1/100): Tiêu hóa (tiêu chảy buồn nôn).
Ít gặp (1/1000 < ADR < 1/100): Máu (tăng bạch cầu ua eosin), da (nổi ban, mày đay, ngứa), gan (tăng Transaminase gan có hồi phục).
Hiếm gặp (ADR < 1/1 000): Toàn thân (đau đầu, chóng mặt, phản ứng phản vệ, mệt mỏi), máu (giảm bạch cầu trung tính, giảm tiểu cầu), tiêu hóa(rối loạn tiêu hóa, đau bụng, viêm đại tràng giả mạc), da (hội chứng Stevens-Jonhson, hồng ban đa dạng, hoại tử biểu bì nhiễm độc (hội chứng Lyell), phù Quincke), gan (viêm gan,, vàng da, u mật), tiết niệu-sinh dục (ngứa bộ phận sinh dục, viêm âm đạo, viêm thận kẽ có hồi phục), những triệu chứng thần kinh trung ương (chóng mặt, lẫn, kích động và ảo giác nhưng chưa hoàn toàn chứng minh được mối liên quan với thuốc).
Thông báo cho bác sỹ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc
Xử lý khi quá liều Cephalexin 500mg
Sau quá liều cấp tính, phần lớn chỉ gây buồn nôn, nôn và tiêu chảy. Có thể xảy ra quá mẫn thành kinh cơ và cơn động kinh, đặc biệt ở người bệnh bị suy thận.
Xử trí quá liều cần xem xét đến khả năng dùng quá liều của nhiều loại thuốc, sự tương tác thuốc và dược động học bất thường của người bệnh.
Không cẩn phải rửa dạ dày, trừ khi đã uống Cephalexin gấp 5 – 10 lần liều bình thường.
Lọc máu có thể giúp đào thải thuốc khỏi máu, nhưng thường không cần.
Bảo vệ đường hô hấp của người bệnh, hỗ trợ thông khí và truyền dịch. Cho uống than hoạt nhiều lần thay thế thêm vào việc rửa dạ dày. Cần bảo vệ đường hô hấp của người bệnh lúc đang rửa dạ dày hoặc đang dùng than hoạt.
Cách xử lý khi quên liều Cephalexin 500mg
Thông tin về cách xử lý khi quên liều đang được cập nhật.
Các biểu hiện sau khi dùng thuốc Cephalexin 500mg
Thông tin về các biểu hiện sau khi dùng thuốc đang được cập nhật.
Hướng dẫn bảo quản
Điều kiện bảo quản
Thuốc Cephalexin 500mg nên bảo quản ở trong bao bì kín, nơi khô, tránh ánh sáng trực tiếp, nhiệt độ dưới 30°C.
Thời gian bảo quản
Thời gian bảo quản thuốc Cephalexin 500mg trong vòng 36 tháng kể từ ngày sản xuất.
Thông tin mua thuốc
Nơi bán thuốc Cephalexin 500mg
Hiện nay, thuốc Cephalexin 500mg đã có bán tại các trung tâm y tế, các nhà thuốc đạt chuẩn GPP của bộ Y tế trên toàn quốc. Bạn có thể tìm mua thuốc trực tuyến tại Chợ y tế xanh 
Giá bán
Giá bán của thuốc có thể thay đổi trên thị trường. Bạn vui lòng đến trực tiếp các nhà thuốc để cập nhật chính xác giá của loại thuốc Cephalexin 500mg vào thời điểm hiện tại.
Thông tin tham khảo thêm
Các đặc tính dược lực học
Thuốc có chứa Cephalexin là kháng sinh nhóm Cephalosporin thế hệ 1, có tác dụng diệt khuẩn bằng ức chế tổng hợp vỏ tế bào vi khuẩn. Cephalexin là kháng sinh uống, có phổ kháng khuẩn như các Cephalosporin thế hệ 1.
Cephalexin bền vững với Penicilinase của Sfaphylococcus, do đó có tác dụng với cả các chủng Staphylococcus Aureus tiết Penicilinase kháng Penicilin hay Ampicilin.
Cephalexin có tác dụng In Vitro trên các vi khuẩn sau: Streptococcus beta tan máu; Staphylococcus, gồm các chủng tiết Coagulase(+), Coagulase(-) và Penicilinase; Streptococcus Pneumoniae, một số Escherichia Coli; Proteus Mirabilis, một số Klebsiella spp., Branhamella Catarrhalis, Shigella, Haemophilus Influenzae thường giảm nhạy cảm.
Cephalexin cũng có tác dụng trên đa số các E.coli kháng Ampicilin.
Hầu hết các chủng Enterococcus (Streptococcus Faecalis) và một số ít chủng Staphylococcus kháng Cephalexin. Proteus Indol dương tính, một số Enterobacter spp, Pseudomonas Aeruginosa, Bacteroides spp, cũng thấy có kháng thuốc. Khi thử nghiệm In Vitro, Staphylococcus biểu lộ khả năng kháng chéo giữa Cephalexin và các kháng sinh loại Methicilin.
Các đặc tính dược động học
Cephalexin hầu như được hấp thu hoàn toàn ở đường tiêu hóa và đạt nồng độ đỉnh huyết tương vào khoảng 9 và 18 microgam/ml sau một giờ với liều uống tương ứng 250 và 500 mg; liều gấp đôi đạt nồng độ đỉnh gấp đôi. Uống thuốc cùng với thức ăn có thể làm chậm khả năng hấp thu nhưng tổng lượng thuốc hấp thu không thay đổi. Có tới 15% liều dùng gắn kết với protein huyết tương. Nửa đời trong huyết tương ở người lớn có chức năng thận bình thường là 0,5-1,2 giờ, nhưng ở trẻ sơ sinh dài hơn (5 giờ); và tăng khí chức năng thận giảm. Thuốc phân bổ rộng khắp cơ thể, nhưng lượng trong dịch não tủy không đáng kể. Thuốc qua được nhau thai và bài tiết vào sữa mẹ với nồng độ thấp. Thuộc không bị chuyển hóa. Thể tích phân bố của thuốc là 18 lit/1,78dm2 diện tích cơ thể.
Khoảng 80% liều dùng thải trừ ra nước tiêu ở dạng không đổi trong 6 giờ đầu qua lọc cầu thận và bài tiết ở ống thận; với liều 500 mg Cephalexin, nồng độ trong nước tiểu cao hơn 1 mg/ml. Probenecid làm chậm bài tiết thuốc trong nước tiểu. Có thể tìm thấy thuốc ở nồng độ có tác dụng trị liệu trong mật và một ít có thể thải trừ qua đường này. Cephalexin được đào thải qua lọc máu và thâm phân màng bụng (20%-50%).
Thận trọng với thuốc Cephalexin 500mg
Cephalexin thường được dung nạp tốt ngay cả ở người bệnh dị ứng với Penicilin, tuy nhiên cũng có một số rất ít bị dị ứng chéo.
Sử dụng Cephalexin dài ngày có thể làm phát triển quá mức các vi khuẩn không nhạy cảm (ví dụ Candida, Enterococcus, Clostridium Difficile), trong trường hợp này nên ngừng thuốc.
Đã có thông báo viêm đại tràng màng giả vì vậy cần phải chú ý tới việc chuẩn đoán bệnh này ở người bệnh tiêu chảy nặng trong hoặc sau khi dùng kháng sinh.
Khi thận suy phải giảm liều cho thích hợp.
Thực nghiệm trên Labo và kinh nghiệm lâm sảng không có bằng chứng gây quái thai, tuy nhiên nên thận trọng khi dùng trong những tháng đầu của thai kỳ như đối với mọi loại thuốc khác.
Ở người bệnh dùng Cephalexin có phản ứng dương tính giả khi xét nghiệm Glucose niệu bằng dung dịch “Benedict”, dung dịch “Fehling” hay viên “Clinitest” nhưng với các xét nghiệm bằng Enzym thì không bị ảnh hưởng.
Cephalexin có thể gây dương tính thử nghiệm Coombs.
Thời kỳ mang thai:
Nghiên cứu thực nghiệm và kinh nghiệm lâm sàng chưa cho thấy có dấu hiệu về độc tính cho thai và gây quái thai. Tuy nhiên chỉ nên dùng Cephalexin cho người mang thai khi thật cần thiết.
Thời kỳ cho con bú:
Nồng độ thuốc trong sữa mẹ rất thấp. Mặc dầu vậy vẫn nên cân nhắc việc ngừng cho con bú nhất thời trong thời gian mẹ dùng thuốc.
Tác động của thuốc khi lái xe và vận hành máy móc:
Thận trọng khi dùng vì thuốc có thể gây đau đầu, chóng mặt..
Tương tác với thuốc Cephalexin 500mg
Dùng Cephalosporin liều cao cùng với các thuốc khác cũng độc với thận, như Aminoglycosid hay thuốc lợi tiểu mạnh (ví dụ Furosemid, Acid Ethacrynic và Piretanid) có thể ảnh hưởng xấu tới chức năng thận.
Có thể làm giảm tác dụng của Oestrogen trong thuốc uống tránh thụ thai.
Cholestyramin gắn với Cephalexin ở ruột làm chậm sự hấp thu chúng.
Probenecid làm tăng nồng độ trong huyết thanh và tăng thời gian bán thải của thuốc, tương tác này để điều trị bệnh lậu.
Hình ảnh tham khảo
Cephalexin 500mg
Tumblr media
Cephalexin 500mg
Nguồn tham khảo
Drugbank
Bài viết Thuốc Cephalexin 500mg: Liều dùng & lưu ý, hướng dẫn sử dụng, tác dụng phụ đã xuất hiện đầu tiên vào ngày Medplus.vn.
source https://songkhoe.medplus.vn/thuoc-cephalexin-500mg-lieu-dung-luu-y-huong-dan-su-dung-tac-dung-phu-2/
0 notes
batanniedinhfan · 4 years
Text
Thuốc Cephalexin 500mg: Liều dùng & lưu ý, hướng dẫn sử dụng, tác dụng phụ
Thuốc Cephalexin 500mg là gì?
Thuốc Cephalexin 500mg thuộc loại thuốc kê đơn – ETC, dùng để điều trị với các chủng vi khuẩn còn nhạy cảm trong:
– Nhiễm khuẩn đường hô hấp: viêm phế quản cấp và mạn, giãn phế quản có bội nhiễm.
– Nhiễm khuẩn tai mũi họng: viêm tai giữa, viêm xương chũm, viêm xoang, viêm Amidan và viêm họng.
– Nhiễm trùng tiết niệu: Viêm bàng quang và viêm tuyến tiền liệt. Điều trị dự phòng nhiễm khuẩn đường niệu tái phát.
– Nhiễm khuẩn sản và phụ khoa. Nhiễm khuẩn da, mô mềm và xương khớp, kể cả viêm xương tủy.
– Bệnh lậu (khi dùng penicillin không phù hợp).
– Nhiễm khuẩn răng. Điều trị dự phòng thay Penicillin cho bệnh nhân mắc bệnh tim phải điều trị răng.
Tên biệt dược
Cephalexin 500mg
Dạng trình bày
Thuốc Cephalexin 500mg được bào chế dưới dạng: viên nang cứng
Quy cách đóng gói
Thuốc Cephalexin 500mg được đóng gói theo dạng:
Hộp 10 vỉ thẳng x 10 viên;
Hộp 10 vỉ chéo x 10 viên;
Hộp 5 vỉ chéo x 12 viên
Phân loại
Thuốc Cephalexin 500mg thuộc loại thuốc kê đơn-ETC
Số đăng ký
VD-18312-13
Thời hạn sử dụng
Thời hạn sử dụng thuốc Cephalexin 500mg trong vòng 36 tháng kể từ ngày sản xuất.
Nơi sản xuất
Thuốc Cephalexin 500mg được sản xuất bởi Công ty Cổ phần Dược phẩm Minh Dân
Địa chỉ: Lô E2, đường N4, KCN Hoà Xá, tỉnh Nam Định Việt Nam
Thành phần của thuốc Cephalexin 500mg
Mỗi viên nang cứng Cephalein 500mg chứa:
Cephalexin (dạng Cephalexin Monohydrat) 500 mg.
Tá dược vừa đủ 1 viên.
Công dụng của Cephalexin 500mg trong việc điều trị bệnh
Thuốc Cephalexin 500mg dùng để điều trị với các chủng vi khuẩn còn nhạy cảm trong:
– Nhiễm khuẩn đường hô hấp: viêm phế quản cấp và mạn, giãn phế quản có bội nhiễm.
– Nhiễm khuẩn tai mũi họng: viêm tai giữa, viêm xương chũm, viêm xoang, viêm Amidan và viêm họng.
– Nhiễm trùng tiết niệu: Viêm bàng quang và viêm tuyến tiền liệt. Điều trị dự phòng nhiễm khuẩn đường niệu tái phát.
– Nhiễm khuẩn sản và phụ khoa. Nhiễm khuẩn da, mô mềm và xương khớp, kể cả viêm xương tủy.
– Bệnh lậu (khi dùng penicillin không phù hợp).
– Nhiễm khuẩn răng. Điều trị dự phòng thay Penicillin cho bệnh nhân mắc bệnh tim phải điều trị răng.
Hướng dẫn sử dụng thuốc Cephalexin 500mg
Cách sử dụng
Thuốc Cephalexin 500mg được dùng qua đường uống
Đối tượng sử dụng
Thuốc chỉ được dùng khi có sự chỉ dẫn của bác sĩ điều trị
Liều dùng
– Người lớn: Uống liều 250 mg- 500 mg/6giờ lần, tùy theo mức độ nhiễm khuẩn. Liều có thể lên tới 4g/ngày.
– Trẻ em: Liều thường uống là 25-60 mg/kg thể trọng trong 24 giờ, chia thành 2-3 lần uống. Trường hợp nhiễm khuẩn nặng, liều tối đa là 100 mg/kg thể trọng trong 24 giờ.
– Thời gian điều trị nên kéo dài ít nhất từ 7 đến 10 ngày nhưng trong các nhiễm khuẩn đường niệu phức tạp, tái phát, mạn tính nên điều trị 2 tuần (1g/lần, ngày uống 2 lần).
– Với bệnh lậu, thường dùng liều duy nhất 3g với 1 g Probenecid cho nam hay 2 g với 0,5g Probenecid cho nữ. Dùng Probenecid sẽ kéo dài thời gian đảo thải của thuốc và làm tăng nông độ trong huyết thanh từ 50-100%.
– Chưa thấy thuốc có độc tính với thận, tuy nhiên thuốc có thể tích tụ trong cơ thể khi chức năng thận giảm dưới một nửa mức bình thường. Do đó, nên giảm liều tối đa khuyến cáo cho phù hợp (người lớn là 6 g/ngày, trẻ em là 4 g/ngày). Ở người cao tuổi cần đánh giá mực độ suy thận.
– Liều dùng cho người suy thận:
Độ thanh thải Creatinin: ≥50 ml/phút ; Creatinin huyết thanh: ≤ 132 micromol/l ; liều duy trì tối đa: 1g, 4 lần trong 24 giờ.
Độ thanh thải Creatinin: 20-49 ml/phút ; Creatinin huyết thanh: 133-295 micromol/l ; liều duy trì tối đa: 1g, 3 lần trong 24 giờ.
Độ thanh thải Creatinin: 10-19 ml/phút ; Creatinin huyết thanh: 296-470 micromol/l ; liều duy trì tối đa: 0,5g, 3 lần trong 24 giờ.
Độ thanh thải Creatinin: ≤10 ml/phút ; Creatinin huyết thanh: ≥471 micromol/l ; liều duy trì tối đa: 0,25g, 2 lần trong 24 giờ.
Lưu ý đối với người dùng thuốc Cephalexin 500mg
Chống chỉ định
Không dùng Cephalexin cho người bệnh có tiền sử dị ứng với kháng sinh nhóm Cephalosporin và người bệnh có tiên sử sốc phản vệ do Penicilin hoặc phản ứng trầm trọng khác qua trung gian Globulin miễn dịch IgE.
Tác dụng phụ Cephalexin 500mg
Tỉ lệ phản ứng không mong muốn khoảng 3-6% trên số người bệnh điều trị.
Thường gặp (ADR > 1/100): Tiêu hóa (tiêu chảy buồn nôn).
Ít gặp (1/1000 < ADR < 1/100): Máu (tăng bạch cầu ua eosin), da (nổi ban, mày đay, ngứa), gan (tăng Transaminase gan có hồi phục).
Hiếm gặp (ADR < 1/1 000): Toàn thân (đau đầu, chóng mặt, phản ứng phản vệ, mệt mỏi), máu (giảm bạch cầu trung tính, giảm tiểu cầu), tiêu hóa(rối loạn tiêu hóa, đau bụng, viêm đại tràng giả mạc), da (hội chứng Stevens-Jonhson, hồng ban đa dạng, hoại tử biểu bì nhiễm độc (hội chứng Lyell), phù Quincke), gan (viêm gan,, vàng da, u mật), tiết niệu-sinh dục (ngứa bộ phận sinh dục, viêm âm đạo, viêm thận kẽ có hồi phục), những triệu chứng thần kinh trung ương (chóng mặt, lẫn, kích động và ảo giác nhưng chưa hoàn toàn chứng minh được mối liên quan với thuốc).
Thông báo cho bác sỹ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc
Xử lý khi quá liều Cephalexin 500mg
Uống quá liều phần lớn chỉ gây buồn nôn, nôn và tiêu chảy. Tuy nhiên có thể gây quá mẫn thần kinh cơ và cơn động kinh, đặc biệt ở người suy thận.
Không cần phải rửa dạ dày, trừ khi uống Cephalexin gấp 5-10 lần liều bình thường. Bảo vệ đường hô hấp của người bệnh, hỗ trợ thông khí và truyền dịch. Cho uống than hoạt nhiều lần thay thế hoặc thêm vào việc rửa dạ dày. Cần bảo vệ đường hô hấp của người bệnh lúc đang rửa dạ dày hoặc đang dùng than hoạt.
Cách xử lý khi quên liều Cephalexin 500mg
Thông tin về cách xử lý khi quên liều đang được cập nhật.
Các biểu hiện sau khi dùng thuốc Cephalexin 500mg
Thông tin về các biểu hiện sau khi dùng thuốc đang được cập nhật.
Hướng dẫn bảo quản
Điều kiện bảo quản
Thuốc Cephalexin 500mg nên bảo quản ở trong bao bì kín, nơi khô, tránh ánh sáng trực tiếp, nhiệt độ dưới 30°C.
Thời gian bảo quản
Thời gian bảo quản thuốc Cephalexin 500mg trong vòng 36 tháng kể từ ngày sản xuất.
Thông tin mua thuốc
Nơi bán thuốc Cephalexin 500mg
Hiện nay, thuốc Cephalexin 500mg đã có bán tại các trung tâm y tế, các nhà thuốc đạt chuẩn GPP của bộ Y tế trên toàn quốc. Bạn có thể tìm mua thuốc trực tuyến tại Chợ y tế xanh 
Giá bán
Giá bán của thuốc có thể thay đổi trên thị trường. Bạn vui lòng đến trực tiếp các nhà thuốc để cập nhật chính xác giá của loại thuốc Cephalexin 500mg vào thời điểm hiện tại.
Thông tin tham khảo thêm
Các đặc tính dược lực học
Thuốc có chứa Cephalexin là kháng sinh nhóm Cephalosporin thế hệ 1, có tác dụng diệt khuẩn bằng ức chế tổng hợp vỏ tế bào vi khuẩn. Cephalexin là kháng sinh uống, có phổ kháng khuẩn như các Cephalosporin thế hệ 1.
Cephalexin bền vững với Penicilinase của Sfaphylococcus, do đó có tác dụng với cả các chủng Staphylococcus Aureus tiết Penicilinase kháng Penicilin hay Ampicilin.
Cephalexin có tác dụng In Vitro trên các vi khuẩn sau: Streptococcus beta tan máu; Staphylococcus, gồm các chủng tiết Coagulase(+), Coagulase(-) và Penicilinase; Streptococcus Pneumoniae, một số Escherichia Coli; Proteus Mirabilis, một số Klebsiella spp., Branhamella Catarrhalis, Shigella, Haemophilus Influenzae thường giảm nhạy cảm.
Cephalexin cũng có tác dụng trên đa số các E.coli kháng Ampicilin.
Hầu hết các chủng Enterococcus (Streptococcus Faecalis) và một số ít chủng Staphylococcus kháng Cephalexin. Proteus Indol dương tính, một số Enterobacter spp, Pseudomonas Aeruginosa, Bacteroides spp, cũng thấy có kháng thuốc. Khi thử nghiệm In Vitro, Staphylococcus biểu lộ khả năng kháng chéo giữa Cephalexin và các kháng sinh loại Methicilin.
Các đặc tính dược động học
Cephalexin hầu như được hấp thu hoàn toàn ở đường tiêu hóa và đạt nồng độ đỉnh huyết tương vào khoảng 9 và 18 microgam/ml sau một giờ với liều uống tương ứng 250 và 500 mg; liều gấp đôi đạt nồng độ đỉnh gấp đôi. Uống thuốc cùng với thức ăn có thể làm chậm khả năng hấp thu nhưng tổng lượng thuốc hấp thu không thay đổi. Có tới 15% liều dùng gắn kết với protein huyết tương. Nửa đời trong huyết tương ở người lớn có chức năng thận bình thường là 0,5-1,2 giờ, nhưng ở trẻ sơ sinh dài hơn (5 giờ); và tăng khí chức năng thận giảm. Thuốc phân bổ rộng khắp cơ thể, nhưng lượng trong dịch não tủy không đáng kể. Thuốc qua được nhau thai và bài tiết vào sữa mẹ với nồng độ thấp. Thuộc không bị chuyển hóa. Thể tích phân bố của thuốc là 18 lit/1,78dm2 diện tích cơ thể.
Khoảng 80% liều dùng thải trừ ra nước tiêu ở dạng không đổi trong 6 giờ đầu qua lọc cầu thận và bài tiết ở ống thận; với liều 500 mg Cephalexin, nồng độ trong nước tiểu cao hơn 1 mg/ml. Probenecid làm chậm bài tiết thuốc trong nước tiểu. Có thể tìm thấy thuốc ở nồng độ có tác dụng trị liệu trong mật và một ít có thể thải trừ qua đường này. Cephalexin được đào thải qua lọc máu và thâm phân màng bụng (20%-50%).
Thận trọng với thuốc Cephalexin 500mg
Cephalexin thường được dung nạp tốt ngay cả ở người bệnh dị ứng với Penicilin, tuy nhiên cũng có một số rất ít bị dị ứng chéo.
Sử dụng Cephalexin dài ngày có thể làm phát triển quá mức các vi khuẩn không nhạy cảm (ví dụ Candida, Enterococcus, Clostridium Difficile), trong trường hợp này nên ngừng thuốc. Đã có thông báo viêm đại tràng màng giả vì vậy cần phải chú ý tới việc chuẩn đoán bệnh này ở người bệnh tiêu chảy nặng trong hoặc sau khi dùng kháng sinh. Khi thận suy phải giảm liều cho thích hợp. Thực nghiệm trên Labo và kinh nghiệm lâm sảng không có bằng chứng gây quái thai, tuy nhiên nên thận trọng khi dùng trong những tháng đầu của thai kỳ như đối với mọi loại thuốc khác.
Ở người bệnh dùng Cephalexin có phản ứng dương tính giả khi xét nghiệm Glucose niệu bằng dung dịch “Benedict”, dung dịch “Fehling” hay viên “Clinitest” nhưng với các xét nghiệm bằng Enzym thì không bị ảnh hưởng.
Cephalexin có thể gây dương tính thử nghiệm Coombs.
Cephalexin ảnh hưởng đến việc định lượng Creatinin bằng Picrat kiềm, cho kết quả cao giả tạo, tuy nhiên mức tăng dường như không có ý nghĩa lâm sàng.
Thời kỳ mang thai:
Nghiên cứu thực nghiệm và kinh nghiệm lâm sàng chưa cho thấy có dấu hiệu về độc tính cho thai và gây quái thai. Tuy nhiên chỉ nên dùng Cephalexin cho người mang thai khi thật cần thiết.
Thời kỳ cho con bú:
Nồng độ thuốc trong sữa mẹ rất thấp. Mặc dầu vậy vẫn nên cân nhắc việc ngừng cho con bú nhất thời trong thời gian mẹ dùng thuốc.
Tác động của thuốc khi lái xe và vận hành máy móc:
Không thấy có tác động ảnh hưởng tới khả năng lái xe và vận hành máy móc khi sử dụng chế phẩm trong các tài liệu tham khảo. Tuy nhiên, không nên lái xe và vận hành máy móc khi sử dụng chế phẩm vì có tác dụng không mong muốn liên quan đến thần kinh trung ương, mặc dù hiếm gặp.
Tương tác với thuốc Cephalexin 500mg
Dùng Cephalosporin liều cao cùng với các thuốc khác cũng độc với thận, như Aminoglycosid hay thuốc lợi tiểu mạnh (ví dụ Furosemid, Acid Ethacrynic và Piretanid) có thể ảnh hưởng xấu tới chức năng thận. Kinh nghiệm lâm sàng cho thấy không có vấn đề gì với liều đã khuyến cáo.
Có thể làm giảm tác dụng của Oestrogen trong thuốc uống tránh thụ thai.
Cholestyramin gắn với Cephalexin ở ruột làm chậm sự hấp thu chúng. Tương tác này có thể ít quan trọng. Probenecid làm tăng nồng độ trong huyết thanh và tăng thời gian bán thải của thuốc, tương tác này để điều trị bệnh lậu.
Hình ảnh tham khảo
Tumblr media
Cephalexin 500mg
Nguồn tham khảo
Drugbank
Bài viết Thuốc Cephalexin 500mg: Liều dùng & lưu ý, hướng dẫn sử dụng, tác dụng phụ đã xuất hiện đầu tiên vào ngày Medplus.vn.
source https://songkhoe.medplus.vn/thuoc-cephalexin-500mg-lieu-dung-luu-y-huong-dan-su-dung-tac-dung-phu/
0 notes
batanniedinhfan · 4 years
Text
Thuốc Cephalexin 500 mg: Liều dùng & lưu ý, hướng dẫn sử dụng, tác dụng phụ
Thuốc Cephalexin 500 mg là gì?
Thuốc Cephalexin 500 mg thuộc loại thuốc kê đơn – ETC được chỉ định để hỗ trợ điều trị các bệnh nhiễm khuẩn trong các trường hợp nhiễm khuẩn phế quản, phổi, tai-mũi-họng, niệu đạo và đường sinh dục, viêm khớp, nhiễm khuẩn ngoại khoa và sản khoa.
Tên biệt dược
Cephalexin 500 mg
Dạng trình bày
Thuốc Cephalexin 500 mg được bào chế dưới dạng viên nang cứng
Quy cách đóng gói
Thuốc Cephalexin 500 mg được đóng gói theo dạng:
Hộp 10 vỉ x 10 viên
Chai 200 viên
Chai 500 viên
Phân loại
Thuốc Cephalexin 500 mg thuộc loại thuốc kê đơn – ETC
Số đăng ký
VD-24890-16
Thời hạn sử dụng
Thời hạn sử dụng thuốc Cephalexin 500 mg trong vòng 24 tháng kể từ ngày sản xuất
Nơi sản xuất
Thuốc Cephalexin 500 mg được sản xuất bởi Công ty Cổ phần Dược phẩm Trung ương 2.
Địa chỉ: Lô 27, khu công nghiệp Quang Minh, Mê Linh, Hà Nội, Việt Nam.
Thành phần của thuốc Cephalexin 500 mg
Mỗi viên nang cứng Cephalexin 500 mg chứa:
Hoạt chất chính: Cephalexin (Dưới dạng Cephalexin Monohydrat): 500 mg
Tá dược (Tinh bột sắn, Natri Starch Glycolat, Natri Croscarmellose, Talc, Magnesi Stearat) vừa đủ 1 viên
Công dụng của thuốc Cephalexin 500 mg trong việc điều trị bệnh
Thuốc Cephalexin 500 mg điều trị các nhiễm khuẩn do các vi khuẩn nhạy cảm, nhưng không chỉ định điều trị các nhiễm khuẩn nặng:
Viêm phế quản cấp và mạn tính, giãn phế quản nhiễm khuẩn.
Viêm tai giữa, viêm xương chũm, viêm xoang, viêm Amiđan hốc và viêm họng.
Viêm bàng quang, viêm tuyến tiền liệt, nhiễm khuẩn sản và phụ khoa, bệnh lậu.
Nhiễm khuẩn da, mô mềm, xương và răng.
Hướng dẫn sử dụng thuốc Cephalexin 500 mg
Cách sử dụng
Thuốc Cephalexin 500 mg được sử dụng qua đường uống.
Đối tượng sử dụng
Thuốc chỉ sử dụng khi có sự chỉ dẫn của bác sĩ điều trị
Liều dùng
Trẻ em trên 15 tuổi và người lớn: Dùng đường uống. Liều thường dùng: 1 viên, cách 6 giờ/ lần. Liều có thể lên tới 4 g/ ngày đối với nhiễm khuẩn nặng hoặc do nhiễm vi khuẩn kém nhạy cảm.
Viêm họng và viêm Amiđan: 1 viên, cách 12 giờ/ lần, dùng thuốc ít nhất 10 ngày.
Nhiễm khuẩn da và cấu trúc da: 1 viên, cách 12 giờ/ lần.
Nhiễm khuẩn đường tiết niệu: Để điều trị viêm bàng quang không biến chứng, thường dùng 1 viên, cách 12 giờ/ lần, trong 7-14 ngày.
Điều chỉnh liều 6 người suy thận:
Nếu suy thận (độ thanh thải Creatinin < 40 ml/phút), liều đầu tiên bằng liều thông thường, sau đó điều chỉnh liều theo độ thanh thải Creatinin:
Độ thanh thải Creatinin (ml/phút): 11-40; liều dùng 500mg; cách 8-12 giờ/lần
Độ thanh thải Creatinin (ml/phút): 5-10 ; liều dùng 250mg; cách 12 giờ/lần
Độ thanh thải Creatinin (ml/phút): dưới 5 ; liều dùng 250mg; cách 12-24 giờ/lần
Lưu ý đối với người dùng thuốc Cephalexin 500 mg
Chống chỉ định
Người bệnh có tiền sử dị ứng với kháng sinh nhóm Cephalosporin.
Người bệnh có tiển sử sốc phản vệ do Penicilin hoặc phản ứng trầm trọng khác qua trung gian Globulin miễn dịch IgE.
Mẫn cảm với Cephalexin và các thành phần khác của thuốc.
Tác dụng phụ thuốc Cephalexin 500 mg
– Thường gặp: Tiêu chảy, buồn nôn.
– Ít gặp: Tăng bạch cầu ưa eosin, nổi ban, mày đay, ngứa, tăng Transaminase gan có hồi phục.
– Hiếm gặp: Đau đầu, chóng mặt, phản ứng phản vệ, mệt mỏi, giảm bạch cầu trung tính, giảm tiểu cầu, rối loạn tiêu hóa, đau bụng, viêm đại tràng giả mạo, hội chứng Steven – Jonhson, hồng ban đa dạng, hội chứng Lyell, phù Quincke, viêm gan, vàng da ứ mật, ngứa bộ phận sinh dục, viêm âm đạo, viêm thận kẽ có hồi phục.
Thông báo cho bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.
Xử lý khi quá liều thuốc Cephalexin 500 mg
Triệu chứng: Buồn nôn, nôn, tiêu chảy, có thé gây quá mẫn thần kinh cơ và cơn động kinh, đặc biệt ở người suy thận.
Xử trí: Không cần rửa dạ dày, trừ khi đã uống Cephalexin gấp 5 – 10 lần liều bình thường. Bảo vệ đường hô hấp cho người bệnh, hỗ trợ thông khí và truyền dịch. Cho uống than hoạt nhiều lần thay thế hoặc thêm vào việc rửa dạ dày. Cần bảo vệ đường hô hấp của người bệnh lúc đang rửa dạ dày hoặc đang dùng than hoạt.
Cách xử lý khi quên liều thuốc Cephalexin 500 mg
Thông tin về cách xử lý khi quên liều thuốc đang được cập nhật
Các biểu hiện sau khi dùng thuốc Cephalexin 500 mg
Thông tin về các biểu hiện sau khi dùng thuốc đang được cập nhật
Hướng dẫn bảo quản
Điều kiện bảo quản
Thuốc Cephalexin 500 mg nên bảo quản ở nơi khô, tránh ánh sáng, nhiệt độ không quá 30°C.
Thời gian bảo quản
Thời gian bảo quản thuốc Cephalexin 500 mg trong vòng 24 tháng kể từ ngày sản xuất
Thông tin mua thuốc
Nơi bán thuốc Cephalexin 500 mg
Hiện nay, thuốc đã có bán tại các trung tâm y tế, các nhà thuốc đạt chuẩn GPP của bộ Y tế trên toàn quốc. Bạn có thể tìm mua thuốc trực tuyến tại Chợ y tế xanh 
Giá bán
Giá bán của thuốc có thể thay đổi trên thị trường. Bạn vui lòng đến trực tiếp các nhà thuốc để cập nhật chính xác giá của loại thuốc Cephalexin 500 mg vào thời điểm hiện tại.
Thông tin tham khảo thêm
Các đặc tính dược lực học
Cephalexin là 1 kháng sinh bán tổng hợp thuộc nhóm Cephalosporin thế hệ 1. Tác dụng diệt khuẩn của thuốc là do ức chế tổng hợp thành tế bào vi khuẩn.
Phổ kháng khuẩn
Các chủng nhạy cảm: Gram dương ưa khí: Corynebacterium Diphtheria, Propionibacterium Acnes, Staphylococcus nhạy cảm với Methicilin, Streptococcus, Streptococcus Pneumoniae. Gram âm ưa khí: Branhamella Catarrhalis, Citrobacter Koseri, Escherichia Coli, Klebsiella, Neisseria Gonorrhoeae, Pasteurella.
Vi khuẩn ky khí: Fusobacterium, Prevotella.
Các chủng nhạy cảm vừa (trên kháng sinh đồ là nhạy cảm trung gian): Gram âm ưa khí: Proteus Mirabilis, Haemophilus Influenzae.
Vi khuẩn kỵ khí: Clostridium Perfringens, Peptostreptococcus.
Kháng thuốc
Gram dương ưa khí: Enterococcus (Streptococcus Faecalis), Listeria Monocytogenes, Staphylococcus kháng Methicilin.
Gram âm ưa khí: Acinetobacter, Citrobacter Freundii, Enterobacter, Morganella Morganii, Proteus Vulgaris, Providencia, Pseudomonas, Serratia.
Vi khuẩn kỵ khí: Bacteroides, Clostridium Difficile.
Khi thử nghiệm In Vitro, Staphylococcus biểu lộ khả năng kháng chéo giữa Cephalexin và các kháng sinh loại Methicilin.
Các chủng Sfaphylococci tiết Penicilinase kháng Penicilin có thể xem như kháng Cephalexin, mặc dù kết quả in vitro trên các test nhạy cảm vẫn cho thấy vi khuẩn nhạy cảm với thuốc.
Ở Việt Nam, một số nghiên cứu trong nước cũng cho thấy Cephalexin có kháng ít nhiều với Siaphylococcus Aureus, Salmonella, E. coli, Proteus, Enterobacter, Pseudomonas Aeruginosa.
Các đặc tính dược động học
Cephalexin hấp thu hầu như hoàn toàn ở đường tiêu hóa. Đạt nồng độ đỉnh trong huyết tương vào khoảng 9 và 18 microgam/ml sau 1 giờ với liều uống tương ứng 250 và 500 mg. 15% liều Cephalexin gắn kết với protein huyết tương. Thời gian bán thải trong huyết tương là 0,5 – 1,2 giờ ở người lớn có chức năng thận bình thường, 5 giờ ở trẻ sơ sinh và tăng khi chức năng thận suy giảm. Cephalexin phân bố rộng khắp cơ thể, nhưng lượng trong dịch não tủy không đáng kể. Cephalexin qua được nhau thai và bài tiết vào sữa mẹ với nồng độ thấp. Cephalexin không bị chuyển hóa. Khoảng-80% liều dùng thải trừ ra nước tiểu, một ít có thể thải trừ qua phân. Cephalexin đào thải qua lọc máu và thẩm phân nàng bụng.
Thận trọng với thuốc Cephalexin 500 mg
Cephalexin thường được dung nạp tốt ngay cả ở người bệnh dị ứng với Penicilin, tuy nhiên cũng có một số rất ít bị dị ứng chéo.
Sử dụng Cephalexin dài ngày có thể làm phát triển quá mức các vi khuẩn không nhạy cảm, trường hợp này nên ngừng thuốc.
Cần chú ý tới việc chẩn đoán bệnh viêm đại tràng màng giả ở người bệnh tiêu chảy nặng trong hoặc sau khi dùng kháng sinh.
Phải giảm liều Cephalexin cho thích hợp đối với người suy thận.
Ở người bệnh dùng Cephalexin có thể có phản ứng dương tính giả khi xét nghiệm Glucose niệu bằng dung dịch Benedict, dung dịch Fehling hay viên Clinitest, nhưng với các xét nghiệm bằng Enzym thì không bị ảnh hưởng.
Có thông báo Cephalexin gây dương tính thử nghiệm Coombs.
Thận trọng khi dùng trong những tháng đầu của thai kỳ.
THỜI KÌ MANG THAI:
Nghiên cứu thực nghiệm và kinh nghiệm lâm sàng chưa cho thấy có dấu hiệu về độc tính cho thai và gây quái thai.
Tuy nhiên chỉ nên dùng cephalexin cho người mang thai khi thật cần.
THỜI KỲ CHO CON BÚ:
Nồng độ Cephalexin trong sữa mẹ rất thấp. Mặc dù vậy, vẫn nên cân nhắc việc ngừng cho con bú nhất thời trong thời gian người mẹ dùng Cephalexin.
NGƯỜI LÁI XE VÀ VẬN HÀNH MÁY MÓC:
Thuốc có thể gây ra một số tác dụng không mong muốn như đau đầu, chóng mặt, mệt mỏi, buồn nôn. Vì vậy cần thận trọng khi sử dụng cho người đang lái xe và vận hành máy móc.
Tương tác với thuốc Cephalexin 500 mg
Dùng Cephalexin liều cao với các thuốc khác cũng độc trên thận như Aminoglycosid, thuốc lợi tiểu mạnh (Furosemid, Acid Etharynic, Piretanid) có thể ảnh hưởng xấu tới chức năng thận.
Cephalexin làm giảm tác dụng của Oestrogen trong thuốc tránh thụ thai.
Cholestyramin gắn với Cephalexin ở ruột làm chậm sự hấp thu của chúng.
Probenecid làm tăng nồng độ trong huyết thanh và tăng thời gian bán thải của Cephalexin.
Hình ảnh tham khảo
Tumblr media
Cephalexin 500 mg
Nguồn tham khảo
Drugbank
Bài viết Thuốc Cephalexin 500 mg: Liều dùng & lưu ý, hướng dẫn sử dụng, tác dụng phụ đã xuất hiện đầu tiên vào ngày Medplus.vn.
source https://songkhoe.medplus.vn/thuoc-cephalexin-500-mg-lieu-dung-luu-y-huong-dan-su-dung-tac-dung-phu-5/
0 notes
batanniedinhfan · 4 years
Text
Thuốc Celecoxib Stada 200 mg: Liều dùng & lưu ý, hướng dẫn sử dụng, tác dụng phụ
Thuốc Celecoxib Stada 200 mg là gì?
Thuốc Celecoxib Stada 200 mg thuộc loại thuốc kê đơn – ETC, dùng để điều trị triệu chứng thoái hóa xương khớp, viêm khớp dạng thấp ở người lớn. Điều trị bỗ trợ để làm giảm số lượng Polyp trong liệu pháp thông thường điều trị bệnh Polyp dạng tàn đại trực tràng có tính gia đình. Điều trị đau cấp, kể cả đau sau phẫu thuật, nhổ răng. Điều trị thống kinh nguyên phát.
Tên biệt dược
Celecoxib Stada 200 mg
Dạng trình bày
Thuốc Celecoxib Stada 200 mg được bào chế dưới dạng viên nang cứng.
Quy cách đóng gói
Thuốc Celecoxib Stada 200 mg được đóng gói theo dạng:
Hộp 3 vỉ x 10 viên
Hộp 6 vỉ x 10 viên
Hộp 10 vỉ x 10 viên
Phân loại
Thuốc Celecoxib Stada 200 mg thuộc loại thuốc kê đơn – ETC
Số đăng ký
VD-22009-14
Thời hạn sử dụng
Thời hạn sử dụng thuốc Celecoxib Stada 200 mg trong vòng 24 tháng kể từ ngày sản xuất.
Nơi sản xuất
Thuốc Celecoxib Stada 200 mg được sản xuất bởi Công ty TNHH LD Stada-Việt Nam.
Địa chỉ: K63/1 Nguyễn Thị Sóc, ấp Mỹ Hòa 2, xã Xuân Thới Đông, huyện Hóc Môn, Tp. HCM Việt Nam
Thành phần của thuốc Celecoxib Stada 200 mg
Mỗi viên nang cứng Celecoxib Stada 200 mg chứa:
Celecoxib …………………………………………. 200,0mg
Tá dược vừa đủ……………………………….. 1 viên
(Lactose Monohydrat, Croscarmellose Natri, Povidon, Natri Lauryl Sulphat, Magnesi Stearat)
Công dụng của Celecoxib Stada 200 mg trong việc điều trị bệnh
Thuốc Celecoxib Stada 200 mg dùng để điều trị triệu chứng thoái hóa xương khớp, viêm khớp dạng thấp ở người lớn. Điều trị bỗ trợ để làm giảm số lượng Polyp trong liệu pháp thông thường điều trị bệnh Polyp dạng tàn đại trực tràng có tính gia đình. Điều trị đau cấp, kể cả đau sau phẫu thuật, nhổ răng. Điều trị thống kinh nguyên phát.
Hướng dẫn sử dụng thuốc Celecoxib Stada 200 mg
Cách sử dụng
Thuốc được dùng qua đường uống hoặc không cùng với thức ăn.
Khi dùng Celecoxib để điều trị thoái hóa xương khớp ở người lớn, liễu phải điều chỉnh theo nhu cầu và đáp ứng của từng người bệnh, dùng liều thấp nhát có hiệu quả.
Đối tượng sử dụng
Thuốc chỉ được sử dụng khi có sự chỉ dẫn của bác sĩ điều trị
Liều dùng
Thoái hóa xương khớp:
Liều thông thường: 200 mg/ngày uống 1 lần hoặc chia làm 2 liều bằng nhau. Liều cao hơn 200 mg/ngày (như 200 mg/lần x 2 lần/ngày) không có hiệu quả hơn.
Viêm khớp dạng thấp ở người lớn:
Liều thông thường: 100 – 200 mg/lần x 2 lần/ngày. Liều cao hơn (400 mg/lần x 2 lần/ngày) không có tác dụng tốt hơn liều 100 – 200 mg/lần x 2 lần/ngày.
Polyp đại-trực tràng:
Liều 400 mg/lần x 2 lần/ngày, uống vào bữa ăn. Theo nhà sản xuất, độ an toàn và hiệu quả của liệu pháp trên 6 tháng ở những bệnh nhân bệnh Polyp dạng tuyến đại trực tràng có tính gia đình chưa được nghiên cứu.
Đau nói chung và thống kinh:
Liều thông thường: 400 mg uống 1 lần, tiếp theo 200mg nếu cần, trong ngày đầu. Để tiếp tục giảm đau, có thể cho liều 200 mg ngày uống 2 lần, nếu cần.
Người già (trên 65 tuổi):
Đối với người cao tuổi có trọng lượng cơ thể dưới 50 kg, phải dùng liều khuyến cáo thấp nhất khi bắt đầu điều trị.
Suy thận:
Nếu cần thiết phải dùng Celecoxib cho người suy thận nặng, phải giám sát cần thận chức năng thận. Nhà sản xuất không có khuyến cáo đặc biệt nào về điều chỉnh liều cho người suy thận mạn.
Suy gan
Giảm liều khoảng 50% đối với bệnh nhân suy gan vừa.
Lưu ý đối với người dùng thuốc Celecoxib Stada 200 mg
Chống chỉ định
Bệnh nhân quá mẫn với Celecoxib, Sulfonamid.
Suy tim nặng.
Suy thận nặng (bệnh nhân có hệ số thanh thải Creatinin dưới 30 ml/phút).
Suy gan nặng.
Bệnh viêm ruột.
Loét đường tiêu hóa dạng tiến triển hoặc chảy máu đường tiêu hóa.
Bệnh nhân có tiền sử hen, mày đay hoặc các phản ứng kiểu dị ứng khác nhau khi dùng Aspirin hoặc các thuốc NSAID khác. Đã có báo cáo về các phản ứng kiểu phản vệ nặng, đôi khi gây tử vong, với các thuốc NSAID ở những bệnh nhân này.
Celecoxib không chỉ định dùng cho trẻ em.
Celecoxib không chỉ định dùng điều trị đau sau phẫu thuật thay thế động mạch vành.
Tác dụng phụ
Thường gặp
Tiêu hóa: Đau bụng, tiêu chảy, khó tiêu, đầy hơi, buồn nôn.
Hô hấp: Viêm họng, viêm mũi, viêm xoang, nhiễm khuẩn đường hô hấp trên.
Hệ thần kinh trung ương: Mắt ngủ, chóng mặt, nhức đầu.
Da: Ban.
Chung: Đau lưng, phù ngoại biên.
Hiếm gặp
Tim mạch: Ngắt, suy tim sung huyết, rung that, nghẽn mạch phải, tai biến mạch máu não, hoại thư ngoại biên, viêm tĩnh mạch huyết khối, viêm mạch.
Tiêu hóa: Tắc ruột, thủng ruột, chảy máu đường tiêu hóa, viêm đại tràng chảy máu, thủng thực quản, viêm tụy, tắc ruột.
Gan mật: Bệnh sỏi mật, viêm gan, vàng da, suy gan.
Huyết học: Giảm tiểu cầu, mắt bạch cầu hạt, thiểu máu không tái tạo, giảm toàn thể huyết cầu, giảm bạch cầu.
Chuyển hóa: Giảm Glucose huyết.
Hệ thần kinh trung ương: Mắt điều hòa, hoang tưởng tự sát.
Thận: Suy thận cấp, viêm thận kẽ.
Da: Ban đỏ đa dạng, viêm da tróc, hội chứng Stevens-Johnson.
Chung: Nhiễm khuẩn, chết đột ngột, phản ứng kiểu phản vệ, phù mạch.
Xử lý khi quá liều Celecoxib Stada 200 mg
Triệu chứng:
Quá liều các thuốc NSAID có thể gây ngủ lịm, ngủ lơ mơ, buồn nôn, nôn và đau vùng thượng vị; các biểu hiện này thường phục hồi với việc điều trị nâng đỡ. Cũng xảy ra chảy máu đường tiêu hóa. Các biểu hiện xảy ra hiếm hơn là tăng huyết áp, suy thận cấp, ức chế hô hấp và hôn mê. Các phản ứng kiểu phản vệ đã được thông báo với liều điều trị của các thuốc NSAID và có thé xảy ra khi quá liều.
Điều trị:
Điều trị quá liều thuốc NSAID bao gồm điều trị triệu chứng và nâng đỡ: không có thuốc giải độc đặc hiệu đối với thuốc NSAID. Trong 4 giờ đầu sau dùng quá liều, liệu pháp gây nôn và/hoặc dùng than hoạt (60-100 g cho người lớn, hoặc 1-2 g/kg cho trẻ em, và/hoặc một thuốc tây thẩm thấu có thể có ích đối với những người bệnh đã có triệu chứng hoặc đã uống một lượng thuốc quá lớn.
Cách xử lý khi quên liều Celecoxib Stada 200 mg
Thông tin về cách xử lý khi quên liều đang được cập nhật.
Các biểu hiện sau khi dùng thuốc Celecoxib Stada 200 mg
Thông tin về các biểu hiện sau khi dùng thuốc đang được cập nhật.
Hướng dẫn bảo quản
Điều kiện bảo quản
Thuốc Celecoxib Stada 200 mg nên bảo quản ở trong bao bì kín, nơi khô, tránh ẩm. Nhiệt độ không quá 30°C.
Thời gian bảo quản
Thời gian bảo quản thuốc Celecoxib Stada 200 mg trong vòng 24 tháng kể từ ngày sản xuất
Thông tin mua thuốc
Nơi bán thuốc Celecoxib Stada 200 mg
Hiện nay, thuốc đã có bán tại các trung tâm y tế, các nhà thuốc đạt chuẩn GPP của bộ Y tế trên toàn quốc. Bạn có thể tìm mua thuốc trực tuyến tại Chợ y tế xanh 
Giá bán
Giá bán của thuốc có thể thay đổi trên thị trường. Bạn vui lòng đến trực tiếp các nhà thuốc để cập nhật chính xác giá của loại thuốc Celecoxib Stada 200 mg vào thời điểm hiện tại.
Thông tin tham khảo thêm
Các đặc tính dược lực học
Celecoxib là một thuốc chống viêm không Steroid (NSAID), ức chế chọn lọc Cyclooxygenase-2 (COX-2), có tác dụng chống viêm, giảm đau, hạ sót. Cơ chế tác dụng của Celecoxib được coi là ức chế sự tổng hợp Prostaglandin, chủ yếu thông qua tác dụng ức chế Isoenzym Cyclooxygenase-2 (COX-2).
Khác với phần lớn các thuốc NSAID trước đây, Celecoxib không ức chế Isoenzym Cyclooxygenase-1 (COX-1) với các nồng độ điều ở người. COX-1 là một Enzym cấu trúc có ở hấu hết các mô, bạch cầu đơn nhân to và tiêu cầu. COX-1 tham gia vào tạo huyết khối (như thúc đây tiểu cầu ngưng tập) duy trì hàng rào niêm mạc bảo vệ của dạ dày và chức năng thận (như duy trì tưới máu thận). Do không ức chế COX-1 nên Celecoxib ít có nguy cơ gây phá hủy niêm mạc dạ dày nhưng có thể gây các tác dụng phụ trên thận tương tự như các thuốc NSAID không chọn lọc.
Các đặc tính dược động học
Hấp thu:
Celecoxib được hấp thu nhanh qua đường tiêu hóa. Uống Celecoxib với thức ăn có nhiều chất béo làm chậm thời gian đạt nồng độ đỉnh trong huyết tương so với uống lúc đói khoảng 1 đến 2 giờ và làm tăng 10 – 20% diện tích dưới đường cong (AUC). Nồng độ đỉnh trong huyết tương của thuốc thường đạt ở 3 giờ sau khi uống một liều duy nhất 200 mg lúc đói, và trung bình bằng 705 nanogam/ml.
Nồng độ thuốc ở trạng thái ổn định trong huyết tương đạt được trong vòng 5 ngày; không thấy có tích lũy. Ở người cao tuổi trên 65 tuổi, nồng độ đỉnh trong huyết tương và AUC tăng 40 và 50%, tương ứng, so với người trẻ. AUC của Celecoxib ở trạng thái ổn định tăng 40 hoặc 180% ở người suy gan nhẹ hoặc vừa, tương ứng, và giảm 40% ở người suy thận mạn tính (tốc độ lọc cầu thận 35 – 60 ml/phút) so với ở người bình thường.
Phân bố:
Thể tích phân bố ở trạng thái ổn định khoảng 400 lít (khoảng 7,14 lít/kg) như vậy thuốc phân bố nhiều vào mô. Ở nồng độ điều trị trong huyết tương, 97% Celecoxib gắn với Protein huyết tương.
Chuyển hóa:
Celecoxib được chuyển hóa trong gan thành các chất chuyển hóa không có hoạt tính bởi Isoenzym CYP450 2C9.
Thải trừ:
Nửa đời thải trừ trong huyết tương của Celecoxib sau khi uống là 11 giờ, và hệ số thanh thải trong huyết tương khoảng 500 mi/phút. Nửa đời của thuốc kéo dài ở người suy thận hoặc suy gan. Celecoxib thải trừ khoảng 27% trong nước tiểu và 57% trong phân, dưới 3% liều được thải trừ không thay đổi.
Thận trọng với thuốc Celecoxib Stada 200 mg
Nguy cơ tim mạch: Các thuốc NSAID có thể làm tăng nguy cơ huyết khối tim mạch, nhồi máu cơ tim, và đột quy, có thể dẫn đến tử vong. Nguy cơ này có thể tăng cùng với quá trình điều trị. Bệnh nhân bị bệnh tim mạch hoặc có yếu tố nguy cơ bệnh tim mạch sẽ có nguy cơ cao hơn.
Nguy cơ đường tiêu hóa: Các thuốc NSAID có thể gây hậu quả nghiêm trọng trên đường tiêu hóa gồm chảy máu, loét, và thủng dạ dày hoặc thủng ruột, có thể dẫn đến tử vong. Các tác dụng phụ nghiêm trọng này có thể xuất hiện bất kỳ thời điểm nào, có hoặc không có triệu chứng cảnh báo, trên những bệnh nhân được điều tri bằng các thuốc NSAID.
Bệnh nhân cao tuổi là những người có nguy cơ cao về đường tiêu hóa.
Xem thêm thông tin tại Drugbank
Tương tác với thuốc Celecoxib Stada 200 mg
Chung:
Chuyển hóa của Celecoxib qua trung gian Cytochrom P450 2C9. Sử dụng đồng thời Celecoxib với các thuốc có tác dụng ức chế Enzym này có thẻ ảnh hưởng đến dược động học của Celecoxib, nên phải thận trọng khi dùng đồng thời các thuốc này. Ngoài ra, Celecoxib cũng ức chế Cyohrem P450 2D6. Do đó có khả năng tương tác giữa Celecoxib và các thuốc được chuyển hóa bởi P450 2D6.
Thuốc ức chế Enzym chuyển Angiotensin:
Các thuốc NSAID có thể làm giảm tác dụng chống tăng huyết áp của các thuốc ức chế Enzym chuyển Angiotensin.
Thuốc lợi tiểu:
Các thuốc NSAID có thể làm giảm tác dụng tăng bài tiết Natri niệu của Furosemid và Thiazid ở một số bệnh nhân.
Aspirin:
Mặc dù có thể dùng Celecoxib cùng với liều thấp Aspirin, việc sử dụng đồng thời 2 NSAID này có thể dẫn đến tăng tỷ lệ loét đường tiêu hóa hoặc các biến chứng khác, so với việc dùng Celecoxib riêng rễ. Vì không có tác dụng kháng tiểu cầu, Celecoxib không phải là thuốc thay thế Aspirin đối với việc dự phòng bệnh tim mạch.
Fluconazol:
Dùng đồng thời Celecoxib với Fluconazol có thé dan đến tăng đáng kể nồng độ huyết tương của Celecoxib. Nên bắt đầu điều trị Celecoxib với liều khuyên dùng thấp nhất ở người bệnh dùng Fluconazol đồng thời.
Lithi:
Celecoxib có thể làm giảm sự thanh thải thận của Lithi, điều này dẫn: đến tăng nồng độ Lithi trong huyết tương. Cần theo dõi chặt chẽ người bệnh dùng đồng thời Lithi và Celecoxib về các dấu hiệu độc của Lithi và cần điều chỉnh liều cho phù hợp khi bắt đầu hoặc ngừng dùng Celecoxib.
Warfarin:
Các biên chứng chảy máu kết hợp với tăng thời gian Prothremays đã xảy ra ở một số người bệnh (chủ yếu người cao tuổi) khi dùng Celecoxib đồng thời với Warfarin.
Do đó cần theo dõi các xét nghiệm về đông máu như thời gian Prothrombin, đặc biệt trong máy ngày đầu sau khi bắt đầu hoặc thay đổi liệu pháp, vì các người bệnh này có nguy cơ biến chứng chảy máu cao.
Hình ảnh tham khảo
Tumblr media
Celecoxib Stada 200 mg
Nguồn tham khảo
Drugbank
Bài viết Thuốc Celecoxib Stada 200 mg: Liều dùng & lưu ý, hướng dẫn sử dụng, tác dụng phụ đã xuất hiện đầu tiên vào ngày Medplus.vn.
source https://songkhoe.medplus.vn/thuoc-celecoxib-stada-200-mg-lieu-dung-luu-y-huong-dan-su-dung-tac-dung-phu/
0 notes
batanniedinhfan · 4 years
Text
Thuốc Cephalexin Stada Kid: Liều dùng & lưu ý, hướng dẫn sử dụng, tác dụng phụ
Thuốc Cephalexin Stada Kid là gì?
Thuốc Cephalexin Stada Kid thuộc loại thuốc kê đơn – ETC, dùng để điều trị với các chủng vi khuẩn còn nhạy cảm trong:
– Nhiễm khuẩn đường hô hấp: viêm phế quản cấp và mạn, giãn phế quản có bội nhiễm.
– Nhiễm khuẩn tai mũi họng: viêm tai giữa, viêm xương chũm, viêm xoang, viêm Amidan và viêm họng.
– Nhiễm trùng đường tiểu: viêm thận – bể thận cấp và mạn, viêm bàng quang, viêm tuyến tiền liệt. Ngăn ngừa những trường hợp tái phát lại.
– Nhiễm khuẩn sản và phụ khoa.
– Nhiễm khuẩn da, mô mềm và xương khớp, kể cả viêm xương tủy.
– Bệnh lậu (khi dùng penicillin không phù hợp).
– Trong nha khoa: Điều trị dự phòng thay Penicillin cho bệnh nhân mắc bệnh tim phải điều trị răng.
Tên biệt dược
Cephalexin Stada Kid
Dạng trình bày
Thuốc Cephalexin Stada Kid được bào chế dưới dạng thuốc cốm
Quy cách đóng gói
Thuốc Cephalexin Stada Kid được đóng gói theo dạng
Hộp 14 gói x 3g;
Hộp 24 gói x 3g
Phân loại
Thuốc Cephalexin Stada Kid thuộc loại thuốc kê đơn-  ETC
Số đăng ký
VD-23205-15
Thời hạn sử dụng
Thời hạn sử dụng thuốc Cephalexin Stada Kid trong vòng 36 tháng kể từ ngày sản xuất
Nơi sản xuất
Thuốc Cephalexin Stada Kid được sản xuất bởi Công ty Cổ phần Pymepharco
Địa chỉ: 166 – 170 Nguyễn Huệ, Tuy Hoà, Phú Yên Việt Nam
Thành phần của thuốc Cephalexin Stada Kid
Mỗi gói 3g thuốc cốm chứa
Cephalexin Monohydrat tương đương Cephalexin 250 mg
Tá dược: Lactose Monohydrat, Sucrose, Povidon K30, Microcrystallin Cellulose, Aspartam, Quinolin Yellow.
Công dụng của Cephalexin Stada Kid trong việc điều trị bệnh
Thuốc Cephalexin Stada Kid dùng để điều trị với các chủng vi khuẩn còn nhạy cảm trong:
– Nhiễm khuẩn đường hô hấp: viêm phế quản cấp và mạn, giãn phế quản có bội nhiễm.
– Nhiễm khuẩn tai mũi họng: viêm tai giữa, viêm xương chũm, viêm xoang, viêm Amidan và viêm họng.
– Nhiễm trùng đường tiểu: viêm thận – bể thận cấp và mạn, viêm bàng quang, viêm tuyến tiền liệt. Ngăn ngừa những trường hợp tái phát lại.
– Nhiễm khuẩn sản và phụ khoa.
– Nhiễm khuẩn da, mô mềm và xương khớp, kể cả viêm xương tủy.
– Bệnh lậu (khi dùng penicillin không phù hợp).
– Trong nha khoa: Điều trị dự phòng thay Penicillin cho bệnh nhân mắc bệnh tim phải điều trị răng.
Hướng dẫn sử dụng thuốc Cephalexin Stada Kid
Cách sử dụng
Cách dùng: dùng theo đường uống. Thuốc cốm được hòa tan trong nước trước khi uống.
Đối tượng sử dụng
Thuốc chỉ sử dụng khi có sự chỉ dẫn của bác sĩ điều trị điều trị
Liều dùng
Liều thường dùng cho người lớn, uống 250 – 500 mg cách 6 giờ/1 lần, tùy theo mức độ nhiễm khuẩn. Liều có thể lên tới 4 g/ngày.
Trẻ em: Liều thường dùng là 25 – 60 mg/kg thể trọng trong 24 giờ, chia thành 2 – 3 lần uống. Trường hợp nhiễm khuẩn nặng, liều tối đa là 100 mg/kg thể trọng trong 24 giờ.
Lưu ý: Thời gian điều trị nên kéo đài ít nhất từ 7 đến 10 ngày, nhưng trong các nhiễm khuẩn đường niệu phức tạp, tái phát, mạn tính, nên điều trị 2 tuần (1 g/lần, ngày uống 2 lần). Với bệnh lậu, thường dùng liều duy nhất 3 g với 1 g Probenecid cho nam hay 2 g với 0,5 g Probenecid cho nữ.
Điều chính liều khi có suy thận: – Nếu độ thanh thải Creatinin (TTC) ≥ 50 ml/phút, Creatinin huyết thanh (CHT) ≤ 132 micromol/lít, liều duy trì tối đa 1 g, 4 lần trong 24 giờ.
– Nếu TTC là 49- 20 ml/phút, CHT: 133- 295 micromol/lít, liều duy trì tối đa: 1 g, 3 lần trong 24 giờ.
– Nếu TTC là 19-  10 ml/phút, CHT: 296- 470 micromol/lít, liều duy trì tối đa: 500 mg, 3 lần trong 24 giờ.
– Nếu TTC ≤ 10 ml/phút, CHT≥ 471 micromol/lít, liều duy trì tối đa: 250 mg, 2 lần trong 24 giờ.
Lưu ý đối với người dùng thuốc Cephalexin Stada Kid
Chống chỉ định
Không dùng cho bệnh nhân mẫn cảm với Cephalexin hay kháng sinh nhóm Cephalosporin.
Bệnh nhân có tiền sử sốc phản vệ do Penicillin hoặc phản ứng trầm trọng khác qua trung gian Globulin miễn dịch IgE.
Tác dụng phụ Cephalexin Stada Kid
Thường gặp: tiêu chảy, buồn nôn:
Ít gặp: tăng bạch cầu Ua eosin, nổi ban mày đay, ngứa, tăng Transaminase gan có hồi phục.
Hiếm gặp: đau đầu, chóng mặt, phản ứng phản vệ, mệt mỏi, giảm bạch cầu trung tính, giảm tiểu cầu, rối loạn tiêu hóa, đau bụng, viêm đại tràng giả mạc, hội chứng Stevens-Johnson, hồng ban đa dạng, hoại tử biểu bì nhiễm độc, phù Quincke, viêm gan, vàng da ứ mật, viêm âm đạo, viêm thận kẽ có hồi phục.
Thông báo cho thầy thuốc tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.
Xử lý khi quá liều Cephalexin Stada Kid
Triệu chứng xảy ra khi quá liều: buồn nôn, nôn, đau thượng vị, tiêu chảy và đi tiểu ra máu.
Hỗ trợ hô hấp bệnh nhân. Truyền dung dịch các chất điện giải, dùng than hoạt để làm giảm sự hấp thu thuốc qua đường tiêu hóa. Quá trình thẩm phân máu và màng bụng có thể làm giảm nồng độ Cephalexin trong máu khi sử dụng quá liều.
Cách xử lý khi quên liều Cephalexin Stada Kid
Thông tin về cách xử lý khi quên liều đang được cập nhật
Các biểu hiện sau khi dùng thuốc Cephalexin Stada Kid
Thông tin về các biểu hiện sau khi dùng thuốc đang được cập nhật.
Hướng dẫn bảo quản
Điều kiện bảo quản
Thuốc Cephalexin Stada Kid nên bảo quản ở nơi khô,mát (dưới 30°C). Tránh ánh sáng.
Thời gian bảo quản
Thời gian bảo quản thuốc Cephalexin Stada Kid trong vòng 36 tháng kể từ ngày sản xuất
Thông tin mua thuốc
Nơi bán thuốc Cephalexin Stada Kid
Hiện nay, thuốc đã có bán tại các trung tâm y tế, các nhà thuốc đạt chuẩn GPP của bộ Y tế trên toàn quốc. Bạn có thể tìm mua thuốc trực tuyến tại Chợ y tế xanh 
Giá bán
Giá bán của thuốc có thể thay đổi trên thị trường. Bạn vui lòng đến trực tiếp các nhà thuốc để cập nhật chính xác giá của loại thuốc Cephalexin Stada Kid vào thời điểm hiện tại.
Thông tin tham khảo thêm
Các đặc tính dược lực học
Cephalexin là kháng sinh nhóm β-lactam, có hoạt tính diệt khuẩn lên nhiều loại vi khuẩn gram (+) và gram (-).
Cephalexin ngăn cản quá trình tổng hợp thành tế bào của vi khuẩn. Cơ chế do acid hóa các Enzyme Transpeptidase gắn kết với màng, làm ngăn ngừa sự liên kết chéo của các Peptidoglycan cần thiết cho sự vững chắc và độ bền của thành tế bào vi khuẩn.
Cephalexin bền vững với Penicillinase của Staphylococcus, do đó có tác dụng với cả các chủng Staphylococcus Aureus tiết Penicillinase kháng Penicillin (hay Ampicillin) Cephalexin cũng có tác dụng trên đa số các E.Coli kháng Ampicillin.
Các đặc tính dược động học
Hấp thu:
Cephalexin hầu như được hấp thu hoàn toàn ở đường tiêu hóa và đạt nồng độ đỉnh trong huyết tương sau 60 phút. Uống Cephalexin cùng với thức ăn có thể làm chậm khả năng hấp thu nhưng tổng lượng thuốc hấp thu không thay đổi.
Cephalexin phân phối rộng khắp cơ thể,nhưng lượng trong dịch não tủy không đáng kể. Thuốc qua được nhau thai và bài tiết vào sữa mẹ với nồng độ tháp. Có tới 15% liều Cephalexin gắn kết với Protein huyết tương.
Chuyển hóa:
Cephalexin không chuyển hóa trong cơ thể, thời gian bán thải trong huyết tương ở người lớn có chức năng thận bình thường khoảng 30-72 phút, nhưng ở trẻ sơ sinh dài hơn (5 giờ); và tăng khi chức năng thận suy giảm. Khoảng 80% liều dùng thải trừ ra nước tiểu ở dạng không đổi trong 6 giờ đầu qua lọc cầu thận và bài tiết qua ống thận.
Thải trừ:
Probenecid làm chậm bài tiết Cephalexin trong nước tiểu. Có thể tìm thấy Cephalexin ở nồng độ có tác dụng trị liệu trong mật và một ít Cephalexin có thể thải trừ qua mật.
Thận trọng với thuốc Cephalexin Stada Kid
Cephalexin thường được dung nạp tốt ngay cả ở bệnh nhân dị ứng penicillin, tuy nhiên cũng có một số rất ít phản ứng chéo xảy ra.
Sử dụng thuốc dài ngày:
Sử dụng Cephalexin dài ngày có thể làm phát triển quá mức các vi khuẩn kháng nhạy cảm (như Candida, Enterococcus, Clostridium Difficile), trong trường hợp này nên ngừng thuốc. Viêm đại tràng giả mạc có thể xảy ra khi sử dụng các kháng sinh phổ rộng, vì vậy cần phải chú ý đến việc chẩn đoán bệnh này ở người bệnh tiêu chảy nặng trong hoặc sau khi dùng kháng sinh.
Cephalexin được đào thải chủ yếu qua thận, do đó cần điều chỉnh liều ở bệnh nhân suy thận.
Ở người bệnh dùng Cephalexin có thể có phản ứng dương tính giả khi xét nghiệm Glucose niệu bằng dung dịch “Benedict”, dung dịch “Fehling” hay viên “Clinitest”, nhưng với các xét nghiệm bằng Enzyme thì không bị ảnh hưởng.
Có thông báo Cephalexin gây dương tính thử nghiệm Coombs. Cephalexin có thể ảnh hưởng đến việc định lượng Creatinin bằng Picrat kiềm, cho kết quả cao giả tạo, tuy nhiên mức tăng dường như không có ý nghĩa trong lâm sàng.
TÁC DỤNG CỦA THUỐC LÊN KHẢ NĂNG LÁI XE VÀ VẬN HÀNH MÁY MÓC
Thông thường,thuốc không ảnh hưởng lên khả năng lái xe và vận hành máy móc. Tuy nhiên, ở một vài trường hợp (hiếm gặp) có thể gặp đau đầu, chóng mặt. Do đó, khi gặp các triệu chứng trên thì không nên lái xe và vận bình máy móc khi đang sử dụng thuốc.
PHỤ NỮ CÓ THAI VÀ CHO CON BÚ
Thời kỳ mang thai: Nghiên cứu thực nghiệm và kinh nghiệm lâm sàng.chưa cho thấy có dấu hiệu về độc tính cho thai nhi và gây quái thai. Tuy nhiên chỉ nên dùng Cephalexin cho người mang thai khi thật cần thiết.
Thời kỳ cho con bú: Nồng độ Cephalexin trong sữa mẹ rất thấp. Mặc dầu vậy, vẫn nên cân nhắc việc ngừng cho con bú nhất thời trong thời gian mà người mẹ dùng Cephalexin.
Tương tác với thuốc Cephalexin Stada Kid
Probenecid làm tăng nồng độ trong huyết thanh và tăng thời gian bán thải của Cephalexin.
Dùng đồng thời với kháng sinh Aminoglycosid hoặc Furosemid có thể làm tăng độc tính đối với thận.
Hình ảnh tham khảo
Tumblr media
Cephalexin Stada Kid
Nguồn tham khảo
Drugbank
Bài viết Thuốc Cephalexin Stada Kid: Liều dùng & lưu ý, hướng dẫn sử dụng, tác dụng phụ đã xuất hiện đầu tiên vào ngày Medplus.vn.
source https://songkhoe.medplus.vn/thuoc-cephalexin-stada-kid-lieu-dung-luu-y-huong-dan-su-dung-tac-dung-phu/
0 notes
batanniedinhfan · 4 years
Text
Thuốc Cephalexin PMP 500: Liều dùng & lưu ý, hướng dẫn sử dụng, tác dụng phụ
Thuốc Cephalexin PMP 500 là gì?
Thuốc Cephalexin PMP 500 thuộc loại thuốc kê đơn – ETC, dùng để điều trị với các chủng vi khuẩn còn nhạy cảm trong:
– Nhiễm khuẩn đường hô hấp: viêm phế quản cấp và mạn, giãn phế quản có bội nhiễm.
– Nhiễm khuẩn tai mũi họng: viêm tai giữa, viêm xương chũm, viêm xoang, viêm Amidan và viêm họng.
– Nhiễm trùng đường tiểu: viêm thận – bể thận cấp và mạn, viêm bàng quang, viêm tuyến tiền liệt. Ngăn ngừa những trường hợp tái phát lại.
– Nhiễm khuẩn sản và phụ khoa.
– Nhiễm khuẩn da, mô mềm và xương khớp.
Tên biệt dược
Thuốc Cephalexin PMP 500
Dạng trình bày
Thuốc Cephalexin PMP 500 được bào chế dưới dạng viên nang cứng
Quy cách đóng gói
Thuốc Cephalexin PMP 500 được đóng gói theo dạng:
Hộp 10 vỉ x 10 viên
Phân loại
Thuốc Cephalexin PMP 500 thuộc loại thuốc kê đơn – ETC
Số đăng ký
VD-24958-16
Thời hạn sử dụng
Thời hạn sử dụng thuốc Cephalexin PMP 500 trong vòng 36 tháng kể từ ngày sản xuất
Nơi sản xuất
Thuốc Cephalexin PMP 500 được sản xuất bởi  Công ty Cổ phần Pymepharco
Địa chỉ: 166 – 170 Nguyễn Huệ, Tuy Hoà, Phú Yên Việt Nam
Thành phần của thuốc Cephalexin PMP 500
Mỗi viên nang cứng thuốc Cephalexin PMP 500 chứa
Cephalexin Monohydrat tương đương Cephalexin 500 mg
Tá dược: Lactose Monohydrat, Magnesi Stearat và Colloidal Silicon Dioxyd.
Công dụng của thuốc Cephalexin PMP 500 trong việc điều trị bệnh
Thuốc Cephalexin PMP 500 dùng để điều trị với các chủng vi khuẩn còn nhạy cảm trong:
– Nhiễm khuẩn đường hô hấp: viêm phế quản cấp và mạn, giãn phế quản có bội nhiễm.
– Nhiễm khuẩn tai mũi họng: viêm tai giữa, viêm xương chũm, viêm xoang, viêm Amidan và viêm họng.
– Nhiễm trùng đường tiểu: viêm thận – bể thận cấp và mạn, viêm bàng quang, viêm tuyến tiền liệt. Ngăn ngừa những trường hợp tái phát lại.
– Nhiễm khuẩn sản và phụ khoa.
– Nhiễm khuẩn da, mô mềm và xương khớp.
Hướng dẫn sử dụng thuốc Cephalexin PMP 500
Cách sử dụng
Thuốc Cephalexin PMP 500 được dùng qua đường uống
Đối tượng sử dụng
Thuốc Cephalexin PMP 500 chỉ được dùng khi có sự chỉ dẫn của bác sĩ điều trị
Liều dùng
Liều thường dùng cho người lớn, uống 250 – 500 mg cách 6 giờ/1 lần, tùy theo mức độ nhiễm khuẩn. Liều có thể lên tới 4 g/ngày.
Trẻ em: Liều thường dùng là 25 – 60 mg/kg thể trọng trong 24 giờ, chia thành 2 – 3 lần uống. Trường hợp nhi���m khuẩn nặng, liều tối đa là 100 mg/kg thể trọng trong 24 giờ.
Lưu ý: Thời gian điều trị nên kéo đài ít nhất từ 7 đến 10 ngày, nhưng trong các nhiễm khuẩn đường niệu phức tạp, tái phát, mạn tính, nên điều trị 2 tuần (1 g/lần, ngày uống 2 lần).
Điều chính liều khi có suy thận:
– Nếu độ thanh thải Creatinin (TTC) > 50 ml/phút, Creatinin huyết thanh (CHT) ≤ 132 micromol/lít, liều duy trì tối đa 1 g, 4 lần trong 24 giờ.
– Nếu TTC là 49- 20 ml/phút, CHT: 133- 295 micromol/lít, liều duy trì tối đa: 1 g, 3 lần trong 24 giờ.
– Nếu TTC là 19-  10 ml/phút, CHT: 296- 470 micromol/lít, liều duy trì tối đa: 500 mg, 3 lần trong 24 giờ.
– Nếu TTC < 10 ml/phút, CHT ≥ 471 micromol/lít, liều duy trì tối đa: 250 mg, 2 lần trong 24 giờ.
Lưu ý đối với người dùng thuốc Cephalexin PMP 500
Chống chỉ định
Không dùng cho bệnh nhân mẫn cảm với Cephalexin hay kháng sinh nhóm Cephalosporin.
Bệnh nhân có tiền sử sốc phản vệ do Penicillin hoặc phản ứng trầm trọng khác qua trung gian Globulin miễn dịch IgE.
Tác dụng phụ thuốc Cephalexin PMP 500
Thường gặp: tiêu chảy, buồn nôn:
Ít gặp: tăng bạch cầu Ua eosin, nổi ban mày đay, ngứa, tăng Transaminase gan có hồi phục.
Hiếm gặp: đau đầu, chóng mặt, phản ứng phản vệ, mệt mỏi, giảm bạch cầu trung tính, giảm tiểu cầu, rối loạn tiêu hóa, đau bụng, viêm đại tràng giả mạc, hội chứng Stevens-Johnson, hồng ban đa dạng, hoại tử biểu bì nhiễm độc, phù Quincke, viêm gan, vàng da ứ mật, viêm âm đạo, viêm thận kẽ có hồi phục.
Thông báo cho thầy thuốc tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.
Xử lý khi quá liều thuốc Cephalexin PMP 500
Triệu chứng xảy ra khi quá liều: buồn nôn, nôn, đau thượng vị, tiêu chảy và đi tiểu ra máu.
Hỗ trợ hô hấp bệnh nhân. Truyền dung dịch các chất điện giải, dùng than hoạt để làm giảm sự hấp thu thuốc qua đường tiêu hóa. Quá trình thẩm phân máu và màng bụng có thể làm giảm nồng độ Cephalexin trong máu khi sử dụng quá liều.
Cách xử lý khi quên liều thuốc Cephalexin PMP 500
Thông tin về cách xử lý khi quên liều đang được cập nhật
Các biểu hiện sau khi dùng thuốc Cephalexin PMP 500
Thông tin về các biểu hiện sau khi dùng thuốc đang được cập nhật.
Hướng dẫn bảo quản
Điều kiện bảo quản
Thuốc Cephalexin PMP 500 nên bảo quản ở nơi khô,mát (dưới 30°C). Tránh ánh sáng.
Thời gian bảo quản
Thời gian bảo quản thuốc Cephalexin PMP 500 trong vòng 36 tháng kể từ ngày sản xuất
Thông tin mua thuốc
Nơi bán thuốc Cephalexin PMP 500
Hiện nay, thuốc đã có bán tại các trung tâm y tế, các nhà thuốc đạt chuẩn GPP của bộ Y tế trên toàn quốc. Bạn có thể tìm mua thuốc trực tuyến tại Chợ y tế xanh 
Giá bán
Giá bán của thuốc có thể thay đổi trên thị trường. Bạn vui lòng đến trực tiếp các nhà thuốc để cập nhật chính xác giá của loại thuốc Cephalexin PMP 500 vào thời điểm hiện tại.
Thông tin tham khảo thêm
Các đặc tính dược lực học
Cephalexin là kháng sinh nhóm Cephalosporin thế hệ 1, có tác dụng diệt khuẩn bằng cách ức chế tổng hợp vách tế bào của vi khuẩn. Cephalexin là kháng sinh uống có phổ kháng khuẩn như các Cephalosporin thế hệ 1.
Phổ kháng khuẩn và tình hình đề kháng kháng sinh:
Cephalexin bền vững với Penicilinase của Staphylococcus, do đó có tác dụng với cả các chủng Staphylococcus Aureus tiết Penicilinase kháng Penicilin (hay Ampicillin). Cephalexin có tác dụng in vitro trên các vi khuẩn sau: Streptococcus beta tan máu; Staphylococcus, gồm các chủng tiết Coagulase (+), Coagulase (-) và Penicilinase; Septococcuspheumoniae; một số Escherichia Coli; Proteus Mirabilis: một số Klebsiella spp, Branhamella Catarrhalis; Shigella. Haemophilus influenzae thuong giảm nhạy cảm.
Cephalexin cũng có tác dụng trên đa số các E. coli kháng Ampicillin.
Hầu hết các chung Enterococcus (Streptococcus Faecalis) và một ít chủng Staphylococcus kháng Cephalexin. Proteus Indol dương tính, một số Enterobacter spp, Pseudomonas Aeruginosa, Bacteroides spp, cũng thấy có kháng thuốc. Khi thử nghiệm In Vitro, Staphylococcus biểu lộ khả năng kháng chéo giữa Cephalexin và các kháng sinh loại Methicilin.
Theo số liệu (ASTS) 1997, Cephalexin có tác dụng với Staphylococcws aureus, Salmonella, E. coli có tỉ lệ kháng Cephalexin khoảng 50%; Pzorews có tỉ lệ kháng khoảng 25%; Ezerobacfer có tỉ lệ kháng khoảng 23%; Pseudomonas Aeruginosa có tỉ lệ kháng khoảng 20%.
Các đặc tính dược động học
Cephalexin hầu như được hấp thu hoàn toàn ở đường tiêu hóa và đạt nồng độ đỉnh trong huyết tương một giờ sau khi uống. Uống Cephalexin cùng với thức ăn có thể làm chậm khả năng hấp thu nhưng tổng lượng thuốc hấp thu không thay đổi. Có tới 15% liều Cephalexin gắn kết với Protein huyết tương. Nửa đời trong huyết tương ở người lớn có chức năng thận bình thường là 0,5 – 1,2 giờ. Cephalexin phân bố rộng khắp cơ thể. Cephalexin qua được nhau thai và bài tiết vào sữa mẹ với nồng độ thấp. Cephalexin không bị chuyển hóa.
Khoảng 80% liều dùng thải trừ ra nước tiểu ở dạng không đổi, một ít Cephalexin có thể thải trừ qua đường mật.
Thận trọng với thuốc Cephalexin PMP 500
Cephalexin thường được dung nạp tốt ngay cả ở bệnh nhân dị ứng penicillin, tuy nhiên cũng có một số rất ít phản ứng chéo xảy ra.
Sử dụng thuốc dài ngày:
Sử dụng Cephalexin dài ngày có thể làm phát triển quá mức các vi khuẩn kháng nhạy cảm (như Candida, Enterococcus, Clostridium Difficile), trong trường hợp này nên ngừng thuốc. Viêm đại tràng giả mạc có thể xảy ra khi sử dụng các kháng sinh phổ rộng, vì vậy cần phải chú ý đến việc chẩn đoán bệnh này ở người bệnh tiêu chảy nặng trong hoặc sau khi dùng kháng sinh.
Cephalexin được đào thải chủ yếu qua thận, do đó cần điều chỉnh liều ở bệnh nhân suy thận.
Ở người bệnh dùng Cephalexin có thể có phản ứng dương tính giả khi xét nghiệm Glucose niệu bằng dung dịch “Benedict”, dung dịch “Fehling” hay viên “Clinitest”, nhưng với các xét nghiệm bằng Enzyme thì không bị ảnh hưởng.
Có thông báo Cephalexin gây dương tính thử nghiệm Coombs. Cephalexin có thể ảnh hưởng đến việc định lượng Creatinin bằng Picrat kiềm, cho kết quả cao giả tạo, tuy nhiên mức tăng dường như không có ý nghĩa trong lâm sàng.
TÁC DỤNG CỦA THUỐC LÊN KHẢ NĂNG LÁI XE VÀ VẬN HÀNH MÁY MÓC
Thông thường,thuốc không ảnh hưởng lên khả năng lái xe và vận hành máy móc. Tuy nhiên, ở một vài trường hợp (hiếm gặp) có thể gặp đau đầu, chóng mặt. Do đó, khi gặp các triệu chứng trên thì không nên lái xe và vận bình máy móc khi đang sử dụng thuốc.
PHỤ NỮ CÓ THAI VÀ CHO CON BÚ
Cephalexin qua được nhau thai và sữa mẹ nhưng không có bằng chứng vẻ sự gây hại cho thai nhi. Tính an toàn trong thời kỳ mang thai và cho con bú khi sử dụng Cephalexin ở người chưa được xác định. Do đó chỉ sử dụng khi cần thiết.
Tương tác với thuốc Cephalexin PMP 500
Dùng Cephalosporin liều cao cùng với các thuốc khác cũng độc với thận, như Aminoglycosid hay thuốc lợi tiểu mạnh (ví dụ Furosemid, Acid Ethacrynic và Piretanid) có thể ảnh hưởng xấu tới chức năng thận. Kinh nghiệm lâm sàng cho thấy không có vấn đề gì với Cephalexin ở mức liều đã khuyến cáo.
Đã có những thông báo lẻ tẻ về Cephalexin làm giảm tác dụng của Oestrogen trong thuốc uống tránh thụ thai. Cholestyramin gắn với Cephalexin ở ruột làm chậm sự hấp thu của chúng. Tương tác này có thể ít quan trọng. Probenecid làm tăng nồng độ trong huyết thanh và tăng thời gian bán thải của Cephalexin. Tuy nhiên, thường không cần phải quan tâm gì đặc biệt.
Hình ảnh tham khảo
Tumblr media
Thuốc Cephalexin PMP 500
  Nguồn tham khảo
Drugbank
Bài viết Thuốc Cephalexin PMP 500: Liều dùng & lưu ý, hướng dẫn sử dụng, tác dụng phụ đã xuất hiện đầu tiên vào ngày Medplus.vn.
source https://songkhoe.medplus.vn/thuoc-cephalexin-pmp-500-lieu-dung-luu-y-huong-dan-su-dung-tac-dung-phu-4/
0 notes
batanniedinhfan · 4 years
Text
Thuốc Cephalexin PMP 500: Liều dùng & lưu ý, hướng dẫn sử dụng, tác dụng phụ
Thuốc Cephalexin PMP 500 là gì?
Thuốc Cephalexin PMP 500 thuộc loại thuốc kê đơn – ETC, dùng để điều trị với các chủng vi khuẩn còn nhạy cảm trong:
– Nhiễm khuẩn đường hô hấp: viêm phế quản cấp và mạn, giãn phế quản có bội nhiễm.
– Nhiễm khuẩn tai mũi họng: viêm tai giữa, viêm xương chũm, viêm xoang, viêm Amidan và viêm họng.
– Nhiễm trùng đường tiểu: viêm thận – bể thận cấp và mạn, viêm bàng quang, viêm tuyến tiền liệt. Ngăn ngừa những trường hợp tái phát lại.
– Nhiễm khuẩn sản và phụ khoa.
– Nhiễm khuẩn da, mô mềm và xương khớp, kể cả viêm xương tủy.
– Bệnh lậu (khi dùng penicillin không phù hợp).
– Trong nha khoa: Điều trị dự phòng thay Penicillin cho bệnh nhân mắc bệnh tim phải điều trị răng.
Tên biệt dược
Thuốc Cephalexin PMP 500
Dạng trình bày
Thuốc Cephalexin PMP 500 được bào chế dưới dạng viên nang cứng
Quy cách đóng gói
Thuốc Cephalexin PMP 500 được đóng gói theo dạng:
Hộp 10 vỉ x 10 viên (PVC/Nhôm)
Hộp 10 vỉ x 10 viên (nhôm/nhôm)
Lọ 200 viên
Phân loại
Thuốc Cephalexin PMP 500 thuộc loại thuốc kê đơn – ETC
Số đăng ký
VD-24430-16
Thời hạn sử dụng
Thời hạn sử dụng thuốc Cephalexin PMP 500 trong vòng 36 tháng kể từ ngày sản xuất
Nơi sản xuất
Thuốc Cephalexin PMP 500 được sản xuất bởi  Công ty Cổ phần Pymepharco
Địa chỉ: 166 – 170 Nguyễn Huệ, Tuy Hoà, Phú Yên Việt Nam
Thành phần của Thuốc Cephalexin PMP 500
Mỗi viên nang cứng thuốc Cephalexin PMP 500 chứa
Cephalexin Monohydrat tương đương Cephalexin 500 mg
Tá dược: Lactose Monohydrat, Magnesi Stearat và Colloidal Silicon Dioxyd.
Công dụng của thuốc Cephalexin PMP 500 trong việc điều trị bệnh
Thuốc Cephalexin PMP 500 thuộc loại thuốc kê đơn – ETC, dùng để điều trị với các chủng vi khuẩn còn nhạy cảm trong:
– Nhiễm khuẩn đường hô hấp: viêm phế quản cấp và mạn, giãn phế quản có bội nhiễm.
– Nhiễm khuẩn tai mũi họng: viêm tai giữa, viêm xương chũm, viêm xoang, viêm Amidan và viêm họng.
– Nhiễm trùng đường tiểu: viêm thận – bể thận cấp và mạn, viêm bàng quang, viêm tuyến tiền liệt. Ngăn ngừa những trường hợp tái phát lại.
– Nhiễm khuẩn sản và phụ khoa.
– Nhiễm khuẩn da, mô mềm và xương khớp, kể cả viêm xương tủy.
– Bệnh lậu (khi dùng penicillin không phù hợp).
– Trong nha khoa: Điều trị dự phòng thay Penicillin cho bệnh nhân mắc bệnh tim phải điều trị răng.
Hướng dẫn sử dụng thuốc Cephalexin PMP 500
Cách sử dụng
Thuốc Cephalexin PMP 500 được dùng qua đường uống
Đối tượng sử dụng
Thuốc Cephalexin PMP 500 chỉ được dùng khi có sự chỉ dẫn của bác sĩ điều trị
Liều dùng
Liều thường dùng cho người lớn, uống 250 – 500 mg cách 6 giờ/1 lần, tùy theo mức độ nhiễm khuẩn. Liều có thể lên tới 4 g/ngày.
Trẻ em: Liều thường dùng là 25 – 60 mg/kg thể trọng trong 24 giờ, chia thành 2 – 3 lần uống. Trường hợp nhiễm khuẩn nặng, liều tối đa là 100 mg/kg thể trọng trong 24 giờ.
Lưu ý: Thời gian điều trị nên kéo đài ít nhất từ 7 đến 10 ngày, nhưng trong các nhiễm khuẩn đường niệu phức tạp, tái phát, mạn tính, nên điều trị 2 tuần (1 g/lần, ngày uống 2 lần). Với bệnh lậu, thường dùng liều duy nhất 3 g với 1 g Probenecid cho nam hay 2 g với 0,5 g Probenecid cho nữ.
Điều chính liều khi có suy thận: – Nếu độ thanh thải Creatinin (TTC) > 50 ml/phút, Creatinin huyết thanh (CHT) < 132 micromol/lít, liều duy trì tối đa 1 g, 4 lần trong 24 giờ.
– Nếu TTC là 49- 20 ml/phút, CHT: 133- 295 micromol/lít, liều duy trì tối đa: 1 g, 3 lần trong 24 giờ.
– Nếu TTC là 19-  10 ml/phút, CHT: 296- 470 micromol/lít, liều duy trì tối đa: 500 mg, 3 lần trong 24 giờ.
– Nếu TTC < 10 ml/phút, CHT>471 micromol/lít, liều duy trì tối đa: 250 mg, 2 lần trong 24 giờ.
Lưu ý đối với người dùng thuốc Cephalexin PMP 500
Chống chỉ định
Không dùng cho bệnh nhân mẫn cảm với Cephalexin hay kháng sinh nhóm B – lactam.
Bệnh nhân có tiền sử sốc phản vệ do Penicillin hoặc phản ứng trầm trọng khác qua trung gian Globulin miễn dịch IgE.
Tác dụng phụ thuốc Cephalexin PMP 500
Thường gặp: tiêu chảy, buồn nôn:
Ít gặp: tăng bạch cầu Ua eosin, nổi ban mày đay, ngứa, tăng Transaminase gan có hồi phục.
Hiếm gặp: đau đầu, chóng mặt, phản ứng phản vệ, mệt mỏi, giảm bạch cầu trung tính, giảm tiểu cầu, rối loạn tiêu hóa, đau bụng, viêm đại tràng giả mạc, hội chứng Stevens-Johnson, hồng ban đa dạng, hoại tử biểu bì nhiễm độc, phù Quincke, viêm gan, vàng da ứ mật, viêm âm đạo, viêm thận kẽ có hồi phục.
Thông báo cho thầy thuốc tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.
Xử lý khi quá liều thuốc Cephalexin PMP 500
Triệu chứng xảy ra khi quá liều: buồn nôn, nôn, đau thượng vị, tiêu chảy và đi tiểu ra máu.
Hỗ trợ hô hấp bệnh nhân. Truyền dung dịch các chất điện giải, dùng than hoạt để làm giảm sự hấp thu thuốc qua đường tiêu hóa. Quá trình thẩm phân máu và màng bụng có thể làm giảm nồng độ Cephalexin trong máu khi sử dụng quá liều.
Cách xử lý khi quên liều Thuốc Cephalexin PMP 500
Thông tin về cách xử lý khi quên liều đang được cập nhật
Các biểu hiện sau khi dùng thuốc Cephalexin PMP 500
Thông tin về các biểu hiện sau khi dùng thuốc đang được cập nhật.
Hướng dẫn bảo quản
Điều kiện bảo quản
Thuốc Cephalexin PMP 500 nên bảo quản ở nơi khô,mát (dưới 30°C). Tránh ánh sáng.
Thời gian bảo quản
Thời gian bảo quản thuốc Cephalexin PMP 500 trong vòng 36 tháng kể từ ngày sản xuất
Thông tin mua thuốc
Nơi bán thuốc Cephalexin PMP 500
Hiện nay, thuốc đã có bán tại các trung tâm y tế, các nhà thuốc đạt chuẩn GPP của bộ Y tế trên toàn quốc. Bạn có thể tìm mua thuốc trực tuyến tại Chợ y tế xanh 
Giá bán
Giá bán của thuốc có thể thay đổi trên thị trường. Bạn vui lòng đến trực tiếp các nhà thuốc để cập nhật chính xác giá của loại thuốc Cephalexin PMP 500 vào thời điểm hiện tại.
Thông tin tham khảo thêm
Các đặc tính dược lực học
Cephalexin là kháng sinh nhóm β-lactam, có hoạt tính diệt khuẩn lên nhiều loại vi khuẩn gram (+) và gram (-).
Cephalexin ngăn cản quá trình tổng hợp thành tế bào của vi khuẩn. Cơ chế do acid hóa các Enzyme Transpeptidase gắn kết với màng, làm ngăn ngừa sự liên kết chéo của các Peptidoglycan cần thiết cho sự vững chắc và độ bền của thành tế bào vi khuẩn.
Cephalexin bền vững với Penicillinase của Staphylococcus, do đó có tác dụng với cả các chủng Staphylococcus Aureus tiết Penicillinase kháng Penicillin (hay Ampicillin) Cephalexin cũng có tác dụng trên đa số các E.Coli kháng Ampicillin.
Các đặc tính dược động học
Hấp thu:
Cephalexin hầu như được hấp thu hoàn toàn ở đường tiêu hóa và đạt nồng độ đỉnh trong huyết tương sau 60 phút. Uống Cephalexin cùng với thức ăn có thể làm chậm khả năng hấp thu nhưng tổng lượng thuốc hấp thu không thay đổi.
Cephalexin phân phối rộng khắp cơ thể,nhưng lượng trong dịch não tủy không đáng kể. Thuốc qua được nhau thai và bài tiết vào sữa mẹ với nồng độ tháp. Có tới 15% liều Cephalexin gắn kết với Protein huyết tương.
Chuyển hóa:
Cephalexin không chuyển hóa trong cơ thể, thời gian bán thải trong huyết tương ở người lớn có chức năng thận bình thường khoảng 30-72 phút, nhưng ở trẻ sơ sinh dài hơn (5 giờ); và tăng khi chức năng thận suy giảm. Khoảng 80% liều dùng thải trừ ra nước tiểu ở dạng không đổi trong 6 giờ đầu qua lọc cầu thận và bài tiết qua ống thận.
Thải trừ:
Probenecid làm chậm bài tiết Cephalexin trong nước tiểu. Có thể tìm thấy Cephalexin ở nồng độ có tác dụng trị liệu trong mật và một ít Cephalexin có thể thải trừ qua mật.
Thận trọng với Thuốc Cephalexin PMP 500
Cephalexin thường được dung nạp tốt ngay cả ở bệnh nhân dị ứng penicillin, tuy nhiên cũng có một số rất ít phản ứng chéo xảy ra.
Sử dụng thuốc dài ngày:
Sử dụng Cephalexin dài ngày có thể làm phát triển quá mức các vi khuẩn kháng nhạy cảm (như Candida, Enterococcus, Clostridium Difficile), trong trường hợp này nên ngừng thuốc. Viêm đại tràng giả mạc có thể xảy ra khi sử dụng các kháng sinh phổ rộng, vì vậy cần phải chú ý đến việc chẩn đoán bệnh này ở người bệnh tiêu chảy nặng trong hoặc sau khi dùng kháng sinh.
Cephalexin được đào thải chủ yếu qua thận, do đó cần điều chỉnh liều ở bệnh nhân suy thận.
Ở người bệnh dùng Cephalexin có thể có phản ứng dương tính giả khi xét nghiệm Glucose niệu bằng dung dịch “Benedict”, dung dịch “Fehling” hay viên “Clinitest”, nhưng với các xét nghiệm bằng Enzyme thì không bị ảnh hưởng.
Có thông báo Cephalexin gây dương tính thử nghiệm Coombs. Cephalexin có thể ảnh hưởng đến việc định lượng Creatinin bằng Picrat kiềm, cho kết quả cao giả tạo, tuy nhiên mức tăng dường như không có ý nghĩa trong lâm sàng.
TÁC DỤNG CỦA THUỐC LÊN KHẢ NĂNG LÁI XE VÀ VẬN HÀNH MÁY MÓC
Thông thường,thuốc không ảnh hưởng lên khả năng lái xe và vận hành máy móc. Tuy nhiên, ở một vài trường hợp (hiếm gặp) có thể gặp đau đầu, chóng mặt. Do đó, khi gặp các triệu chứng trên thì không nên lái xe và vận bình máy móc khi đang sử dụng thuốc.
PHỤ NỮ CÓ THAI VÀ CHO CON BÚ
Thời kỳ mang thai: Nghiên cứu thực nghiệm và kinh nghiệm lâm sàng.chưa cho thấy có dấu hiệu về độc tính cho thai nhi và gây quái thai. Tuy nhiên chỉ nên dùng Cephalexin cho người mang thai khi thật cần thiết.
Thời kỳ cho con bú: Nồng độ Cephalexin trong sữa mẹ rất thấp. Mặc dầu vậy, vẫn nên cân nhắc việc ngừng cho con bú nhất thời trong thời gian mà người mẹ dùng Cephalexin.
Tương tác với Thuốc Cephalexin PMP 500
Dùng đồng thời với kháng sinh Aminoglycosid hoặc Furosemid có thể làm tăng độc tính đối với thận Dùng kết hợp với Probenecid sẽ làm kéo dài thời gian đào thải của Cephalexin và làm tăng nồng độ trong huyết thanh.
Hình ảnh tham khảo
Tumblr media
Cephalexin PMP 500
Nguồn tham khảo
Drugbank
Bài viết Thuốc Cephalexin PMP 500: Liều dùng & lưu ý, hướng dẫn sử dụng, tác dụng phụ đã xuất hiện đầu tiên vào ngày Medplus.vn.
source https://songkhoe.medplus.vn/thuoc-cephalexin-pmp-500-lieu-dung-luu-y-huong-dan-su-dung-tac-dung-phu-3/
0 notes
batanniedinhfan · 4 years
Text
Thuốc Cephalexin PMP 500: Liều dùng & lưu ý, hướng dẫn sử dụng, tác dụng phụ
Thuốc Cephalexin PMP 500 là gì?
Thuốc Cephalexin PMP 500 thuộc loại thuốc kê đơn – ETC, dùng để điều trị với các chủng vi khuẩn còn nhạy cảm trong:
– Nhiễm khuẩn đường hô hấp: viêm phế quản cấp và mạn, giãn phế quản có bội nhiễm.
– Nhiễm khuẩn tai mũi họng: viêm tai giữa, viêm xương chũm, viêm xoang, viêm Amidan và viêm họng.
– Nhiễm trùng đường tiểu: viêm thận – bể thận cấp và mạn, viêm bàng quang, viêm tuyến tiền liệt. Ngăn ngừa những trường hợp tái phát lại.
– Nhiễm khuẩn sản và phụ khoa.
– Nhiễm khuẩn da, mô mềm và xương khớp, kể cả viêm xương tủy.
– Bệnh lậu (khi dùng penicillin không phù hợp).
– Nhiễm khuẩn răng. Điều trị dự phòng thay Penicillin cho bệnh nhân mắc bệnh tim phải điều trị răng.
Tên biệt dược
Cephalexin PMP 500
Dạng trình bày
Thuốc Cephalexin PMP 500 được bào chế dưới dạng viên nang cứng
Quy cách đóng gói
Thuốc Cephalexin PMP 500 được đóng gói theo dạng:
Hộp 10 vỉ x 10 viên
Hộp 2 vỉ x 10 viên
Lọ 200 viên
Lọ 500 viên
Phân loại
Thuốc Cephalexin PMP 500 thuộc loại thuốc kê đơn – ETC
Số đăng ký
VD-23828-15
Thời hạn sử dụng
Thời hạn sử dụng thuốc Cephalexin PMP 500 trong vòng 36 tháng kể từ ngày sản xuất
Nơi sản xuất
Thuốc Cephalexin PMP 500 được sản xuất bởi  Công ty Cổ phần Pymepharco
Địa chỉ: 166 – 170 Nguyễn Huệ, Tuy Hoà, Phú Yên Việt Nam
Thành phần của thuốc Cephalexin PMP 500
Mỗi viên nang cứng chứa
Cephalexin Monohydrat tương đương Cephalexin 500 mg
Tá dược: Lactose Monohydrat, Magnesi Stearat và Colloidal Silicon Dioxyd.
Công dụng của Cephalexin PMP 500 trong việc điều trị bệnh
Thuốc Cephalexin PMP 500 thuộc loại thuốc kê đơn – ETC, dùng để điều trị với các chủng vi khuẩn còn nhạy cảm trong:
– Nhiễm khuẩn đường hô hấp: viêm phế quản cấp và mạn, giãn phế quản có bội nhiễm.
– Nhiễm khuẩn tai mũi họng: viêm tai giữa, viêm xương chũm, viêm xoang, viêm Amidan và viêm họng.
– Nhiễm trùng đường tiểu: viêm thận – bể thận cấp và mạn, viêm bàng quang, viêm tuyến tiền liệt. Ngăn ngừa những trường hợp tái phát lại.
– Nhiễm khuẩn sản và phụ khoa.
– Nhiễm khuẩn da, mô mềm và xương khớp, kể cả viêm xương tủy.
– Bệnh lậu (khi dùng penicillin không phù hợp).
– Nhiễm khuẩn răng. Điều trị dự phòng thay Penicillin cho bệnh nhân mắc bệnh tim phải điều trị răng.
Hướng dẫn sử dụng thuốc Cephalexin PMP 500
Cách sử dụng
Thuốc được dùng qua đường uống
Đối tượng sử dụng
Thuốc chỉ được dùng khi có sự chỉ dẫn của bác sĩ điều trị
Liều dùng
Những trường hợp liều dùng dưới 500 mg và liều cho trẻ em nên đùng dạng bào chế có hàm lượng phù hợp hoặc theo chỉ dẫn của bác sĩ.
Liều thường dùng cho người lớn, uống 250 – 500 mg cách 6 giờ/1 lần, tùy theo mức độ nhiễm khuẩn. Liều có thể lên tới 4 g/ngày.
Trẻ em: Liều thường dùng là 25 – 60 mg/kg thể trọng trong 24 giờ, chia thành 2 – 3 lần uống. Trường hợp nhiễm khuẩn nặng, liều tối đa là 100 mg/kg thể trọng trong 24 giờ. Lưu ý: Thời gian điều trị nên kéo đài ít nhất từ 7 đến 10 ngày, nhưng trong các nhiễm khuẩn đường niệu phức tạp, tái phát, mạn tính, nên điều trị 2 tuần (1 g/lần, ngày uống 2 lần). Với bệnh lậu, thường dùng liều duy nhất 3 g với 1 g Probenecid cho nam hay 2 g với 0,5 g Probenecid cho nữ.
Điều chính liều khi có suy thận: – Nếu độ thanh thải Creatinin (TTC) > 50 ml/phút, Creatinin huyết thanh (CHT) < 132 micromol/lít, liều duy trì tối đa 1 g, 4 lần trong 24 giờ.
– Nếu TTC là 49- 20 ml/phút, CHT: 133- 295 micromol/lít, liều duy trì tối đa: 1 g, 3 lần trong 24 giờ.
– Nếu TTC là 19-  10 ml/phút, CHT: 296- 470 micromol/lít, liều duy trì tối đa: 500 mg, 3 lần trong 24 giờ.
– Nếu TTC < 10 ml/phút, CHT>471 micromol/lít, liều duy trì tối đa: 250 mg, 2 lần trong 24 giờ.
Lưu ý đối với người dùng thuốc Cephalexin PMP 500
Chống chỉ định
Không dùng cho bệnh nhân mẫn cảm với Cephalexin hay kháng sinh nhóm Cephalosporin.
Bệnh nhân có tiền sử sốc phản vệ do Penicillin hoặc phản ứng trầm trọng khác qua trung gian Globulin miễn dịch IgE.
Tác dụng phụ Cephalexin PMP 500
Thường gặp: tiêu chảy, buồn nôn:
Ít gặp: tăng bạch cầu Ua eosin, nổi ban mày đay, ngứa, tăng Transaminase gan có hồi phục.
Hiếm gặp: đau đầu, chóng mặt, phản ứng phản vệ, mệt mỏi, giảm bạch cầu trung tính, giảm tiểu cầu, rối loạn tiêu hóa, đau bụng, viêm đại tràng giả mạc, hội chứng Stevens-Johnson, hồng ban đa dạng, hoại tử biểu bì nhiễm độc, phù Quincke, viêm gan, vàng da ứ mật, viêm âm đạo, viêm thận kẽ có hồi phục.
Thông báo cho thầy thuốc tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.
Xử lý khi quá liều Cephalexin PMP 500
Tri��u chứng xảy ra khi quá liều: buồn nôn, nôn, đau thượng vị, tiêu chảy và đi tiểu ra máu.
Hỗ trợ hô hấp bệnh nhân. Truyền dung dịch các chất điện giải, dùng than hoạt để làm giảm sự hấp thu thuốc qua đường tiêu hóa. Quá trình thẩm phân máu và màng bụng có thể làm giảm nồng độ Cephalexin trong máu khi sử dụng quá liều.
Cách xử lý khi quên liều Cephalexin PMP 500
Thông tin về cách xử lý khi quên liều đang được cập nhật
Các biểu hiện sau khi dùng thuốc Cephalexin PMP 500
Thông tin về các biểu hiện sau khi dùng thuốc đang được cập nhật.
Hướng dẫn bảo quản
Điều kiện bảo quản
Thuốc Cephalexin PMP 500 nên bảo quản ở nơi khô,mát (dưới 30°C). Tránh ánh sáng.
Thời gian bảo quản
Thời gian bảo quản thuốc Cephalexin PMP 500 trong vòng 36 tháng kể từ ngày sản xuất
Thông tin mua thuốc
Nơi bán thuốc Cephalexin PMP 500
Hiện nay, thuốc đã có bán tại các trung tâm y tế, các nhà thuốc đạt chuẩn GPP của bộ Y tế trên toàn quốc. Bạn có thể tìm mua thuốc trực tuyến tại Chợ y tế xanh 
Giá bán
Giá bán của thuốc có thể thay đổi trên thị trường. Bạn vui lòng đến trực tiếp các nhà thuốc để cập nhật chính xác giá của loại thuốc Cephalexin PMP 500 vào thời điểm hiện tại.
Thông tin tham khảo thêm
Các đặc tính dược lực học
Cephalexin là kháng sinh nhóm Cephalosporin thế hệ 1, có tác dụng diệt khuẩn bằng cách ức chế tổng hợp vách tế bào của vi khuẩn. Cephalexin là kháng sinh uống có phổ kháng khuẩn như các Cephalosporin thế hệ 1.
Phổ kháng khuẩn:
Cephalexin bền vững với Penicilinase của Staphylococcus, do đó có tác dụng với cả các chủng Staphylococcus Aureus tiết Penicilinase kháng Penicilin (hay Ampicillin). Cephalexin có tác dụng in vitro trên các vi khuẩn sau: Streptococcus beta tan máu; Staphylococcus, gồm các chủng tiết Coagulase (+), Coagulase (-) và Penicilinase; Septococcuspheumoniae; một số Escherichia Coli; Proteus Mirabilis: một số Klebsiella spp, Branhamella Catarrhalis; Shigella. Haemophilus influenzae thuong giảm nhạy cảm.
Cephalexin cũng có tác dụng trên đa số các E. coli kháng Ampicillin.
Các đặc tính dược động học
Cephalexin hầu như được hấp thu hoàn toàn ở đường tiêu hóa và đạt nồng độ đỉnh trong huyết tương một giờ sau khi uống. Uống Cephalexin cùng với thức ăn có thể làm chậm khả năng hấp thu nhưng tổng lượng thuốc hấp thu không thay đổi. Có tới 15% liều Cephalexin gắn kết với Protein huyết tương. Nửa đời trong huyết tương ở người lớn có chức năng thận bình thường là 0,5 – 1,2 giờ. Cephalexin phân bố rộng khắp cơ thể. Cephalexin qua được nhau thai và bài tiết vào sữa mẹ với nồng độ thấp. Cephalexin không bị chuyển hóa.
Khoảng 80% liều dùng thải trừ ra nước tiểu ở dạng không đổi, một ít Cephalexin có thể thải trừ qua đường mật.
Thận trọng với thuốc Cephalexin PMP 500
Cephalexin thường được dung nạp tốt ngay cả ở bệnh nhân dị ứng penicillin, tuy nhiên cũng có một số rất ít phản ứng chéo xảy ra.
Sử dụng thuốc dài ngày:
Sử dụng Cephalexin dài ngày có thể làm phát triển quá mức các vi khuẩn kháng nhạy cảm (như Candida, Enterococcus, Clostridium Difficile), trong trường hợp này nên ngừng thuốc. Viêm đại tràng giả mạc có thể xảy ra khi sử dụng các kháng sinh phổ rộng, vì vậy cần phải chú ý đến việc chẩn đoán bệnh này ở người bệnh tiêu chảy nặng trong hoặc sau khi dùng kháng sinh.
Cephalexin được đào thải chủ yếu qua thận, do đó cần điều chỉnh liều ở bệnh nhân suy thận.
Ở người bệnh dùng Cephalexin có thể có phản ứng dương tính giả khi xét nghiệm Glucose niệu bằng dung dịch “Benedict”, dung dịch “Fehling” hay viên “Clinitest”, nhưng với các xét nghiệm bằng Enzyme thì không bị ảnh hưởng.
Có thông báo Cephalexin gây dương tính thử nghiệm Coombs. Cephalexin có thể ảnh hưởng đến việc định lượng Creatinin bằng Picrat kiềm, cho kết quả cao giả tạo, tuy nhiên mức tăng dường như không có ý nghĩa trong lâm sàng.
TÁC DỤNG CỦA THUỐC LÊN KHẢ NĂNG LÁI XE VÀ VẬN HÀNH MÁY MÓC
Thông thường,thuốc không ảnh hưởng lên khả năng lái xe và vận hành máy móc. Tuy nhiên, ở một vài trường hợp (hiếm gặp) có thể gặp đau đầu, chóng mặt. Do đó, khi gặp các triệu chứng trên thì không nên lái xe và vận bình máy móc khi đang sử dụng thuốc.
PHỤ NỮ CÓ THAI VÀ CHO CON BÚ
Cephalexin qua được nhau thai và sữa mẹ nhưng không có bằng chứng vẻ sự gây hại cho thai nhi. Tính an toàn trong thời kỳ mang thai và cho con bú khi sử dụng Cephalexin ở người chưa được xác định. Do đó chỉ sử dụng khi cần thiết.
Tương tác với thuốc Cephalexin PMP 500
Dùng Cephalosporin liều cao cùng với các thuốc khác cũng độc với thận, như Aminoglycosid hay thuốc lợi tiểu mạnh (ví dụ Furosemid, Acid Ethacrynic và Piretanid) có thể ảnh hưởng xấu tới chức năng thận. Kinh nghiệm lâm sàng cho thấy không có vấn đề gì với Cephalexin ở mức liều đã khuyến cáo.
Đã có những thông báo lẻ tẻ về Cephalexin làm giảm tác dụng của Oestrogen trong thuốc uống tránh thụ thai. Cholestyramin gắn với Cephalexin ở ruột làm chậm sự hấp thu của chúng. Tương tác này có thể ít quan trọng. Probenecid làm tăng nồng độ trong huyết thanh và tăng thời gian bán thải của Cephalexin. Tuy nhiên, thường không cần phải quan tâm gì đặc biệt.
Hình ảnh tham khảo
Tumblr media
Cephalexin PMP 500
Nguồn tham khảo
Drugbank
Bài viết Thuốc Cephalexin PMP 500: Liều dùng & lưu ý, hướng dẫn sử dụng, tác dụng phụ đã xuất hiện đầu tiên vào ngày Medplus.vn.
source https://songkhoe.medplus.vn/thuoc-cephalexin-pmp-500-lieu-dung-luu-y-huong-dan-su-dung-tac-dung-phu/
0 notes
batanniedinhfan · 4 years
Text
Thuốc Cephalexin PMP 500: Liều dùng & lưu ý, hướng dẫn sử dụng, tác dụng phụ
Thuốc Cephalexin PMP 500 là gì?
Thuốc Cephalexin PMP 500 thuộc loại thuốc kê đơn – ETC, dùng để điều trị với các chủng vi khuẩn còn nhạy cảm trong:
– Nhiễm khuẩn đường hô hấp: viêm phế quản cấp và mạn, giãn phế quản có bội nhiễm.
– Nhiễm khuẩn tai mũi họng: viêm tai giữa, viêm xương chũm, viêm xoang, viêm Amidan và viêm họng.
– Nhiễm trùng đường tiểu: viêm thận – bể thận cấp và mạn, viêm bàng quang, viêm tuyến tiền liệt. Ngăn ngừa những trường hợp tái phát lại.
– Nhiễm khuẩn sản và phụ khoa.
– Nhiễm khuẩn da, mô mềm và xương khớp, kể cả viêm xương tủy.
– Bệnh lậu (khi dùng penicillin không phù hợp).
– Nhiễm khuẩn răng. Điều trị dự phòng thay Penicillin cho bệnh nhân mắc bệnh tim phải điều trị răng.
Tên biệt dược
Cephalexin PMP 500
Dạng trình bày
Thuốc Cephalexin PMP 500 được bào chế dưới dạng viên nang cứng
Quy cách đóng gói
Thuốc Cephalexin PMP 500 được đóng gói theo dạng:
Hộp 10 vỉ x 10 viên (PVC/nhôm)
Hộp 10 vỉ x 10 viên (PVC/nhôm)
Lọ 200 viên
Phân loại
Thuốc Cephalexin PMP 500 thuộc loại thuốc kê đơn – ETC
Số đăng ký
VD-23827-15
Thời hạn sử dụng
Thời hạn sử dụng thuốc Cephalexin PMP 500 trong vòng 36 tháng kể từ ngày sản xuất
Nơi sản xuất
Thuốc Cephalexin PMP 500 được sản xuất bởi  Công ty Cổ phần Pymepharco
Địa chỉ: 166 – 170 Nguyễn Huệ, Tuy Hoà, Phú Yên Việt Nam
Thành phần của thuốc Cephalexin PMP 500
Mỗi viên nang cứng chứa
Cephalexin Monohydrat tương đương Cephalexin 500 mg
Tá dược: Lactose Monohydrat, Magnesi Stearat và Colloidal Silicon Dioxyd.
Công dụng của Cephalexin PMP 500 trong việc điều trị bệnh
Thuốc Cephalexin PMP 500 thuộc loại thuốc kê đơn – ETC, dùng để điều trị với các chủng vi khuẩn còn nhạy cảm trong:
– Nhiễm khuẩn đường hô hấp: viêm phế quản cấp và mạn, giãn phế quản có bội nhiễm.
– Nhiễm khuẩn tai mũi họng: viêm tai giữa, viêm xương chũm, viêm xoang, viêm Amidan và viêm họng.
– Nhiễm trùng đường tiểu: viêm thận – bể thận cấp và mạn, viêm bàng quang, viêm tuyến tiền liệt. Ngăn ngừa những trường hợp tái phát lại.
– Nhiễm khuẩn sản và phụ khoa.
– Nhiễm khuẩn da, mô mềm và xương khớp, kể cả viêm xương tủy.
– Bệnh lậu (khi dùng penicillin không phù hợp).
– Nhiễm khuẩn răng. Điều trị dự phòng thay Penicillin cho bệnh nhân mắc bệnh tim phải điều trị răng.
Hướng dẫn sử dụng thuốc Cephalexin PMP 500
Cách sử dụng
Thuốc được dùng qua đường uống
Đối tượng sử dụng
Thuốc chỉ được dùng khi có sự chỉ dẫn của bác sĩ điều trị
Liều dùng
– Người lớn và trẻ em > 12 tuổi: 500 mg x 3 lần/ngày.
– Trẻ em 5- 12 tuổi: 250 mg x 3 lần/ngày.
– Trẻ em 1- 5 tuổi: 125 mg x 3 lần/ngày.
– Trẻ em < 1 tuổi: 125 mg x 2 lần/ngày.
Có thể tăng liều gấp đôi nếu nhiễm trùng nặng.
Lưu ý đối với người dùng thuốc Cephalexin PMP 500
Chống chỉ định
Không dùng cho bệnh nhân mẫn cảm với Cephalexin hay kháng sinh nhóm Cephalosporin.
Bệnh nhân có tiền sử sốc phản vệ do Penicillin hoặc phản ứng trầm trọng khác qua trung gian Globulin miễn dịch IgE.
Tác dụng phụ Cephalexin PMP 500
Hầu hết các tác dụng phụ ở thể nhẹ và vừa, có thể mất đi khi ngưng sử dụng thuốc. Có thể gặp buồn nôn, nôn, viêm ruột kết giả mạc, tiêu chảy, khó tiêu, viêm dạ dày, đau bụng, viêm gan và vàng da thoáng qua.
Thông báo cho thay thuốc tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.
Xử lý khi quá liều Cephalexin PMP 500
Triệu chứng xảy ra khi quá liều: buồn nôn, nôn, đau thượng vị, tiêu chảy và đi tiểu ra máu.
Hỗ trợ hô hấp bệnh nhân. Truyền dung dịch các chất điện giải, dùng than hoạt để làm giảm sự hấp thu thuốc qua đường tiêu hóa. Quá trình thẩm phân máu và màng bụng có thể làm giảm nồng độ Cephalexin trong máu khi sử dụng quá liều.
Cách xử lý khi quên liều Cephalexin PMP 500
Thông tin về cách xử lý khi quên liều đang được cập nhật
Các biểu hiện sau khi dùng thuốc Cephalexin PMP 500
Thông tin về các biểu hiện sau khi dùng thuốc đang được cập nhật.
Hướng dẫn bảo quản
Điều kiện bảo quản
Thuốc Cephalexin PMP 500 nên bảo quản ở nơi khô,mát (dưới 30°C). Tránh ánh sáng.
Thời gian bảo quản
Thời gian bảo quản thuốc Cephalexin PMP 500 trong vòng 36 tháng kể từ ngày sản xuất
Thông tin mua thuốc
Nơi bán thuốc Cephalexin PMP 500
Hiện nay, thuốc đã có bán tại các trung tâm y tế, các nhà thuốc đạt chuẩn GPP của bộ Y tế trên toàn quốc. Bạn có thể tìm mua thuốc trực tuyến tại Chợ y tế xanh 
Giá bán
Giá bán của thuốc có thể thay đổi trên thị trường. Bạn vui lòng đến trực tiếp các nhà thuốc để cập nhật chính xác giá của loại thuốc Cephalexin PMP 500 vào thời điểm hiện tại.
Thông tin tham khảo thêm
Các đặc tính dược lực học
Cephalexin là kháng sinh nhóm Cephalosporin, có hoạt tính diệt khuẩn lên nhiều loại vi khuẩn gram (+) và gram (-). Cephalexin ngăn cản quá trình tổng hợp thành tế bào của vi khuẩn. Cơ chế do Acid hóa các Enzyme Transpeptidase gắn kết với màng, làm ngăn ngừa sự liên kết chéo của các Peptidoglycan cần thiết cho sự vững chắc và độ bền của thành tế bào vi khuẩn.
Phổ kháng khuẩn:
Cephalexin bền vững với Penicilinase của Staphylococcus, do đó có tác dụng với cả các chủng Staphylococcus Aureus tiết Penicilinase kháng Penicilin (hay Ampicillin). Cephalexin có tác dụng In Vitro trên các vi khuẩn sau: Streptococcus Beta tan máu; Staphylococcus, gồm các chủng tiết Coagulase (+), Coagulase (-) và Penicilinase; Streptococcus Pneumoniae; một số Escherichia Coli, Proteus Mirabilis; một số Klebsiella spp. Branhamella Catarrhalis; Shigella. Haemophilus Influenzae thường giảm nhạy cảm.
Cephalexin cũng có tác dụng trên đa số các E. coli kháng Ampicillin.
Hầu hết các chủng Enterococcus (Streptococcusfaecalis) và một ít chủng Staphylococcus kháng Cephalexin. Proteus Indol dương tính, một số Enterobacter spp, Pseudomonas Aeruginosa, Bacteroides spp, cũng thấy có kháng thuốc. Khi thử nghiệm In Vitro, Staphylococcus biểu lộ khả năng kháng chéo giữa Cephalexin và các kháng sinh loại Methicilin.
Theo số liệu (ASTS) 1997, Cephalexin có tác dụng với Staphylococcus Aureus, Salmonella, E. coli có tỉ lệ kháng Cephalexin khoảng 50%; Proteus có tỉ lệ kháng khoảng 25%; Enterobacter có tỉ lệ kháng khoảng 23%; Pseudomonas Aeruginosa có tỉ lệ kháng khoảng 20%.
Các đặc tính dược động học
Cephalexin hầu như được hấp thu hoàn toàn ở đường tiêu hóa và đạt nồng độ đỉnh trong huyết tương một giờ sau khi uống. Uống Cephalexin cùng với thức ăn có thể làm chậm khả năng hấp thu nhưng tổng lượng thuốc hấp thu không thay đổi. Có tới 15% liều Cephalexin gắn kết với Protein huyết tương. Nửa đời trong huyết tương ở người lớn có chức năng thận bình thường là 0,5 – 1,2 giờ. Cephalexin phân bố rộng khắp cơ thể. Cephalexin qua được nhau thai và bài tiết vào sữa mẹ với nồng độ thấp. Cephalexin không bị chuyển hóa.
Khoảng 80% liều dùng thải trừ ra nước tiểu ở dạng không đổi, một ít Cephalexin có thể thải trừ qua đường mật.
Thận trọng với thuốc Cephalexin PMP 500
Cần điều chỉnh liều dùng thích hợp ở bệnh nhân suy chức năng thận.
TÁC DỤNG CỦA THUỐC LÊN KHẢ NĂNG LÁI XE VÀ VẬN HÀNH MÁY MÓC
Không ảnh hưởng.
PHỤ NỮ CÓ THAI VÀ CHO CON BÚ
Cephalexin qua được nhau thai và sữa mẹ nhưng không có bằng chứng về sự gây hại cho thai nhi. Tính an toàn trong thời kỳ mang thai và cho con bú khi sử dụng Cephalexin ở người chưa được xác định. Do đó chỉ sử dụng khi cần thiết
Tương tác với thuốc Cephalexin PMP 500
Dùng kết hợp với Probenecid sẽ làm kéo dài thời gian đào thải của Cephalexin và làm tăng nồng độ trong huyết thanh.
Hình ảnh tham khảo
Tumblr media
Nguồn tham khảo
Drugbank
Bài viết Thuốc Cephalexin PMP 500: Liều dùng & lưu ý, hướng dẫn sử dụng, tác dụng phụ đã xuất hiện đầu tiên vào ngày Medplus.vn.
source https://songkhoe.medplus.vn/thuoc-cephalexin-pmp-500-lieu-dung-luu-y-huong-dan-su-dung-tac-dung-phu-2/
0 notes
batanniedinhfan · 4 years
Text
Thuốc Cephalexin PMP 250: Liều dùng & lưu ý, hướng dẫn sử dụng, tác dụng phụ
Thuốc Cephalexin PMP 250 là gì?
Thuốc Cephalexin PMP 250 thuộc loại thuốc kê đơn – ETC, dùng để điều trị với các chủng vi khuẩn còn nhạy cảm trong:
– Nhiễm khuẩn đường hô hấp: viêm phế quản cấp và mạn, giãn phế quản có bội nhiễm.
– Nhiễm khuẩn tai mũi họng: viêm tai giữa, viêm xương chũm, viêm xoang, viêm Amidan và viêm họng.
– Nhiễm trùng đường tiểu: viêm thận – bể thận cấp và mạn, viêm bàng quang, viêm tuyến tiền liệt. Ngăn ngừa những trường hợp tái phát lại.
– Nhiễm khuẩn sản và phụ khoa.
– Nhiễm khuẩn da, mô mềm và xương khớp, kể cả viêm xương tủy.
– Bệnh lậu (khi dùng penicillin không phù hợp).
– Nhiễm khuẩn răng. Điều trị dự phòng thay Penicillin cho bệnh nhân mắc bệnh tim phải điều trị răng.
Tên biệt dược
Cephalexin PMP 250
Dạng trình bày
Thuốc Cephalexin PMP 250 được bào chế dưới dạng viên nang cứng
Quy cách đóng gói
Thuốc Cephalexin PMP 250 được đóng gói theo dạng:
Hộp 10 vỉ x 10 viên (PVC/Nhôm)
Hộp 10 vỉ x 10 viên (nhôm/nhôm)
Phân loại
Thuốc Cephalexin PMP 250 thuộc loại thuốc kê đơn – ETC
Số đăng ký
VD-24429-16
Thời hạn sử dụng
Thời gian sử dụng thuốc Cephalexin PMP 250 trong vòng 36 tháng kể từ ngày sản xuất
Nơi sản xuất
Thuốc Cephalexin PMP 250 được sản xuất bởi  Công ty Cổ phần Pymepharco
Địa chỉ: 166 – 170 Nguyễn Huệ, Tuy Hoà, Phú Yên Việt Nam
Thành phần của thuốc Cephalexin PMP 250
Mỗi viên nang cứng chứa
Cephalexin Monohydrat tương đương Cephalexin 250 mg
Tá dược: Lactose Monohydrat, Magnesi Stearat và Colloidal Silicon Dioxyd.
Công dụng của Cephalexin PMP 250 trong việc điều trị bệnh
Thuốc Cephalexin PMP 250 thuộc loại thuốc kê đơn – ETC, dùng để điều trị với các chủng vi khuẩn còn nhạy cảm trong:
– Nhiễm khuẩn đường hô hấp: viêm phế quản cấp và mạn, giãn phế quản có bội nhiễm.
– Nhiễm khuẩn tai mũi họng: viêm tai giữa, viêm xương chũm, viêm xoang, viêm Amidan và viêm họng.
– Nhiễm trùng đường tiểu: viêm thận – bể thận cấp và mạn, viêm bàng quang, viêm tuyến tiền liệt. Ngăn ngừa những trường hợp tái phát lại.
– Nhiễm khuẩn sản và phụ khoa.
– Nhiễm khuẩn da, mô mềm và xương khớp, kể cả viêm xương tủy.
– Bệnh lậu (khi dùng penicillin không phù hợp).
– Nhiễm khuẩn răng. Điều trị dự phòng thay Penicillin cho bệnh nhân mắc bệnh tim phải điều trị răng.
Hướng dẫn sử dụng thuốc Cephalexin PMP 250
Cách sử dụng
Thuốc được dùng qua đường uống
Đối tượng sử dụng
Thuốc chỉ được dùng khi có sự chỉ dẫn của bác sĩ điều trị
Liều dùng
Liều thường dùng cho người lớn, uống 250-500 mg cách 6 giờ/1 lần, tùy theo mức độ nhiễm khuẩn, Liều có thể lên tới 4g/ngày.
Trẻ em: Liều thường dùng ia 25- 60 mg/kg thể trọng trong 24 giờ, chia thành 2-3 lần uống.
Trường hợp nhiễm khuẩn nặng, liều tối đa là 100mg/kg thể trọng trong 24 giờ.
Lưu ý: Thời gian điều trị nên kéo dài ít nhất từ 7 đến 10 ngày, nhưng trong các nhiễm khuẩn đường niệu phức tập, tái phát, mạn tính, nên điều trị 2 tuần (1 g/lần, ngày uống 2 lần). Với bệnh lậu, thường dùng liều duy nhất 3g với 1g Probenecid cho nam hay 2g với 0,5g Probenecid cho nữ.
Điều chỉnh liều khi có suy thận:
– Nếu độ thanh thải Creatinin (TTC)>50 ml/phút, Creatinin huyết thanh (CHT)< 132 micromol/lít, liều duy trì tối đa 1g, 4 lần trong 24 giờ.
– Nếu TTC là 49-20 ml/phút, CHT: 133- 295 micromol/lít, liều duy trì tối đa: 1 g, 3 lần trong 24 giờ.
– Nếu TTC là 19- 10 ml/phút, CHT: 296 —470 micromol/lit, liều duy trì tối đa: 500 mg, 3 lần trong 24 giờ.
– Nếu TTC< 10 ml/phút, CHT>471 micromol/lít, liều duy trì tối đa: 250 mg, 2 lần trong 24 giờ.
Lưu ý đối với người dùng thuốc Cephalexin PMP 250
Chống chỉ định
Không dùng cho bệnh nhân mẫn cảm với Cephalexin hay kháng sinh nhóm B – lactam.
Bệnh nhân có tiền sử sốc phản vệ do Penicillin hoặc phản ứng trầm trọng khác qua trung gian Globulin miễn dịch IgE.
Tác dụng phụ Cephalexin PMP 250
Thường gặp: tiêu chảy, buồn nôn:
Ít gặp: tăng bạch cầu Ua eosin, nổi ban mày đay, ngứa, tăng Transaminase gan có hồi phục.
Hiếm gặp: đau đầu, chóng mặt, phản ứng phản vệ, mệt mỏi, giảm bạch cầu trung tính, giảm tiểu cầu, rối loạn tiêu hóa, đau bụng, viêm đại tràng giả mạc, hội chứng Stevens-Johnson, hồng ban đa dạng, hoại tử biểu bì nhiễm độc, phù Quincke, viêm gan, vàng da ứ mật, viêm âm đạo, viêm thận kẽ có hồi phục.
Thông báo cho thầy thuốc tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.
Xử lý khi quá liều Cephalexin PMP 250
Triệu chứng xảy ra khi quá liều: buồn nôn, nôn, đau thượng vị, tiêu chảy và đi tiểu ra máu.
Hỗ trợ hô hấp bệnh nhân. Truyền dung dịch các chất điện giải, dùng than hoạt để làm giảm sự hấp thu thuốc qua đường tiêu hóa. Quá trình thẩm phân máu và màng bụng có thể làm giảm nồng độ Cephalexin trong máu khi sử dụng quá liều.
Cách xử lý khi quên liều Cephalexin PMP 250
Thông tin về cách xử lý khi quên liều đang được cập nhật
Các biểu hiện sau khi dùng thuốc Cephalexin PMP 250
Thông tin về các biểu hiện sau khi dùng thuốc đang được cập nhật.
Hướng dẫn bảo quản
Điều kiện bảo quản
Thuốc Cephalexin PMP 250 nên bảo quản ở nơi khô,mát (dưới 30°C). Tránh ánh sáng.
Thời gian bảo quản
Thời gian bảo quản thuốc Cephalexin PMP 250 trong vòng 36 tháng kể từ ngày sản xuất
Thông tin mua thuốc
Nơi bán thuốc Cephalexin PMP 250
Hiện nay, thuốc đã có bán tại các trung tâm y tế, các nhà thuốc đạt chuẩn GPP của bộ Y tế trên toàn quốc. Bạn có thể tìm mua thuốc trực tuyến tại Chợ y tế xanh 
Giá bán
Giá bán của thuốc có thể thay đổi trên thị trường. Bạn vui lòng đến trực tiếp các nhà thuốc để cập nhật chính xác giá của loại thuốc Cephalexin PMP 250 vào thời điểm hiện tại.
Thông tin tham khảo thêm
Các đặc tính dược lực học
Cephalexin là kháng sinh nhóm β-lactam, có hoạt tính diệt khuẩn lên nhiều loại vi khuẩn gram (+) và gram (-).
Cephalexin ngăn cản quá trình tổng hợp thành tế bào của vi khuẩn. Cơ chế do acid hóa các Enzyme Transpeptidase gắn kết với màng, làm ngăn ngừa sự liên kết chéo của các Peptidoglycan cần thiết cho sự vững chắc và độ bền của thành tế bào vi khuẩn.
Cephalexin bền vững với Penicillinase của Staphylococcus, do đó có tác dụng với cả các chủng Staphylococcus Aureus tiết Penicillinase kháng Penicillin (hay Ampicillin) Cephalexin cũng có tác dụng trên đa số các E.Coli kháng Ampicillin.
Các đặc tính dược động học
Hấp thu:
Cephalexin hầu như được hấp thu hoàn toàn ở đường tiêu hóa và đạt nồng độ đỉnh trong huyết tương sau 60 phút. Uống Cephalexin cùng với thức ăn có thể làm chậm khả năng hấp thu nhưng tổng lượng thuốc hấp thu không thay đổi.
Cephalexin phân phối rộng khắp cơ thể,nhưng lượng trong dịch não tủy không đáng kể. Thuốc qua được nhau thai và bài tiết vào sữa mẹ với nồng độ tháp. Có tới 15% liều Cephalexin gắn kết với Protein huyết tương.
Chuyển hóa:
Cephalexin không chuyển hóa trong cơ thể, thời gian bán thải trong huyết tương ở người lớn có chức năng thận bình thường khoảng 30-72 phút, nhưng ở trẻ sơ sinh dài hơn (5 giờ); và tăng khi chức năng thận suy giảm. Khoảng 80% liều dùng thải trừ ra nước tiểu ở dạng không đổi trong 6 giờ đầu qua lọc cầu thận và bài tiết qua ống thận.
Thải trừ:
Probenecid làm chậm bài tiết Cephalexin trong nước tiểu. Có thể tìm thấy Cephalexin ở nồng độ có tác dụng trị liệu trong mật và một ít Cephalexin có thể thải trừ qua mật.
Thận trọng với thuốc Cephalexin PMP 250
Cephalexin thường được dung nạp tốt ngay cả ở bệnh nhân dị ứng penicillin, tuy nhiên cũng có một số rất ít phản ứng chéo xảy ra.
Sử dụng thuốc dài ngày:
Sử dụng Cephalexin dài ngày có thể làm phát triển quá mức các vi khuẩn kháng nhạy cảm (như Candida, Enterococcus, Clostridium Difficile), trong trường hợp này nên ngừng thuốc. Viêm đại tràng giả mạc có thể xảy ra khi sử dụng các kháng sinh phổ rộng, vì vậy cần phải chú ý đến việc chẩn đoán bệnh này ở người bệnh tiêu chảy nặng trong hoặc sau khi dùng kháng sinh.
Cephalexin được đào thải chủ yếu qua thận, do đó cần điều chỉnh liều ở bệnh nhân suy thận.
Ở người bệnh dùng Cephalexin có thể có phản ứng dương tính giả khi xét nghiệm Glucose niệu bằng dung dịch “Benedict”, dung dịch “Fehling” hay viên “Clinitest”, nhưng với các xét nghiệm bằng Enzyme thì không bị ảnh hưởng.
Có thông báo Cephalexin gây dương tính thử nghiệm Coombs. Cephalexin có thể ảnh hưởng đến việc định lượng Creatinin bằng Picrat kiềm, cho kết quả cao giả tạo, tuy nhiên mức tăng dường như không có ý nghĩa trong lâm sàng.
TÁC DỤNG CỦA THUỐC LÊN KHẢ NĂNG LÁI XE VÀ VẬN HÀNH MÁY MÓC
Thông thường,thuốc không ảnh hưởng lên khả năng lái xe và vận hành máy móc. Tuy nhiên, ở một vài trường hợp (hiếm gặp) có thể gặp đau đầu, chóng mặt. Do đó, khi gặp các triệu chứng trên thì không nên lái xe và vận bình máy móc khi đang sử dụng thuốc.
PHỤ NỮ CÓ THAI VÀ CHO CON BÚ
Thời kỳ mang thai: Nghiên cứu thực nghiệm và kinh nghiệm lâm sàng.chưa cho thấy có dấu hiệu về độc tính cho thai nhi và gây quái thai. Tuy nhiên chỉ nên dùng Cephalexin cho người mang thai khi thật cần thiết.
Thời kỳ cho con bú: Nồng độ Cephalexin trong sữa mẹ rất thấp. Mặc dầu vậy, vẫn nên cân nhắc việc ngừng cho con bú nhất thời trong thời gian mà người mẹ dùng Cephalexin.
Tương tác với thuốc Cephalexin PMP 250
Dùng đồng thời với kháng sinh Aminoglycosid hoặc Furosemid có thể làm tăng độc tính đối với thận Dùng kết hợp với Probenecid sẽ làm kéo dài thời gian đào thải của Cephalexin và làm tăng nồng độ trong huyết thanh.
Hình ảnh tham khảo
Tumblr media
Cephalexin PMP 250
Nguồn tham khảo
Drugbank
Bài viết Thuốc Cephalexin PMP 250: Liều dùng & lưu ý, hướng dẫn sử dụng, tác dụng phụ đã xuất hiện đầu tiên vào ngày Medplus.vn.
source https://songkhoe.medplus.vn/thuoc-cephalexin-pmp-250-lieu-dung-luu-y-huong-dan-su-dung-tac-dung-phu-2/
0 notes
batanniedinhfan · 4 years
Text
Thuốc Cephalexin PMP 250: Liều dùng & lưu ý, hướng dẫn sử dụng, tác dụng phụ
Thuốc Cephalexin PMP 250 là gì?
Thuốc Cephalexin PMP 250 thuộc loại thuốc kê đơn – ETC, dùng để điều trị với các chủng vi khuẩn còn nhạy cảm trong:
– Nhiễm khuẩn đường hô hấp: viêm phế quản cấp và mạn, giãn phế quản có bội nhiễm.
– Nhiễm khuẩn tai mũi họng: viêm tai giữa, viêm xương chũm, viêm xoang, viêm Amidan và viêm họng.
– Nhiễm trùng đường tiểu: viêm thận – bể thận cấp và mạn, viêm bàng quang, viêm tuyến tiền liệt. Ngăn ngừa những trường hợp tái phát lại.
– Nhiễm khuẩn sản và phụ khoa.
– Nhiễm khuẩn da, mô mềm và xương khớp, kể cả viêm xương tủy.
– Bệnh lậu (khi dùng penicillin không phù hợp).
– Nhiễm khuẩn răng. Điều trị dự phòng thay Penicillin cho bệnh nhân mắc bệnh tim phải điều trị răng.
Tên biệt dược
Cephalexin PMP 250
Dạng trình bày
Thuốc Cephalexin PMP 250 được bào chế dưới dạng viên nang cứng
Quy cách đóng gói
Thuốc Cephalexin PMP 250 được đóng gói theo dạng:
Hộp 10 vỉ x 10 viên
Lọ 200 viên
Phân loại
Thuốc Cephalexin PMP 250 thuộc loại thuốc kê đơn – ETC
Số đăng ký
VD-23825-15
Thời hạn sử dụng
Thời gian sử dụng thuốc Cephalexin PMP 250 trong vòng 36 tháng kể từ ngày sản xuất
Nơi sản xuất
Thuốc Cephalexin PMP 250 được sản xuất bởi  Công ty Cổ phần Pymepharco
Địa chỉ: 166 – 170 Nguyễn Huệ, Tuy Hoà, Phú Yên Việt Nam
Thành phần của thuốc Cephalexin PMP 250
Mỗi viên nang cứng chứa
Cephalexin Monohydrat tương đương Cephalexin 250 mg
Tá dược: Lactose Monohydrat, Magnesi Stearat và Colloidal Silicon Dioxyd.
Công dụng của Cephalexin PMP 250 trong việc điều trị bệnh
Thuốc Cephalexin PMP 250 thuộc loại thuốc kê đơn – ETC, dùng để điều trị với các chủng vi khuẩn còn nhạy cảm trong:
– Nhiễm khuẩn đường hô hấp: viêm phế quản cấp và mạn, giãn phế quản có bội nhiễm.
– Nhiễm khuẩn tai mũi họng: viêm tai giữa, viêm xương chũm, viêm xoang, viêm Amidan và viêm họng.
– Nhiễm trùng đường tiểu: viêm thận – bể thận cấp và mạn, viêm bàng quang, viêm tuyến tiền liệt. Ngăn ngừa những trường hợp tái phát lại.
– Nhiễm khuẩn sản và phụ khoa.
– Nhiễm khuẩn da, mô mềm và xương khớp, kể cả viêm xương tủy.
– Bệnh lậu (khi dùng penicillin không phù hợp).
– Nhiễm khuẩn răng. Điều trị dự phòng thay Penicillin cho bệnh nhân mắc bệnh tim phải điều trị răng.
Hướng dẫn sử dụng thuốc Cephalexin PMP 250
Cách sử dụng
Thuốc được dùng qua đường uống
Đối tượng sử dụng
Thuốc chỉ được dùng khi có sự chỉ dẫn của bác sĩ điều trị
Liều dùng
– Người lớn và trẻ em > 12 tuổi: 500 mg x 3 lần/ngày.
– Trẻ em 5- 12 tuổi: 250 mg x 3 lần/ngày.
Đối với trẻ em < 5 tuổi nên dùng dạng bào chế thích hợp hoặc theo chỉ dẫn của bác sĩ với liều như sau:
– Trẻ em 1- 5 tuổi: 125 mg x 3 lần/ngày.
– Trẻ em < 1 tuổi: 125 mg x 2 lần/ngày.
Có thể tăng liều gấp đôi nếu nhiễm trùng nặng.
Lưu ý đối với người dùng thuốc Cephalexin PMP 250
Chống chỉ định
Không dùng cho bệnh nhân mẫn cảm với Cephalexin hay kháng sinh nhóm Cephalosporin.
Bệnh nhân có tiền sử sốc phản vệ do Penicillin hoặc phản ứng trầm trọng khác qua trung gian Globulin miễn dịch IgE.
Tác dụng phụ Cephalexin PMP 250
Hầu hết các tác dụng phụ ở thể nhẹ và vừa, có thể mất đi khi ngưng sử dụng thuốc. Có thể gặp buồn nôn, nôn, viêm ruột kết giả mạc, tiêu chảy, khó tiêu, viêm dạ dày, đau bụng, viêm gan và vàng da thoáng qua.
Thông báo cho thay thuốc tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.
Xử lý khi quá liều Cephalexin PMP 250
Triệu chứng xảy ra khi quá liều: buồn nôn, nôn, đau thượng vị, tiêu chảy và đi tiểu ra máu.
Hỗ trợ hô hấp bệnh nhân. Truyền dung dịch các chất điện giải, dùng than hoạt để làm giảm sự hấp thu thuốc qua đường tiêu hóa. Quá trình thẩm phân máu và màng bụng có thể làm giảm nồng độ Cephalexin trong máu khi sử dụng quá liều.
Cách xử lý khi quên liều Cephalexin PMP 250
Thông tin về cách xử lý khi quên liều đang được cập nhật
Các biểu hiện sau khi dùng thuốc Cephalexin PMP 250
Thông tin về các biểu hiện sau khi dùng thuốc đang được cập nhật.
Hướng dẫn bảo quản
Điều kiện bảo quản
Thuốc Cephalexin PMP 250 nên bảo quản ở nơi khô,mát (dưới 30°C). Tránh ánh sáng.
Thời gian bảo quản
Thời gian bảo quản thuốc Cephalexin PMP 250 trong vòng 36 tháng kể từ ngày sản xuất
Thông tin mua thuốc
Nơi bán thuốc Cephalexin PMP 250
Hiện nay, thuốc đã có bán tại các trung tâm y tế, các nhà thuốc đạt chuẩn GPP của bộ Y tế trên toàn quốc. Bạn có thể tìm mua thuốc trực tuyến tại Chợ y tế xanh 
Giá bán
Giá bán của thuốc có thể thay đổi trên thị trường. Bạn vui lòng đến trực tiếp các nhà thuốc để cập nhật chính xác giá của loại thuốc Cephalexin PMP 250 vào thời điểm hiện tại.
Thông tin tham khảo thêm
Các đặc tính dược lực học
Cephalexin là kháng sinh nhóm Cephalosporin, có hoạt tính diệt khuẩn lên nhiều loại vi khuẩn gram (+) và gram (-). Cephalexin ngăn cản quá trình tổng hợp thành tế bào của vi khuẩn. Cơ chế do Acid hóa các Enzyme Transpeptidase gắn kết với màng, làm ngăn ngừa sự liên kết chéo của các Peptidoglycan cần thiết cho sự vững chắc và độ bền của thành tế bào vi khuẩn.
Phổ kháng khuẩn:
Cephalexin bền vững với Penicilinase của Staphylococcus, do đó có tác dụng với cả các chủng Staphylococcus Aureus tiết Penicilinase kháng Penicilin (hay Ampicillin). Cephalexin có tác dụng In Vitro trên các vi khuẩn sau: Streptococcus Beta tan máu; Staphylococcus, gồm các chủng tiết Coagulase (+), Coagulase (-) và Penicilinase; Streptococcus Pneumoniae; một số Escherichia Coli, Proteus Mirabilis; một số Klebsiella spp. Branhamella Catarrhalis; Shigella. Haemophilus Influenzae thường giảm nhạy cảm.
Cephalexin cũng có tác dụng trên đa số các E. coli kháng Ampicillin.
Hầu hết các chủng Enterococcus (Streptococcusfaecalis) và một ít chủng Staphylococcus kháng Cephalexin. Proteus Indol dương tính, một số Enterobacter spp, Pseudomonas Aeruginosa, Bacteroides spp, cũng thấy có kháng thuốc. Khi thử nghiệm In Vitro, Staphylococcus biểu lộ khả năng kháng chéo giữa Cephalexin và các kháng sinh loại Methicilin. Theo số liệu (ASTS) 1997, Cephalexin có tác dụng với Staphylococcus Aureus, Salmonella, E. coli có tỉ lệ kháng Cephalexin khoảng 50%; Proteus có tỉ lệ kháng khoảng 25%; Enterobacter có tỉ lệ kháng khoảng 23%; Pseudomonas Aeruginosa có tỉ lệ kháng khoảng 20%.
Các đặc tính dược động học
Cephalexin hầu như được hấp thu hoàn toàn ở đường tiêu hóa và đạt nồng độ đỉnh trong huyết tương một giờ sau khi uống. Uống Cephalexin cùng với thức ăn có thể làm chậm khả năng hấp thu nhưng tổng lượng thuốc hấp thu không thay đổi. Có tới 15% liều Cephalexin gắn kết với Protein huyết tương. Nửa đời trong huyết tương ở người lớn có chức năng thận bình thường là 0,5 – 1,2 giờ. Cephalexin phân bố rộng khắp cơ thể. Cephalexin qua được nhau thai và bài tiết vào sữa mẹ với nồng độ thấp. Cephalexin không bị chuyển hóa.
Khoảng 80% liều dùng thải trừ ra nước tiểu ở dạng không đổi, một ít Cephalexin có thể thải trừ qua đường mật.
Thận trọng với thuốc Cephalexin PMP 250
Cần điều chỉnh liều dùng thích hợp ở bệnh nhân suy chức năng thận.
TÁC DỤNG CỦA THUỐC LÊN KHẢ NĂNG LÁI XE VÀ VẬN HÀNH MÁY MÓC
Không ảnh hưởng.
PHỤ NỮ CÓ THAI VÀ CHO CON BÚ
Cephalexin qua được nhau thai và sữa mẹ nhưng không có bằng chứng về sự gây hại cho thai nhi. Tính an toàn trong thời kỳ mang thai và cho con bú khi sử dụng Cephalexin ở người chưa được xác định. Do đó chỉ sử dụng khi cần thiết.
Tương tác với thuốc Cephalexin PMP 250
Dùng kết hợp với Probenecid sẽ làm kéo dài thời gian đào thải của Cephalexin và làm tăng nồng độ trong huyết thanh.
Hình ảnh tham khảo
Tumblr media
Cephalexin PMP 250
Nguồn tham khảo
Drugbank
Bài viết Thuốc Cephalexin PMP 250: Liều dùng & lưu ý, hướng dẫn sử dụng, tác dụng phụ đã xuất hiện đầu tiên vào ngày Medplus.vn.
source https://songkhoe.medplus.vn/thuoc-cephalexin-pmp-250-lieu-dung-luu-y-huong-dan-su-dung-tac-dung-phu/
0 notes
batanniedinhfan · 4 years
Text
Thuốc Cephalexin 750: Liều dùng & lưu ý, hướng dẫn sử dụng, tác dụng phụ
Thuốc Cephalexin 750 là gì?
Thuốc Cephalexin 750 thuộc loại thuốc kê đơn – ETC, dùng để điều trị các bệnh nhiễm khuẩn:
– Nhiễm khuẩn đường hô hấp: viêm phế quản cấp và mạn, giãn phế quản có bội nhiễm.
– Nhiễm khuẩn tai mũi họng: viêm tai giữa, viêm xương chũm, viêm xoang, viêm Amidam và viêm họng.
– Nhiễm trùng đường tiểu: viêm thận-bể thận cấp và mạn, viêm bàng quang, viêm tuyến tiền liệt . Ngăn ngừa những trường hợp tái phát lại.
– Nhiễm khuẩn sản và phụ khoa.
– Nhiễm khuẩn da, mô mềm và xương khớp, kể cả viêm xương tủy.
– Bệnh lậu và giang mai (khi dùng Penicillin không phù hợp)
– Trong nha khoa: thay thế tạm thời điều trị phòng ngừa với Penicillin cho bệnh nhân mắc bệnh tim phải điều trị bệnh răng.
Không nên dùng kháng sinh này đề điều trị nhiễm khuẩn nặng.
Tên biệt dược
Cephalexin 750
Dạng trình bày
Thuốc Cephalexin 750 được bào chế dưới dạng viên nang cứng
Quy cách đóng gói
Thuốc Cephalexin 750 được bào chế theo dạng: 10 vỉ x 10 viên
Phân loại
Thuốc Cephalexin 750 thuộc loại thuốc kê đơn – ETC
Số đăng ký
VD-18812-13
Thời hạn sử dụng
Thời hạn sử dụng thuốc Cephalexin 750 trong vòng 36 tháng kể từ ngày sản xuất.
Nơi sản xuất
Thuốc Cephalexin 750 được sản xuất bởi Công ty cổ phần Pymepharco
Địa chỉ: 166 – 170 Nguyễn Huệ, Tuy Hoà, Phú Yên Việt Nam
Thành phần của thuốc Cephalexin 750
Mỗi viên nang Cephalexin 750 chứa:
Cephalexin Monohydrat tương đương Cephalexin khan 750mg
Tá dược vừa đủ 1 viên
Tá dược: Lactose Monohydrat, Magnesi Stearat và Colloidal Silicon Dioxyd.
Công dụng của Cephalexin 750 trong việc điều trị bệnh
Thuốc Cephalexin 750 thuộc loại thuốc kê đơn – ETC, dùng để điều trị các bệnh nhiễm khuẩn:
– Nhiễm khuẩn đường hô hấp: viêm phế quản cấp và mạn, giãn phế quản có bội nhiễm.
– Nhiễm khuẩn tai mũi họng: viêm tai giữa, viêm xương chũm, viêm xoang, viêm Amidam và viêm họng.
– Nhiễm trùng đường tiểu: viêm thận-bể thận cấp và mạn, viêm bàng quang, viêm tuyến tiền liệt . Ngăn ngừa những trường hợp tái phát lại.
– Nhiễm khuẩn sản và phụ khoa.
– Nhiễm khuẩn da, mô mềm và xương khớp, kể cả viêm xương tủy.
– Bệnh lậu và giang mai (khi dùng Penicillin không phù hợp)
– Trong nha khoa: thay thế tạm thời điều trị phòng ngừa với Penicillin cho bệnh nhân mắc bệnh tim phải điều trị bệnh răng.
Không nên dùng kháng sinh này đề điều trị nhiễm khuẩn nặng.
Hướng dẫn sử dụng thuốc Cephalexin 750
Cách sử dụng
Thuốc được dùng qua đường uống
Đối tượng sử dụng
Thuốc chỉ sử dụng khi có sự chỉ dẫn của bác sĩ điều trị
Liều dùng
Người lớn và trẻ em >12 tuổi: 500 mg x 3 lần/ngày hay 750mg x 2 lần/ngày.
Có thể tăng liều gấp đôi nếu nhiễm trùng nặng.
Điều chỉnh liều khi có suy thận:
Điều chỉnh liều khi có suy thận: Nếu độ thanh thải Creatinin (TTC)>50 ml/phút, Creatinin huyết thanh (CHT) < 132 micromolI, liều duy trì tối đa (LDTTD)1 g,4 lần trong 24 giờ. Nếu TTC là 49-20 ml/phut, CHT: 133 -295 micromol/lit, LDTTD: 1 g, 3 lan trong 24 gid; néu TTC là 19 – 10 ml/phút, CHT: 296- 470 micromol/lit, LDTTD: 500 mg, 3 lần trong 24 giờ; nếu TTC < 10 ml/phút, CHT > 471 micromol/lit, LDTTD: 250 mg, 2 lần trong 24 giờ.
Lưu ý đối với người dùng thuốc Cephalexin 750
Chống chỉ định
– Không dùng cho bệnh nhân mẫn cảm với Cephalexin hay kháng sinh nhóm B – Lactam.
– Bệnh nhân có tiền sử sốc phản vệ do Penicillin hoặc phản ứng trầm trọng khác qua trung gian Globulin miễn dịch IgE.
Tác dụng phụ Cephalexin 750
Thường gặp: tiêu chảy, buồn nôn.
Ít gặp: tăng bạch cầu Ua Eosin, nổi ban, mày đay, ngứa, tăng Transaminase gan có hồi phục.
Hiếm gặp: đau đầu, chóng mặt, phản ứng phản vệ, mệt mỏi, giảm bạch cầu trung tính, giảm tiêu cầu, rối loạn tiêu hóa, đau bụng, viêm đại tràng giả mạc, hội chứng Stevens- Johnson, hồng ban đa dạng, hoại tử biểu bì nhiễm độc (hội chứng Lyel]), phù Quincke, viêm gan, vàng da ứ mật, ngứa bộ phận sinh dục, viêm âm đạo, viêm thận kẽ có hồi phục.
Thông báo cho thay thuốc tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.
Hướng dẫn cách xử trí:
Ngừng Cephalexin. Nếu dị ứng hoặc quá mẫn nghiêm trọng, cần tiến hành điều trị hỗ trợ (đảm bảo thông khí và sử dụng Epinephrin, Oxygen, tiêm Steroid tĩnh mạch).
Nếu viêm đại tràng có màng giả thể nhẹ thường chỉ cần ngừng thuốc, các trường hợp thể vừa và nặng, cần lưu ý cho dùng các dịch và chất điện giải, bỗ sung Protein và điều trị kháng sinh có tác dụng điều trị viêm đại tràng do C. difficile.
Xử lý khi quá liều Cephalexin 750
Triệu chứng khi xảy ra quá liều: buồn nôn, nôn, đau thượng vị, tiêu chảy và đi tiểu ra máu.
Hỗ trợ hô hấp bệnh nhân. Truyền dung dịch các chất điện giải… dùng than hoạt để làm giảm sự hấp thu thuốc qua đường tiêu hóa.
Quá trình thẩm phân máu và màng bụng có thể làm giảm nồng độ Cephalexin trong máu khi sử dụng quá liều.
Cách xử lý khi quên liều Cephalexin 750
Thông tin về cách xử lý khi quên liều đang được cập nhật.
Các biểu hiện sau khi dùng thuốc Cephalexin 750
Thông tin về các biểu hiện sau khi dùng thuốc đang được cập nhật.
Hướng dẫn bảo quản
Điều kiện bảo quản
Thuốc Cephalexin 750 nên bảo quản ở nơi khô,mát ( nhiệt độ dưới 30°C). Tránh ánh sáng.
Thời gian bảo quản
Thời gian bảo quản thuốc Cephalexin 750 trong vòng 36 tháng kể từ ngày sản xuất.
Thông tin mua thuốc
Nơi bán thuốc Cephalexin 750
Hiện nay, thuốc Cephalexin 750 đã có bán tại các trung tâm y tế, các nhà thuốc đạt chuẩn GPP của bộ Y tế trên toàn quốc. Bạn có thể tìm mua thuốc trực tuyến tại Chợ y tế xanh 
Giá bán
Giá bán của thuốc có thể thay đổi trên thị trường. Bạn vui lòng đến trực tiếp các nhà thuốc để cập nhật chính xác giá của loại thuốc Cephalexin 750 vào thời điểm hiện tại.
Thông tin tham khảo thêm
Các đặc tính dược lực học
Cephalexin là kháng sinh nhóm Cephalosporin thế hệ thứ 1, có hoạt tính diệt khuẩn lên nhiều loại vi khuẩn gram (+) và gram (-). Cephalexin ngăn cản quá trình tổng hợp thành tế bào của vi khuẩn. Cơ chế do Acid hóa các Enzyme Transpeptidase gắn kết với màng, làm ngăn ngừa sự liên kết chéo của các Peptidoglycan cần thiết cho sự vững chắc và độ bền của thành tế bào vi khuẩn.
Cephalexin bền vững với Penicilinase của Staphylococcus, do đó có tác dụng với cả các chủng Staphylococcus Aureus tiết Penicilinase kháng Penicilin (hay Ampicillin). Cephalexin có tác dụng In Vitro trên các vi khuẩn sau: Streptococcus beta tan máu; Staphylococcus, gồm các chủng tiết Coagulase (+), Coagulase (- ) và Penicilinase; Streptococcus Pneumoniae; một số Escherichia Coli; Proteus Mirabilis; một số Klebsiella spp. Branhamella Catarrhalis; Shigella. Haemophilus Influenzae thường giảm nhạy cảm. Cephalexin cũng có tác dụng trên đa số các E. coli kháng ampicillin.
Hầu hết các chủng Enterococcus (Streptococcusfaecalis) và một ít chủng Staphylococcus kháng Cephalexin. Proteus Indol dương tính, một số Enterobacter spp, Pseudomonas Aeruginosa, Bacteroides spp, cũng thấy có kháng thuốc. Khi thử nghiệm In Vitro, Staphylococcus biểu lộ khả năng kháng chéo giữa Cephalexin và các kháng sinh loại Methicilin.
Các đặc tính dược động học
Hấp thu:
Cephalexin ổn định với Acid dạ dày. 90% được hấp thu nhanh và hoàn toàn ở phần trên của ống dạ dày-ruột sau khi uống. Cmax đạt được sau 60-90 phút.
Nồng độ trong máu đạt được khoảng 9, 18 và 32 pg/ml 6 giờ sau khi uống liều 250mg, 500mg và 1g. Nồng độ đỉnh trong huyết thanh giảm nhẹ khi dùng Cephalexin với thức ăn, mặc dù tổng lượng thuốc hấp thu không đổi.
Phân bố:
Phân phối rộng đến khắp mô của cơ thể. Nông độ cao ở tất cả các tổ chức, gan, thận. Cephalexin có thể qua được bào thai và nồng độ trong máu cao hơn 10% người mẹ.
Thuốc còn được tìm thấy trong mật, mủ, thủy dịch, sữa mẹ và xương. Không qua được dịch não tủy. 10-15% Cephalexin gắn kết với Protein huyết tương
Chuyển hóa và thải trừ:
Thời gian bán thải trong huyết tương là khoảng 30-72 phút. Cephalexin không chuyển hóa trong cơ thê. 70-90% bài tiết qua nước tiểu ở dạng không đổi sau khi uống 6-8 giờ, do sự lọc cầu thận và bài tiết qua ống thận, trong giai đoạn này nồng độ đỉnh trong nước tiểu sau khi dùng liều 250mg – 500mg lần lượt là 1000 pg/ml và 2200 pg/ml.
Probenecid làm chậm sự bài tiết của thuốc qua nước tiểu. Nồng độ điều trị có hiệu quả có thể được tìm thấy trong mật và một lượng nhỏ có thể bài tiết qua mật.
Thận trọng với thuốc Cephalexin 750
Cần điều chỉnh liều dùng thích hợp ở bệnh nhân suy chức năng thận.
Tương tác với thuốc Cephalexin 750
Dùng kết hợp với Probenecid sẽ làm kéo dài thời gian đào thải của Cephalexin và làm tăng nồng độ trong huyết thanh.
Dùng Cephalosporin liều cao cùng với các thuốc khác cũng độc với thận, như Aminoglycosid hay thuốc lợi tiểu mạnh (như Furosemid, Acid Ethacrynic và Piretanid) có thể ảnh hưởng xấu tới chức năng thận.
Cholestyramin gắn với Cephalexin ở ruột làm chậm sự hấp thu của thuốc.
Hình ảnh tham khảo
Tumblr media
Nguồn tham khảo
Drugbank
Bài viết Thuốc Cephalexin 750: Liều dùng & lưu ý, hướng dẫn sử dụng, tác dụng phụ đã xuất hiện đầu tiên vào ngày Medplus.vn.
source https://songkhoe.medplus.vn/thuoc-cephalexin-750-lieu-dung-luu-y-huong-dan-su-dung-tac-dung-phu/
0 notes
batanniedinhfan · 4 years
Text
Thuốc Celecoxib Stada 100 mg: Liều dùng & lưu ý, hướng dẫn sử dụng, tác dụng phụ
Thuốc Celecoxib Stada 100 mg là gì?
Thuốc Celecoxib Stada 100 mg thuộc loại thuốc kê đơn – ETC, dùng để điều trị triệu chứng thoái hóa xương khớp, viêm khớp dạng thấp ở người lớn. Điều trị bỗ trợ để làm giảm số lượng Polyp trong liệu pháp thông thường điều trị bệnh Polyp dạng tàn đại trực tràng có tính gia đình. Điều trị đau cấp, kể cả đau sau phẫu thuật, nhổ răng. Điều trị thống kinh nguyên phát.
Tên biệt dược
Celecoxib Stada 100 mg
Dạng trình bày
Thuốc Celecoxib Stada 100 mg được bào chế dưới dạng viên nang cứng.
Quy cách đóng gói
Thuốc Celecoxib Stada 100 mg được đóng gói theo dạng:
Hộp 3 vỉ x 10 viên
Hộp 6 vỉ x 10 viên
Hộp 10 vỉ x 10 viên
Phân loại
Thuốc Celecoxib Stada 100 mg thuộc loại thuốc kê đơn – ETC
Số đăng ký
VD-22008-14
Thời hạn sử dụng
Thời hạn sử dụng thuốc Celecoxib Stada 100 mg trong vòng 24 tháng kể từ ngày sản xuất.
Nơi sản xuất
Thuốc Celecoxib Stada 100 mg được sản xuất bởi Công ty TNHH LD Stada-Việt Nam.
Địa chỉ: K63/1 Nguyễn Thị Sóc, ấp Mỹ Hòa 2, xã Xuân Thới Đông, huyện Hóc Môn, Tp. HCM Việt Nam
Thành phần của thuốc Celecoxib Stada 100 mg
Mỗi viên nang cứng Celecoxib Stada 100 mg chứa:
Celecoxib …………………………………………. 100,0mg
Tá dược vừa đủ……………………………….. 1 viên
(Lactose Monohydrat, Croscarmellose Natri, Povidon, Natri Lauryl Sulphat, Magnesi Stearat)
Công dụng của Celecoxib Stada 100 mg trong việc điều trị bệnh
Thuốc Celecoxib Stada 100 mg dùng để điều trị triệu chứng thoái hóa xương khớp, viêm khớp dạng thấp ở người lớn. Điều trị bỗ trợ để làm giảm số lượng Polyp trong liệu pháp thông thường điều trị bệnh Polyp dạng tàn đại trực tràng có tính gia đình. Điều trị đau cấp, kể cả đau sau phẫu thuật, nhổ răng. Điều trị thống kinh nguyên phát.
Hướng dẫn sử dụng thuốc Celecoxib Stada 100 mg
Cách sử dụng
Thuốc được dùng qua đường uống.
Khi dùng Celecoxib để điều trị thoái hóa xương khớp ở người lớn, liễu phải điều chỉnh theo nhu cầu và đáp ứng của từng người bệnh, dùng liều thấp nhát có hiệu quả.
Đối tượng sử dụng
Thuốc chỉ được sử dụng khi có sự chỉ dẫn của bác sĩ điều trị
Liều dùng
Thoái hóa xương khớp:
Liều thông thường: 200 mg/ngày uống 1 lần hoặc chia làm 2 liều bằng nhau. Liều cao hơn 200 mg/ngày (như 200 mg/lần x 2 lằn/ngày) không có hiệu quả hơn.
Viêm khớp dạng thấp ở người lớn:
Liều thông thường: 100 – 200 mg/lần x 2 lần/ngày. Liều cao hơn (400 mg/lần x 2 lần/ngày) không có tác dụng tốt hơn liều 100 – 200 mg/lần x 2 lần/ngày.
Polyp đại-trực tràng:
Liều 400 mg/lần x 2 lần/ngày, uống vào bữa ăn. Theo nhà sản xuất, độ an toàn và hiệu quả của liệu pháp trên 6 tháng ở những bệnh nhân bệnh Polyp dạng tuyến đại trực tràng có tính gia đình chưa được nghiên cứu.
Đau nói chung và thống kinh:
Liều thông thường: 400 mg uống 1 lần, tiếp theo 200mg nếu cần, trong ngày đau. Để tiếp tục giảm đau, có thể cho liều 200 mg ngày uống 2 lần, nếu cần.
Người già (trên 65 tuổi):
Đối với người cao tuổi có trọng lượng cơ thể dưới 50 kg, phải dùng liều khuyến cáo thấp nhất khi bắt đầu điều trị.
Suy thận:
Nếu cần thiết phải dùng Celecoxib cho người suy thận nặng, phải giám sát cần thận chức năng thận. Nhà sản xuất không có khuyến cáo đặc biệt nào về điều chỉnh liều cho người suy thận mạn.
Suy gan
Giảm liều khoảng 50% đối với bệnh nhân suy gan vừa.
Lưu ý đối với người dùng thuốc Celecoxib Stada 100 mg
Chống chỉ định
Bệnh nhân quá mẫn với Celecoxib, Sulfonamid.
Suy tim nặng.
Suy thận nặng (bệnh nhân có hệ số thanh thải Creatinin dưới 30 ml/phút).
Suy gan nặng.
Bệnh viêm ruột.
Loét đường tiêu hóa dạng tiến triển hoặc chảy máu đường tiêu hóa.
Bệnh nhân có tiền sử hen, mày đay hoặc các phản ứng kiểu dị ứng khác nhau khi dùng Aspirin hoặc các thuốc NSAID khác. Đã có báo cáo về các phản ứng kiểu phản vệ nặng, đôi khi gây tử vong, với các thuốc NSAID ở những bệnh nhân này.
Celecoxib không chỉ định dùng cho trẻ em.
Celecoxib không chỉ định dùng điều trị đau sau phẫu thuật thay thế động mạch vành.
Tác dụng phụ
Thường gặp
Tiêu hóa: Đau bụng, tiêu chảy, khó tiêu, đầy hơi, buồn nôn.
Hô hấp: Viêm họng, viêm mũi, viêm xoang, nhiễm khuẩn đường hô hấp trên.
Hệ thần kinh trung ương: Mắt ngủ, chóng mặt, nhức đầu.
Da: Ban.
Chung: Đau lưng, phù ngoại biên.
Hiếm gặp
Tim mạch: Ngắt, suy tim sung huyết, rung that, nghẽn mạch phải, tai biến mạch máu não, hoại thư ngoại biên, viêm tĩnh mạch huyết khối, viêm mạch.
Tiêu hóa: Tắc ruột, thủng ruột, chảy máu đường tiêu hóa, viêm đại tràng chảy máu, thủng thực quản, viêm tụy, tắc ruột.
Gan mật: Bệnh sỏi mật, viêm gan, vàng da, suy gan.
Huyết học: Giảm tiểu cầu, mắt bạch cầu hạt, thiểu máu không tái tạo, giảm toàn thể huyết cầu, giảm bạch cầu.
Chuyển hóa: Giảm Glucose huyết.
Hệ thần kinh trung ương: Mắt điều hòa, hoang tưởng tự sát.
Thận: Suy thận cấp, viêm thận kẽ.
Da: Ban đỏ đa dạng, viêm da tróc, hội chứng Stevens-Johnson.
Chung: Nhiễm khuẩn, chết đột ngột, phản ứng kiểu phản vệ, phù mạch.
Xử lý khi quá liều Celecoxib Stada 100 mg
Triệu chứng:
Quá liều các thuốc NSAID có thể gây ngủ lịm, ngủ lơ mơ, buồn nôn, nôn và đau vùng thượng vị; các biểu hiện này thường phục hồi với việc điều trị nâng đỡ. Cũng xảy ra chảy máu đường tiêu hóa. Các biểu hiện xảy ra hiếm hơn là tăng huyết áp, suy thận cấp, ức chế hô hấp và hôn mê. Các phản ứng kiểu phản vệ đã được thông báo với liều điều trị của các thuốc NSAID và có thé xảy ra khi quá liều.
Điều trị:
Điều trị quá liều thuốc NSAID bao gồm điều trị triệu chứng và nâng đỡ: không có thuốc giải độc đặc hiệu đối với thuốc NSAID. Trong 4 giờ đầu sau dùng quá liều, liệu pháp gây nôn và/hoặc dùng than hoạt (60-100 g cho người lớn, hoặc 1-2 g/kg cho trẻ em, và/hoặc một thuốc tây thẩm thấu có thể có ích đối với những người bệnh đã có triệu chứng hoặc đã uống một lượng thuốc quá lớn.
Cách xử lý khi quên liều Celecoxib Stada 100 mg
Thông tin về cách xử lý khi quên liều đang được cập nhật.
Các biểu hiện sau khi dùng thuốc Celecoxib Stada 100 mg
Thông tin về các biểu hiện sau khi dùng thuốc đang được cập nhật.
Hướng dẫn bảo quản
Điều kiện bảo quản
Thuốc Celecoxib Stada 100 mg nên bảo quản ở trong bao bì kín, nơi khô, tránh ẩm. Nhiệt độ không quá 30°C.
Thời gian bảo quản
Thời gian bảo quản thuốc Celecoxib Stada 100 mg trong vòng 24 tháng kể từ ngày sản xuất
Thông tin mua thuốc
Nơi bán thuốc Celecoxib Stada 100 mg
Hiện nay, thuốc đã có bán tại các trung tâm y tế, các nhà thuốc đạt chuẩn GPP của bộ Y tế trên toàn quốc. Bạn có thể tìm mua thuốc trực tuyến tại Chợ y tế xanh 
Giá bán
Giá bán của thuốc có thể thay đổi trên thị trường. Bạn vui lòng đến trực tiếp các nhà thuốc để cập nhật chính xác giá của loại thuốc Celecoxib Stada 100 mg vào thời điểm hiện tại.
Thông tin tham khảo thêm
Các đặc tính dược lực học
Celecoxib là một thuốc chống viêm không Steroid (NSAID), ức chế chọn lọc Cyclooxygenase-2 (COX-2), có tác dụng chống viêm, giảm đau, hạ sót. Cơ chế tác dụng của Celecoxib được coi là ức chế sự tổng hợp Prostaglandin, chủ yếu thông qua tác dụng ức chế Isoenzym Cyclooxygenase-2 (COX-2).
Khác với phần lớn các thuốc NSAID trước đây, Celecoxib không ức chế Isoenzym Cyclooxygenase-1 (COX-1) với các nồng độ điều ở người. COX-1 là một Enzym cấu trúc có ở hấu hết các mô, bạch cầu đơn nhân to và tiêu cầu. COX-1 tham gia vào tạo huyết khối (như thúc đây tiểu cầu ngưng tập) duy trì hàng rào niêm mạc bảo vệ của dạ dày và chức năng thận (như duy trì tưới máu thận). Do không ức chế COX-1 nên Celecoxib ít có nguy cơ gây phá hủy niêm mạc dạ dày nhưng có thể gây các tác dụng phụ trên thận tương tự như các thuốc NSAID không chọn lọc.
Các đặc tính dược động học
Hấp thu:
Celecoxib được hấp thu nhanh qua đường tiêu hóa. Uống Celecoxib với thức ăn có nhiều chất béo làm chậm thời gian đạt nồng độ đỉnh trong huyết tương so với uống lúc đói khoảng 1 đến 2 giờ và làm tăng 10 – 20% diện tích dưới đường cong (AUC). Nồng độ đỉnh trong huyết tương của thuốc thường đạt ở 3 giờ sau khi uống một liều duy nhất 200 mg lúc đói, và trung bình bằng 705 nanogam/ml.
Nồng độ thuốc ở trạng thái ổn định trong huyết tương đạt được trong vòng 5 ngày; không thấy có tích lũy. Ở người cao tuổi trên 65 tuổi, nồng độ đỉnh trong huyết tương và AUC tăng 40 và 50%, tương ứng, so với người trẻ. AUC của Celecoxib ở trạng thái ổn định tăng 40 hoặc 180% ở người suy gan nhẹ hoặc vừa, tương ứng, và giảm 40% ở người suy thận mạn tính (tốc độ lọc cầu thận 35 – 60 ml/phút) so với ở người bình thường.
Phân bố:
Thể tích phân bố ở trạng thái ổn định khoảng 400 lít (khoảng 7,14 lít/kg) như vậy thuốc phân bố nhiều vào mô. Ở nồng độ điều trị trong huyết tương, 97% Celecoxib gắn với Protein huyết tương.
Chuyển hóa:
Celecoxib được chuyển hóa trong gan thành các chất chuyển hóa không có hoạt tính bởi Isoenzym CYP450 2C9.
Thải trừ:
Nửa đời thải trừ trong huyết tương của Celecoxib sau khi uống là 11 giờ, và hệ số thanh thải trong huyết tương khoảng 500 mi/phút. Nửa đời của thuốc kéo dài ở người suy thận hoặc suy gan. Celecoxib thải trừ khoảng 27% trong nước tiểu và 57% trong phân, dưới 3% liều được thải trừ không thay đổi.
Thận trọng với thuốc Celecoxib Stada 100 mg
Nguy cơ tim mạch: Các thuốc NSAID có thể làm tăng nguy cơ huyết khối tim mạch, nhồi máu cơ tim, và đột quy, có thể dẫn đến tử vong. Nguy cơ này có thể tăng cùng với quá trình điều trị. Bệnh nhân bị bệnh tim mạch hoặc có yếu tố nguy cơ bệnh tim mạch sẽ có nguy cơ cao hơn.
Nguy cơ đường tiêu hóa: Các thuốc NSAID có thể gây hậu quả nghiêm trọng trên đường tiêu hóa gồm chảy máu, loét, và thủng dạ dày hoặc thủng ruột, có thể dẫn đến tử vong. C��c tác dụng phụ nghiêm trọng này có thể xuất hiện bất kỳ thời điểm nào, có hoặc không có triệu chứng cảnh báo, trên những bệnh nhân được điều tri bằng các thuốc NSAID.
Bệnh nhân cao tuổi là những người có nguy cơ cao về đường tiêu hóa.
Xem thêm thông tin tại Drugbank
Tương tác với thuốc Celecoxib Stada 100 mg
Chung:
Chuyển hóa của Celecoxib qua trung gian Cytochrom P450 2C9. Sử dụng đồng thời Celecoxib với các thuốc có tác dụng ức chế Enzym này có thẻ ảnh hưởng đến dược động học của Celecoxib, nên phải thận trọng khi dùng đồng thời các thuốc này. Ngoài ra, Celecoxib cũng ức chế Cyohrem P450 2D6. Do đó có khả năng tương tác giữa Celecoxib và các thuốc được chuyển hóa bởi P450 2D6.
Thuốc ức chế Enzym chuyển Angiotensin:
Các thuốc NSAID có thể làm giảm tác dụng chống tăng huyết áp của các thuốc ức chế Enzym chuyển Angiotensin.
Thuốc lợi tiểu:
Các thuốc NSAID có thể làm giảm tác dụng tăng bài tiết Natri niệu của Furosemid và Thiazid ở một số bệnh nhân.
Aspirin:
Mặc dù có thể dùng Celecoxib cùng với liều thấp Aspirin, việc sử dụng đồng thời 2 NSAID này có thể dẫn đến tăng tỷ lệ loét đường tiêu hóa hoặc các biến chứng khác, so với việc dùng Celecoxib riêng rễ. Vì không có tác dụng kháng tiểu cầu, Celecoxib không phải là thuốc thay thế Aspirin đối với việc dự phòng bệnh tim mạch.
Fluconazol:
Dùng đồng thời Celecoxib với Fluconazol có thé dan đến tăng đáng kể nồng độ huyết tương của Celecoxib. Nên bắt đầu điều trị Celecoxib với liều khuyên dùng thấp nhất ở người bệnh dùng Fluconazol đồng thời.
Lithi:
Celecoxib có thể làm giảm sự thanh thải thận của Lithi, điều này dẫn: đến tăng nồng độ Lithi trong huyết tương. Cần theo dõi chặt chẽ người bệnh dùng đồng thời Lithi và Celecoxib về các dấu hiệu độc của Lithi và cần điều chỉnh liều cho phù hợp khi bắt đầu hoặc ngừng dùng Celecoxib.
Warfarin:
Các biên chứng chảy máu kết hợp với tăng thời gian Prothremays đã xảy ra ở một số người bệnh (chủ yếu người cao tuổi) khi dùng Celecoxib đồng thời với Warfarin.
Do đó cần theo dõi các xét nghiệm về đông máu như thời gian Prothrombin, đặc biệt trong máy ngày đầu sau khi bắt đầu hoặc thay đổi liệu pháp, vì các người bệnh này có nguy cơ biến chứng chảy máu cao.
Hình ảnh tham khảo
Tumblr media
Celecoxib Stada 100 mg
Nguồn tham khảo
Drugbank
Bài viết Thuốc Celecoxib Stada 100 mg: Liều dùng & lưu ý, hướng dẫn sử dụng, tác dụng phụ đã xuất hiện đầu tiên vào ngày Medplus.vn.
source https://songkhoe.medplus.vn/thuoc-celecoxib-stada-100-mg-lieu-dung-luu-y-huong-dan-su-dung-tac-dung-phu/
0 notes